Quyết định 220/QĐ-BCT 2022 công bố TTHC mới ban hành lĩnh vực xuất nhập khẩu

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 220/QĐ-BCT

Quyết định 220/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:220/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Quốc Khánh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/02/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi được cấp trong 06 giờ khi nộp hồ sơ điện tử

Ngày 21/02/2022, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 220/QĐ-BCT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Theo đó, công bố 01 thủ tục hành chính cấp Trung ương thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu như sau: Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu RCEP trong Hiệp định RCEP.

Cụ thể, thực hiện thủ tục hành chính này gồm 06 bước, gồm: Bước 1 là thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ của Bộ Công thương hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O; Bước 2 là thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân,…

Ngoài ra, có thể thực hiện qua Internet (thương nhân khai điện tử cho hồ sơ đề nghị cấp C/O); trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O hoặc bưu điện. Thời hạn giải quyết trong vòng 06 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy,…

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 04/4/2022.

Xem chi tiết Quyết định 220/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 220/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 220/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 220/QĐ-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

________

Số: 220/QĐ-BCT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung, một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 04 năm 2022.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);

- Bộ trưởng;

- VPB (THCC);

- Lưu: VT, XNK.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Trần Quốc Khánh

 

 

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 220/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

 

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

 

TT

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định TTHC

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) ưu đãi mẫu RCEP trong Hiệp định RCEP

Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực (RCEP)

Xuất nhập khẩu

Bộ Công Thương

 

 

PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

1. Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O) ưu đãi mẫu RCEP trong Hiệp định RCEP

a) Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Thương nhân khai báo hồ sơ đăng ký thương nhân lần đầu qua Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O.

Bước 2: Thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn; hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp C/O tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân; hoặc gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O nơi thương nhân đã đăng ký hồ sơ thương nhân.

Bước 3: Tổ chức cấp C/O kiểm tra xem bộ hồ sơ có hợp lệ hay không và thông báo cho thương nhân một trong các nội dung sau:

1. Chấp nhận cấp C/O và thời gian thương nhân sẽ nhận được C/O;

2. Đề nghị bổ sung chứng từ (nêu cụ thể chứng từ cần bổ sung);

3. Đề nghị kiểm tra lại chứng từ (nêu cụ thể thông tin cần kiểm tra nếu có bằng chứng cụ thể, xác thực làm căn cứ cho việc đề nghị kiểm tra này);

4. Từ chối cấp C/O nếu phát hiện những trường hợp quy định tại Điều 21 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

5. Đề nghị kiểm tra tại cơ sở sản xuất của thương nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP (nếu cần thiết).

Bước 4: Cán bộ Tổ chức cấp C/O kiểm tra thêm, nhập dữ liệu vào hệ thống máy tính và trình người có thẩm quyền ký cấp C/O.

Bước 5: Người có thẩm quyền của Tổ chức cấp C/O ký cấp C/O.

Bước 6: Cán bộ Tổ chức cấp C/O đóng dấu và trả C/O cho thương nhân.

b) Cách thức thực hiện:

- Internet (thương nhân khai điện tử cho hồ sơ đề nghị cấp C/O);

- Trực tiếp tại trụ sở Tổ chức cấp C/O;

- Bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Hồ sơ đăng ký thương nhân gồm:

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao có dấu sao y bản chính của thương nhân);

- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).

2. Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:

2.1. Đối với thương nhân đề nghị cấp C/O lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:

a) Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

b) Mẫu C/O mẫu RCEP đối với hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam trong Hiệp định RCEP đã được khai hoàn chỉnh (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18/02/2022);

c) Bản in tờ khai hải quan xuất khẩu. Trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;

d) Bản sao hoá đơn thương mại (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);

đ) Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn. Thương nhân được xem xét không cần nộp chứng từ này trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa có hình thức giao hàng không sử dụng vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải khác theo quy định của pháp luật hoặc thông lệ quốc tế;

e) Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi theo mẫu tương ứng do Bộ Công Thương quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 quy định về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Thông tư số 05/2018/TT-BCT);

g) Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu do Bộ Công Thương quy định trong trường hợp nguyên liệu đó được sử dụng cho một công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa khác (Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCT);

h) Bản sao Quy trình sản xuất hàng hóa (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).

