Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1765/QĐ-BGTVT 2023 Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1765/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1765/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1765/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 1765/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Các Thứ trưởng; - Bộ Tư pháp; - Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải); - Lưu: VT, PC. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
NĂM 2024 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1765/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP) (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2024 nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật của văn bản để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật; xác định trách nhiệm của cơ quan, người đã ban hành văn bản trái pháp luật, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu
a) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật phải được tiến hành thường xuyên, toàn diện, đầy đủ, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định.
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình tự kiểm tra và kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Công tác tự kiểm tra văn bản
a) Tổ chức tự kiểm tra các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành từ 01/10/2023 đến 01/10/2024.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
b) Tổ chức tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình tham mưu trình ban hành; tự kiểm tra văn bản khi được thông báo hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản do cơ quan mình tham mưu trình ban hành có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
- Đơn vị thực hiện: các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Cục thuộc Bộ chủ trì tham mưu trình văn bản.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
c) Tổ chức tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do Cục thuộc Bộ ban hành; tự kiểm tra văn bản khi được thông báo hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các phương tiện thông tin đại chúng về văn bản do Cục thuộc Bộ ban hành có dấu hiệu trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
- Đơn vị thực hiện: các Cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
2. Công tác kiểm tra văn bản theo thẩm quyền
- Nội dung thực hiện: tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, ngành ban hành hoặc liên tịch ban hành có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải; kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế.
- Đơn vị phối hợp: các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên trong năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện việc tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, kiến nghị xử lý các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc các Cục thực hiện, triển khai Kế hoạch này.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp, các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, các Cục thuộc Bộ thực hiện việc kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản được phân công tại mục II Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải định kỳ hàng năm (trước ngày 10/12/2024).
b) Các Cục thuộc Bộ
- Tổ chức pháp chế là đầu mối giúp Thủ trưởng Cục thực hiện việc tự kiểm tra đối với văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan mình ban hành, cụ thể là công văn, thông cáo, thông báo, quy định, quy chế, điều lệ, chương trình, kế hoạch và các hình thức văn bản hành chính khác.
- Bám sát Kế hoạch này để kịp thời ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch tự kiểm tra văn bản của cơ quan, đơn vị mình (trước ngày 15/01/2024).
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) kết quả tự kiểm tra văn bản định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12/2024).
c) Các Vụ thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công tại mục II Kế hoạch này.
- Tổng hợp và gửi kết quả tự kiểm tra văn bản định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12/2024).
d) Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ: tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động kiểm tra văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
2. Kinh phí thực hiện: kinh phí thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.