Quyết định 3809/QĐ-BTNMT 2018 chương trình xây dựng và ban hành VBQPPL năm 2019
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3809/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3809/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ TN&MT dự kiến trình 02 Luật sửa đổi trong năm 2019
Ngày 19/12/2018, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Quyết định 3809/QĐ-BTNMT phê duyệt chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ.
Theo đó, Bộ dự kiến sẽ trình Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2013 vào tháng 2/2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 vào tháng 11/2019.
Bên cạnh 02 luật được sửa đổi, bổ sung, Bộ cũng dự kiến trình Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ các nghị định hướng dẫn Luật. Tổng số các văn bản dự kiến trình Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ trong năm 2019 là 13 văn bản.
Đối với các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường dự kiến ban hành trong năm 2019 là 24 văn bản.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/12/2018.
Quyết định này dẫn chiếu tới Luật Đất đai 2013, Luật Bảo vệ môi trường 2014...
Từ ngày 12/7/2019, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Quyết định 1758/QĐ-BTNMT.
Xem chi tiết Quyết định 3809/QĐ-BTNMT tại đây
tải Quyết định 3809/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 3809/QĐ-BTNMT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2019 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 32/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Chương trình), gồm:
1. Các văn bản quy phạm pháp luật trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (chi tiết tại Danh mục số 1 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (chi tiết tại Danh mục số 2 ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Trách nhiệm của Bộ trưởng, các Thứ trưởng và Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
1. Bộ trưởng, các Thứ trưởng trực tiếp chỉ đạo xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
Bộ trưởng làm Trưởng Ban soạn thảo các dự án luật, nghị quyết của Quốc hội; các Thứ trưởng làm Trưởng ban soạn thảo các Nghị định của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ làm Tổ trưởng Tổ soạn thảo các Thông tư do đơn vị chủ trì xây dựng.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ được Bộ trưởng giao chủ trì xây dựng văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
a) Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định pháp luật; thực hiện đúng tiến độ xây dựng và trình ban hành, bảo đảm chất lượng văn bản quy phạm pháp luật được giao xây dựng;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân trước Bộ trưởng về tiến độ, chất lượng của văn bản quy phạm pháp luật được giao xây dựng; trường hợp có vướng mắc, khó khăn trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật phải kịp thời báo cáo Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách để xem xét, giải quyết để bảo đảm tiến độ, chất lượng theo quy định.
3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp Vụ trưởng Vụ Pháp chế bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện và hoàn thành Chương trình. Vụ trưởng Vụ Pháp chế đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Chương trình; trước ngày 20 hàng tháng báo cáo Bộ trưởng tiến độ thực hiện Chương trình.
4. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Vụ Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cho ý kiến và thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động tham gia xây dựng, góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trong Chương trình; tổ chức lấy ý kiến của các tổ chức, cá nhân có liên quan và gửi ý kiến góp ý đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khi được Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi lấy ý kiến.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SỐ 1
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên văn bản | Đơn vị chịu trách nhiệm | Thời gian trình | |
Đơn vị chủ trì soạn thảo | Cho ý kiến trước khi trình Bộ trưởng |
| ||
I | Lĩnh vực đất đai |
|
|
|
1 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 2013 | Tổng cục Quản lý đất đai | Vụ Pháp chế | 2/2019 |
2 | Nghị định thay thế Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất | Tổng cục Quản lý đất đai | Vụ Pháp chế | 9/2019 |
II | Lĩnh vực môi trường |
|
|
|
3 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 | Tổng cục Môi trường | Vụ Pháp chế | 11/2019 |
4 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. | Tổng cục Môi trường | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | 11/2019 |
5 | Quyết định thay thế Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam | Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam | Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ | 6/2019 |
6 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ứng phó sự cố môi trường | Vụ Pháp chế | Vụ Pháp chế Tổng cục Môi trường | 8/2019 |
III | Lĩnh vực địa chất và khoáng sản |
|
|
|
7 | Nghị quyết của Quốc hội về miễn tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và khai thác tài nguyên nước | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước | Vụ Pháp chế | 5/2019 |