Trong trường hợp cần thiết, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thương nhân đề nghị cấp C/O nộp bổ sung các chứng từ thương mại dưới dạng bản sao (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) liên quan đến nguyên liệu nhập khẩu hoặc nguyên liệu mua bán/sản xuất trong nước.

2.2. Đối với thương nhân sản xuất và xuất khẩu các sản phẩm cố định, hồ sơ đề nghị cấp C/O gồm:

- Trong lần đề nghị cấp C/O đầu tiên, hồ sơ bao gồm các chứng từ đã liệt kê tại mục 2.1.

- Từ lần đề nghị cấp C/O tiếp theo, hồ sơ chỉ cần chứng từ theo quy định từ điểm a đến điểm đ, mục 2.1. Các chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp C/O nêu tại các điểm e, điểm g và điểm h, mục 2.1 có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thương nhân nộp cho Tổ chức cấp C/O. Trong trường hợp có sự thay đổi liên quan các chứng từ này trong thời hạn 2 năm, thương nhân phải cập nhật cho Tổ chức cấp C/O.

2.3. Trong trường hợp chưa có các chứng từ nêu tại điểm c và điểm đ mục 2.1, thương nhân đề nghị cấp C/O có thể được nợ các chứng từ này nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày được cấp C/O. Sau thời hạn này nếu thương nhân không bổ sung chứng từ, Tổ chức cấp C/O yêu cầu thu hồi hoặc hủy C/O theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.

3. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ dưới dạng điện tử, kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O được thông báo trên hệ thống. Trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được Đơn đề nghị cấp C/O và đã được khai hoàn chỉnh và hợp lệ dưới dạng bản giấy đối với trường hợp thương nhân đính kèm hồ sơ đề nghị cấp C/O tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;

- Trong thời hạn 8 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ đối với trường hợp thương nhân nộp trực tiếp hồ sơ tại trụ sở của Tổ chức cấp C/O;

- Trong thời hạn 24 giờ làm việc kể từ khi Tổ chức cấp C/O nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O đầy đủ và hợp lệ theo ngày ghi trên bì thư đối với trường hợp thương nhân gửi hồ sơ qua bưu điện đến Tổ chức cấp C/O.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Thương nhân.

e)  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương;

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: các Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực;

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Tổng cục Hải quan;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu RCEP trong Hiệp định RCEP (Bản giấy và/hoặc dữ liệu điện tử)

h) Lệ phí: không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);  

- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Mẫu số 02 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

- Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

- Đơn đề nghị cấp C/O (Mẫu số 04 thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);

- Mẫu C/O mẫu RCEP đối với hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam trong Hiệp định RCEP (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18/02/2022);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;

- Thông tư số 05/2018/TT-BCT ngày 03/4/2018 của Bộ Công Thương quy định về xuất xứ hàng hóa;

- Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;

- Hiệp định Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực.

 

 

Mẫu số 01

(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)

 

ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN KÝ

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN

........., ngày.......tháng........năm..........

 

_________________

 

Kính gửi: ...................................(tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O)

 

Thương nhân: ...............................................................(tên thương nhân)

Địa chỉ: ............................................................(địa chỉ của thương nhân)

 

1. Đề nghị được đăng ký các cá nhân của thương nhân có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:

TT

Họ và tên

Chức vụ

Mẫu chữ ký

Mẫu dấu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và các chứng từ kèm theo.

 

2. Đăng ký các cá nhân có tên dưới đây:

TT

Họ và tên

Chức danh

Phòng

(Công ty)

Số CMND và ngày cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

được ủy quyền tới liên hệ cấp C/O tại ... (tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O).

Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này./.

 

…………….

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

 (Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 02

(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)

 

DANH MỤC CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN

......., ngày.......tháng........năm..........

________________

 

 

Kính gửi: …………………(tên của cơ quan, tổ chức cấp C/O)

 

Thương nhân: ..................................................................(tên thương nhân)

Địa chỉ: ...............................................................(địa chỉ của thương nhân)

 

Đề nghị được đăng ký các cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu của công ty chúng tôi như sau:

TT

Tên, địa chỉ, điện thoại, fax của cơ sở

Phụ trách cơ sở

Diện tích nhà xưởng

Mặt hàng sản xuất để xuất khẩu

(ghi riêng từng

dòng cho mỗi mặt hàng)

Tên hàng

Số lượng công nhân

Số lượng máy móc

Công suất

theo tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký này./.

 

..........................

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

     (Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 03

(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)

 

TÊN THƯƠNG NHÂN
________

Số: ……

       CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

......, ngày … tháng … năm 20…

 

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NƠI CẤP C/O

___________

 

Kính gửi: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O hiện tại

 

Tên thương nhân: ........................................................................................

- Địa chỉ trụ sở chính*: ……Số điện thoại: ………Số fax: ......................

- Địa chỉ website (nếu có):

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số: …… do …….. (tên cơ quan cấp) ……… cấp ngày …. tháng ….. năm………..

- Mã số thuế: ...........

1. Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa, thương nhân đề nghị được thay đổi nơi cấp C/O với các thông tin sau:

- Từ: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O hiện tại.

- Đến: Tên cơ quan, tổ chức cấp C/O khác.

2. Các lý do thay đổi nơi cấp C/O khác với nơi đăng ký hồ sơ thương nhân hiện tại, bao gồm:

- Thuận lợi hóa thủ tục xuất khẩu hàng hóa của thương nhân.

- Các lý do khác (nếu có): ………………………………………………..

3. Thương nhân xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được khai tại Đơn này và hồ sơ đính kèm đơn này. Thương nhân cam kết thực hiện theo đúng các quy định về xuất xứ hàng hóa của Nghị định này./.

 

 

 

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

………………………………..

(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

 

Lưu ý: (*) Mục địa chỉ trụ sở chính: Đề nghị ghi cụ thể, chính xác số nhà (nếu có); đường/phố (hoặc thôn, xóm, ấp); xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố.

 

 

 

Mẫu số 04

(thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP)

 

1. Mã số thuế của thương nhân ………………….........

Số C/O: ………………………….

2. Kính gửi: (Cơ quan, tổ chức cấp C/O)………………

……………………………………………………..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP C/O mẫu …..

Đã đăng ký Hồ sơ thương nhân tại ................................................

...................................................vào ngày.......................................

3. Hình thức cấp (đánh (√) vào ô thích hợp)

Cấp C/O                   

Cấp lại C/O (do mất cắp, thất lạc hoặc hư hỏng…)  

 

C/O giáp lưng             Giấy chứng nhận không thay đổi xuất xứ

 

4. Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O:

- Mẫu C/O đã khai hoàn chỉnh

- Tờ khai hải quan

- Hóa đơn thương mại

- Vận tải đơn/chứng từ tương đương

- Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu

- Giấy phép xuất khẩu (nếu có)

 

 

- Hóa đơn mua bán nguyên liệu trong nước

- Hợp đồng mua bán

- Bảng tính toán hàm lượng giá trị/giải trình chuyển đổi mã HS

- Bản mô tả quy trình sản xuất ra sản phẩm

- Các chứng từ khác………………………….. ……………

 

 

5. Người xuất khẩu (tên tiếng Việt):…………………………..

- Tên tiếng Anh: ………………………………………………

- Địa chỉ: ………………………………………………………

- Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.................……

6. Người sản xuất (tên tiếng Việt):………….

- Tên tiếng Anh: ………………

- Địa chỉ: ……………………………

- Điện thoại: …………, Fax: …………Email:.........…

7. Người nhập khẩu/Người mua (tên tiếng Việt): ...........................................................................................................

