Quyết định 3056/QĐ-BTP 2019 tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cho các cơ quan Thi hành án dân sự
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3056/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3056/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/12/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3056/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 3056/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Công văn số 12466/BTC-QLCS ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Bộ Tài chính về thỏa thuận diện tích chuyên dùng thuộc trụ sở làm việc của cơ quan thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cho các cơ quan Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp với nội dung chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức là diện tích tối đa được phép áp dụng để xác định quy mô đầu tư xây dựng trụ sở và kho vật chứng đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư và các đơn vị được đầu tư xây dựng trụ sở, kho vật chứng căn cứ trên nhu cầu thực tế khách quan và số lượng vụ việc phải thi hành, số lượng và tính chất vật chứng, tài sản tạm giữ để áp dụng một cách hiệu quả, tránh lãng phí ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Các chủ đầu tư, các đơn vị được đầu tư xây dựng trụ sở, kho vật chứng theo quy định tại Quyết định này thực hiện việc đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mua sắm, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật. Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc, cần báo cáo Bộ để xem xét và có hướng dẫn kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CHO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 3056/QĐ-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. Phòng hành chính một cửa; Phòng tiếp đương sự; Phòng giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng kỹ thuật, quản trị hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống camera.
a. Đối với cơ quan Thi hành án dân sự cấp Cục
Loại diện tích | Diện tích (m2) | ||
Cục có số lượng vụ việc từ 10.000 vụ/năm trở lên | Cục có số lượng vụ việc từ 5.000 đến 10.000 vụ/năm | Cục có số lượng vụ việc dưới 5.000 vụ/năm | |
Phòng hành chính một cửa | 60 | 40 | 30 |
Phòng tiếp đương sự | 60 | 40 | 30 |
Phòng giải quyết khiếu nại tố cáo | 30 | 30 | 30 |
Phòng kỹ thuật, quản trị hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống camera | 30 | 30 | 30 |
b. Đối với cơ quan Thi hành án dân sự cấp Chi cục
- Phòng hành chính một cửa; Phòng tiếp đương sự; Phòng giải quyết khiếu nại, tố cáo: tối đa là 30m2/phòng.
- Phòng kỹ thuật, quản trị hệ thống công nghệ thông tin, hệ thống camera: tối đa là 20m2.
2. Phòng Chỉ đạo thi hành án dân sự
- Đối với cơ quan Thi hành án dân sự cấp Cục: Diện tích phòng Chỉ đạo Thi hành án dân sự cấp Cục được tính trong diện tích sử dụng chung theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp. Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng đơn vị, diện tích phòng Chỉ đạo Thi hành án dân sự có thể sử dụng chung với Hội trường hoặc cân đối, kết hợp với các diện tích sử dụng chung, diện tích chuyên dùng khác.
- Đối với cơ quan Thi hành án dân sự cấp Chi cục: tối đa 40 m2.
3. Diện tích Hội trường trên 100 chỗ ngồi
TT | Cơ quan Thi hành án dân sự cấp Cục | Diện tích (m2) |
1 | Cục THADS có số lượng Chi cục THADS cấp huyện trực thuộc từ 15 đơn vị trở lên | 200 |
2 | Cục THADS có số lượng Chi cục THADS cấp huyện trực thuộc từ 10 đến dưới 15 đơn vị | 150 |
3 | Cục THADS có số lượng Chi cục THADS cấp huyện trực thuộc dưới 10 đơn vị | 100 |
4. Diện tích Kho lưu trữ hồ sơ Thi hành án dân sự
TT | Cơ quan Thi hành án dân sự | Diện tích (m2) |
I | Cơ quan Thi hành án dân sự cấp Cục |
|
1 | Cục có số lượng vụ việc từ 10.000 vụ việc/năm trở lên | 150 |
2 | Cục có số lượng vụ việc từ 5.000 đến 10.000 vụ việc/năm | 120 |
3 | Cục có số lượng vụ việc dưới 5.000 vụ việc /năm | 100 |
II | Cơ quan Thi hành án cấp Chi cục |
|
1 | Chi cục có số lượng vụ việc từ 1.000 vụ việc/năm trở lên | 90 |
2 | Chi cục có số lượng vụ việc dưới 1.000 vụ việc/năm | 80 |
5. Diện tích Kho vật chứng
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ đầu tư và các đơn vị được đầu tư xây dựng kho vật chứng căn cứ trên nhu cầu thực tế và số lượng vụ việc phải thi hành, số lượng và tính chất vật chứng, tài sản tạm giữ, chịu trách nhiệm bố trí dây chuyền công năng, xác định cơ cấu các diện tích lưu giữ vật chứng (diện tích phòng làm việc kho, diện tích kho bảo quản đặc biệt, diện tích kho kín, diện tích kho hở) phù hợp, tránh lãng phí.
Tổng diện tích Kho vật chứng tối đa theo bảng sau:
TT | Cơ quan thi hành án | Diện tích (m2) |
I | Cơ quan Thi hành án dân sự cấp Cục |
|
1 | Cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu giữ, bảo quản lớn | 450-550 |
2 | Cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu giữ, bảo quản trung bình | 300-450 |
3 | Cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu trữ, bảo quản nhỏ | 250-300 |
II | Cơ quan Thi hành án dân sự cấp Chi cục |
|
1 | Các Chi cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu giữ, bảo quản lớn | 450-500 |
2 | Các Chi cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu giữ, bảo quản trung bình | 300-350 |
3 | Các Chi cục có số lượng tang vật, vật chứng lưu giữ, bảo quản nhỏ. | 200-250 |