8 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 33/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản. | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Cục Quản lý tài nguyên nước | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | 10/2019 |
IV | Lĩnh vực khí tượng thủy văn |
|
|
|
9 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Vụ Pháp chế | 6/2019 |
10 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Vụ Pháp chế | 8/2019 |
11 | Quyết định thay thế Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Vụ Pháp chế | 11/2019 |
V | Lĩnh vực biển và hải đảo |
|
|
|
12 | Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý tổng hợp tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | 12/2019 |
VI | Lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
|
|
|
13 | Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ | 9/2019 |
DANH MỤC SỐ 2
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên văn bản | Đơn vị chịu trách nhiệm | Thời gian ban hành |
| ||
Đơn vị chủ trì soạn thảo | Đơn vị trình | Đơn vị thẩm định |
|
| ||
I | Lĩnh vực đất đai |
|
|
|
|
|
1 | Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Tổng cục Quản lý đất đai | Tổng cục Quản lý đất đai | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 6/2019 |
|
II | Lĩnh vực môi trường |
|
|
|
|
|
2 | Thông tư quy định chi tiết một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường | Tổng cục Môi trường | Tổng cục Môi trường | Vụ Pháp chế | 6/2019 |
|
III | Lĩnh vực địa chất, khoáng sản |
|
|
|
|
|
3 | Thông tư quy định kỹ thuật công tác thăm dò và đánh giá trữ lượng khoáng sản đá ốp lát và đá cảnh | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. | 7/2019 |
|
4 | Thông tư quy định công tác nghiệm thu kết quả thi công các đề án, báo cáo thuộc lĩnh vực địa chất, khoáng sản | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | Vụ Pháp chế | 9/2019 |
|
IV | Lĩnh vực khí tượng thủy văn |
|
|
|
|
|
5 | Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo hải văn | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng thủy văn | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế | 7/2019 |
|
6 | Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo lũ | Tổng cục Khí tượng thủy văn | Tổng cục Khí tượng thủy văn | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. | 10/2019 |
|
V | Lĩnh vực biển và hải đảo |
|
|
|
| |
7 | Thông tư quy định kỹ thuật đánh giá vật chất nhận chìm ở biển và lựa chọn khu vực biển để nhận chìm | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. | 10/2019 | |
VI | Lĩnh vực đo đạc và bản đồ |
|
|
|
| |
8 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền thành phố Hải Phòng | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 3/2019 | |
9 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hải Dương | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 3/2019 | |
10 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Hưng Yên | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 4/2019 | |
11 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Vĩnh Phúc | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 4/2019 | |
12 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Thái Bình | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 5/2019 | |
13 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Nam Định | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 6/2019 | |
14 | Thông tư ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Ninh Bình | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Vụ Pháp chế | 6/2019 | |
15 | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc trực tiếp phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000 | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 7/2019 | |
16 | Thông tư quy định kỹ thuật thành lập mô hình số bề mặt và mô hình số độ cao bằng công nghệ quét LiDAR mặt đất | Viện Khoa học đo đạc và bản đồ | Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Viện Khoa học đo đạc và bản đồ | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. | 8/2019 | |
VII | Lĩnh vực viễn thám |
|
|
|
| |
17 | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật công bố siêu dữ liệu viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 6/2019 | |
18 | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật thành lập bản đồ chuyên đề bằng ảnh viễn thám tỷ lệ 1: 5.000, 1:10.000, 1:500.000, 1:1.000.000 | Cục Viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 7/2019 | |
19 | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đo khống chế ảnh viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 7/2019 | |
20 | Thông tư ban hành định mức kinh tế kỹ thuật vận hành trạm thu dữ liệu viễn thám | Cục Viễn thám quốc gia | Cục Viễn thám quốc gia | - Vụ Kế hoạch - Tài chính; - Vụ Pháp chế. | 9/2019 | |
VIII | Lĩnh vực khác |
|
|
|
| |
21 | Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Pháp chế | 8/2019 | |
22 | Thông tư ban hành quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công về lập báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Khoa học và Công nghệ | Vụ Pháp chế | 9/2019 | |
23 | Thông tư quy định về chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Vụ Pháp chế | 8/2019 | |
24 | Thông tư quy định kỹ thuật duy trì, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường | - Vụ Khoa học và Công nghệ; - Vụ Pháp chế. | 10/2010 |