- Tên tiếng Anh: …………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại: ………………………, Fax: …………………………Email:...........................................................……

8. Mã HS (8 số)

9. Mô tả hàng hóa (tiếng Việt và tiếng Anh)

10. Tiêu chí xuất xứ và các yếu tố khác

11. Số lượng

12. Trị giá FOB (USD)*

 

 

 

 

   

    (Ghi như hướng dẫn tại mặt sau của C/O)

 

 

13. Số hóa đơn:…….

…………………….

Ngày: ……/…../…..

14. Nước nhập khẩu:

……………………........

15. Số vận đơn:……………….

………………………………..

Ngày: ……./……../…………..

16. Số và ngày Tờ khai Hải quan xuất khẩu và những khai báo khác (nếu có):

…………………………………

…………………………………

17. Ghi chú của Cơ quan, tổ chức cấp C/O:

- Người kiểm tra: …………………………...........................

- Người ký: ………………………………............................

- Người trả: ………………………………............................

- Đề nghị đóng:

18. Công ty… xin cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính xác, đúng sự thực và phù hợp với các quy định về xuất xứ hàng hóa hiện hành. Chúng tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời khai trước pháp luật.

Làm tại………………ngày……..tháng……năm……….

Người đại diện theo pháp luật của thương nhân

(Ký tên, ghi rõ chức vụ và đóng dấu)

Đóng dấu “Issued retroactively/Issued retrospectively” 

Đóng dấu “Certified true copy”                                    

                       

 

*Trong trường hợp trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu không tính bằng USD, thương nhân phải quy đổi trị giá đó sang USD khi khai trên Đơn này. Việc khai trên Đơn này không ảnh hưởng đến việc ghi trị giá của hợp đồng trên C/O.

 

 

MẪU C/O MẪU RCEP XUẤT KHẨU VÀ MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG C/O

(ban hành kèm theo Thông tư số 05/2022/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định RCEP)

_________________

 

1. Goods Consigned from (Exporter’s name, address and country)

 

 

 

Certificate No.                                                                       Form RCEP

 

REGIONAL COMPREHENSIVE ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT

CERTIFICATE OF ORIGIN

 

Issued in ……………………………

(Country)

 

 

 

2. Goods Consigned to (Importer’s/ Consignee’s name, address, country)

 

 

 

 

3. Producer’s name, address and country (if known)

 

 

 

 

5. For Official Use

    Preferential Treatment:

Given                         Not Given (Please state reason/s)

 

 

………………………………………………………………………………

Signature of Authorised Signatory of the Customs Authority of the Importing Country

 

4. Means of transport and route (if known)

Departure Date:

Vessel’s name/Aircraft flight number, etc.:

Port of Discharge:

 

6. Item number

 

7. Marks and numbers on packages

 

8. Number and kind of packages; and description of goods. 

9. HS Code of the goods (6 digit-level)

10. Origin Conferring Criterion

11. RCEP Country of Origin

12. Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied

13. Invoice number(s) and date of invoice(s)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Remarks

 

15. Declaration by the exporter or producer

 

The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct and that the goods covered in this Certificate comply with the requirements specified for these goods in the Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement. These goods are exported to:

 

………………………………………………………………………..

(importing country)

 

 

…………………………………………………………......................

Place and date, and signature of authorised signatory

16. Certification

 

On the basis of control carried out, it is hereby certified that the information herein is correct and that the goods described comply with the origin requirements specified in the Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement.

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………………………………………………….................................

