Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 38/2018/QĐ-UBNDCà Mau Sửa đổi Quy chế đối thoại về thủ tục hành chính theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 38/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Hồng Quân
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
17/12/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 38/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 38/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 38/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 38/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Số: 38/2018/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 17 tháng 12 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của y ban nhân dân tỉnh Cà Mau

____________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU

 

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1176/TTr-VP ngày 27 tháng 11 năm 2018.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

1. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Thành phần tham gia đối thoại

1. Cấp tỉnh: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp chủ trì hoặc đồng chủ trì điều hành đối thoại (không ủy quyền cho cấp phó), mời đại diện lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham dự; huy động cá nhân, tổ chức tham gia đối thoại.

2. Cấp huyện: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trực tiếp chủ trì, điều hành đối thoại (không ủy quyền cho cấp phó), có sự tham gia của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc và trực thuộc có liên quan đến nội dung đối thoại, mời đại diện lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tham dự và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia giám sát; huy động cá nhân, tổ chức tham gia đối thoại.

3. Cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp chủ trì, điều hành đối thoại (không ủy quyền cho cấp phó), có sự tham gia của cán bộ, công chức chuyên môn có liên quan đến nội dung đối thoại, đại diện lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ cùng cấp tham gia, giám sát. Mời đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham dự chỉ đạo; huy động cá nhân, tổ chức tham gia đối thoại.”

2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Xử lý phản ánh, kiến nghị sau đối thoại

1. Tất cả nội dung được phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức phải được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tiếp nhận và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc đối thoại. Nội dung trả lời thể hiện trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; đảm bảo khách quan, trung thực.

2. Trường hợp cần có thời gian thẩm tra, xác minh để xử lý hoặc cần thêm thời gian giải quyết để có kết quả trả lời, thì phải trả lời bằng văn bản ngay sau khi đã có kết quả cụ thể nhưng không quá 10 ngày làm việc.

3. Trường hợp cá nhân, tổ chức không thống nhất kết quả trả lời và tiếp tục phản ánh, kiến nghị thì cơ quan, đơn vị đã giải quyết phải tổng hợp hồ sơ, báo cáo kết quả lên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp để xem xét trả lời tiếp theo trong thời hạn 07 ngày làm việc.

4. Tất cả văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức phải công khai trên phương tiện truyền thông theo quy định hoặc đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có văn bản trả lời; riêng Ủy ban nhân dân cấp xã phải công khai trên Trang Thông tin điện tử của cấp huyện.”

3. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.

2. Phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đánh giá sáng kiến, mô hình tổ chức, cách làm hiệu quả báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét nhân rộng. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện không tốt, không nghiêm Quy chế này.

3. Theo dõi và tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo Văn phòng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.”

4. Khoản 5 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 20. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp tham gia đối thoại

5. Người không đủ năng lực hành vi, người sử dụng rượu, bia hoặc các chất kích thích khác không được tham gia đối thoại.”

5. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 22. Trách nhiệm thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức và đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.”

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Giao Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị theo đúng quy định.

3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng CCHC; NC (Đ17/QP);
- Lưu: VT, M.A78/12.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 38/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/04/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 02/2016/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 38/2018/QĐ-UBND

01

Nghị định 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống nhân dân

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Nghị định 92/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

05

Thông tư 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×