Place and date, signature and seal or stamp of Issuing Body

 

17.   Back-to-back Certificate of Origin                        Third-party invoicing                                 ISSUED RETROACTIVELY                                  

 
 

 

Continuation Sheet                                                         

 

Certificate No.                                                               Form RCEP

 

6. Item number

 

7. Marks and numbers on packages

 

8. Number and kind of packages; and description of goods. 

9. HS Code of the goods (6 digit-level)

10. Origin Conferring Criterion

11. RCEP Country of Origin

12. Quantity (Gross weight or other measurement), and value (FOB) where RVC is applied

13. Invoice number(s) and date of invoice(s)

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Remarks

 

15. Declaration by the exporter or producer

 

The undersigned hereby declares that the above details and statements are correct and that the goods covered in this Certificate comply with the requirements specified for these goods in the Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement. These goods are exported to:

 

………………………………………………………………………..

(importing country)

 

 

…………………………………………………………......................

Place and date and signature of authorised signatory

 

16. Certification

 

On the basis of control carried out, it is hereby certified that the information herein is correct and that the goods described comply with the origin requirements specified in the Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement.

 

 

 

 

 

 

 

 

…………………………………………………………….................................

Place and date, signature and seal or stamp of Issuing Body

 

OVERLEAF NOTES

 

1. CONDITIONS: To be eligible for the preferential tariff treatment under the Regional Comprehensive Economic Partnership Agreement (the Agreement), goods should:

a. fall within a description of goods eligible for concessions in the importing Party; and

b. comply with all relevant provisions of Chapter 3 (Rules of Origin) and if applicable, Article 2.6 (Tariff Differentials) of Chapter 2 of the Agreement.

2. EXPORTER AND CONSIGNEE/IMPORTER: Provide details of the exporter of the goods (including name, address and country) and consignee/importer (including name, address, and country) in Box 1 and Box 2, respectively.

3. PRODUCER: Provide the details of the producer of the goods (including name, address and country) in Box 3, if known. In case of multiple producers, indicate “SEE BOX 8” in Box 3 and provide the details in Box 8 for each item. If the producer wishes the information to be confidential, it is acceptable to state "CONFIDENTIAL", however, the producer information may be available to the competent authority or authorised body upon request. In case the details of the producer are unknown, it is acceptable to state “NOT AVAILABLE”.

4. DESCRIPTION OF GOODS: The description of each good in Box 8 should be sufficiently detailed to enable the products to be identified by the customs officer examining them.

5. Harmonized Commodity Description and Coding System (HS): The HS should be at the 6-digit level of the exported product and based on Annex 3A of the Agreement.

6. ORIGIN CONFERRING CRITERIA: For the goods that meet the origin conferring criteria, the exporter should indicate in Box 10 of this Form, the origin conferring criteria met, in the manner shown in the following table:

Origin conferring criteria

Insert in Box 10

(a) Goods wholly obtained or produced satisfying Article 3.2(a) of Chapter 3 of the Agreement

WO

(b) Goods produced exclusively from originating materials satisfying Article 3.2(b) of Chapter 3 of the Agreement

PE

(c) Goods produced using non-originating materials provided that the goods satisfy the product specific requirements set out in Annex 3A of the Agreement:

 

- Change in Tariff Classification

CTC

- Regional Value Content

RVC

- Chemical Reaction

CR

(d) Goods comply with Article 3.4 of Chapter 3 of the Agreement

ACU

(e) Goods comply with Article 3.7 of Chapter 3 of the Agreement

DMI

 

7. EACH GOOD CLAIMING PREFERENTIAL TARIFF TREATMENT QUALIFIES IN ITS OWN RIGHT:  It should be noted that all the goods in a consignment qualifies separately in their own right.

8. RCEP COUNTRY OF ORIGIN: The RCEP country of origin should be indicated separately for each good in the manner shown in the following table:

Circumstances

Insert in Box 11 – RCEP country of origin

(a) Goods are in Appendix to Annex I of the importing Party but do not meet the additional requirement specified in the Appendix to Annex I i.e. a Domestic Value Addition of 20% (DV20).

(b) Goods that are not in the Appendix to Annex I of the importing Party, are produced exclusively from originating materials in accordance with Article 3.2(b) of Chapter 3 of the Agreement but are not processed beyond minimal operations set out in Article 2.6.5 of Chapter 2 of the Agreement in the exporting Party.

Indicate the name of the Party that contributed the highest value of originating materials used in the production of that good in the exporting Party in accordance with Article 2.6.4.

IN ALL OTHER CIRCUMSTANCES, including

(c) Goods are in Appendix to Annex I of the importing Party and meet the additional requirement specified in Appendix to Annex I i.e. a Domestic Value Addition of 20% (DV20).

(d) Goods are wholly obtained or produced in accordance with Article 3.2(a) of Chapter 3 of the Agreement

(e) Goods that are not in the Appendix to Annex I of the Importing Party and satisfy the applicable requirements set out in Annex 3A (Product-Specific Rules) in accordance with Article 3.2(c) of Chapter 3 of the Agreement.

(f) Goods that are not in the Appendix to Annex I of the importing Party, are produced exclusively from originating materials in accordance with Article 3.2(b) and are processed beyond minimal operations set out in Article 2.6.5 of Chapter 2 of the Agreement in the exporting Party.

Indicate the name of the exporting Party

 

Notes: Notwithstanding the above, under paragraph 6 of Article 2.6 of Chapter 2 of the Agreement the importer is allowed to make a claim for preferential tariff treatment at either:

- the highest rate of customs duty the importing Party applies to the same originating good from any of the Parties contributing originating materials used in the production of such good, (Article 2.6.6(a)), or

- the highest rate of customs duty that the importing Party applies to the same originating good from any of the Parties (Article 2.6.6(b)).

When the RCEP country of origin cannot be ascertained, based on the information provided by the exporter/producer and importer, indicate the name of the Party with the highest rate of customs duty followed by “ * ” if the Article 2.6.6(a) of Chapter 2 of the Agreement is being used or “ ** ” if the Article 2.6.6(b) of Chapter 2 of the Agreement is being used. For example: Australia * or Indonesia **.

9. FOB VALUE: The FOB value in Box 12 only needs to be provided when the Regional Value Content criterion is applied in determining the originating status of goods.

10. INVOICES: Indicate the invoice number and date in Box 13. If multiple invoices are used, indicate the invoice number and date for each item. The invoice is the one issued for the importation of the good into the importing Party. In cases where invoices used for the importation are not issued by the exporter or producer, in accordance with Article 3.20 of Chapter 3 of the Agreement, the “Third-party invoicing” box in Box 17 should be ticked (P), and the name and country of the company issuing the invoice should be provided in Box 14.

11. BACK-TO-BACK CERTIFICATE OF ORIGIN: In the case of a back-to back Certificate of Origin issued in accordance with Article 3.19 of Chapter 3 of the Agreement, the “Back-to-back Certificate of Origin” box in Box 17 should be ticked (P), and the original Proof of Origin reference number, date of issuance, issuing country, RCEP country of origin of the first exporting Party, and, if applicable, approved exporter authorisation code of the first exporting Party should be indicated in Box 14.

12. ISSUED RETROACTIVELY: Where a Certificate of Origin is issued retrospectively in accordance with paragraph 8 of Article 3.17 of Chapter 3 of the Agreement, the “ISSUED RETROACTIVELY” box in Box 17 should be ticked (P).

13. CERTIFIED TRUE COPY: Where a certified true copy of the original Certificate of Origin is issued in accordance with paragraph 9 of Article 3.17 of Chapter 3 of the Agreement, the words “CERTIFIED TRUE COPY” and the date of issuance of the certified true copy should be indicated in Box 14.

14. FOR OFFICIAL USE: The customs authority of the importing Party may indicate (P) in the relevant box in Box 5 in accordance with their domestic laws and regulations.

15. REMARKS: Box 14 should only be filled out when necessary and contain information including as specified in Paragraphs 10, 11, and 13 of the Overleaf Notes.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi