Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT 2022 TTHC lĩnh vực đấu thầu, thành lập và hoạt động của liên hiệp HTX

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT

Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tưSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1481/QĐ-BKHĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Bích Ngọc
Ngày ban hành:30/08/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Đấu thầu-Cạnh tranh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu

Ngày 30/8/2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đầu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Theo đó, với thủ tục cấp chứng chỉ ngành nghề đấu thầu có nội dung đơn giản hóa như sau: bãi bỏ quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu phải có chứng chỉ hành nghề. Bên cạnh đó, lý do để đơn giản hóa thủ tục này vì việc bãi bỏ quy định về chứng chỉ hành nghề giúp giảm thiểu thời gian, chi phí cho các cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện các quy trình, thủ tục thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; việc xác định cá nhân có đáp ứng yêu cầu thực hiện hoạt động đấu thầu, tham gia tư vấn đấu thầu hay không có thể do bên sử dụng dịch vụ tự xem xét, quyết định.

Ngoài ra, tổng hợp lợi ích của phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu như sau: chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa là 1.882.137.500 VNĐ; chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa là 37.812.500 VNĐ; chi phí tiết kiệm được là 1.844.325.000 VNĐ; tỷ lệ cắt giảm chi phí là 97,83%.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT tại đây

tải Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1481/QĐ-BKHĐT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
_______

Số: 1481/QĐ-BKHĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

_______

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 37/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã và hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (tại Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát triển hợp tác xã và Cục Quản lý đăng ký kinh doanh tổ chức thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Giao Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát triển hợp tác xã, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưng Cục Quản lý đấu thầu, Cục trưởng Cục Phát triển hợp tác xã, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- Các đơn vị: QLĐT, PTHTX, ĐKKD, QLKTTW, VP;
- Trung tâm Tin học (để đưa tin);
- Lưu: VT, VP (KSTH)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Bích Ngọc

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ  CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1481/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

Phạm vi rà soát: Các quy định có liên quan tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013; Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngay 20 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã; Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã; Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã.

A. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤU THẦU

I. NỘI DUNG RÀ SOÁT VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Thủ tục hành chính về danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Thủ tục hành chính (TTHC) hiện đang được quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư. Trong quá trình dự thảo Luật Đấu thầu (sửa đổi), Bộ đã nghiên cứu đưa TTHC vào quy định tại Luật.

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Quy định về phạm vi thực hiện

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020, nhà đầu tư được quyền đề xuất các dự án đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề mà Luật Đầu tư không cấm. Do đó, nhà đầu tư được quyền đề xuất các dự án ngoài danh mục dự án do nhà nước lập. Vì vậy, để bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư trong việc đề xuất các dự án đầu tư, cần có quy định hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện về trình tự, thủ tục trong trường hợp này.

Lý do:

Việc quy định về trình tự, thủ tục hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện đề xuất các dự án ngoài danh mục dự án do nhà nước lập trong dự tháo Luật Đấu thầu (sửa đổi) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư trong việc đề xuất các dự án đầu tư. Đồng thời, việc quy định TTHC trong dự thảo Luật Đấu thầu (sửa đổi) nhằm thống nhất, đồng bộ các quy định của pháp luật về đấu thầu đối với các nội dung có liên quan.

1.2. Kiến nghị thực thi

Bổ sung các quy định đối với TTHC về danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất do nhà đầu tư đề xuất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) vào dự tho Luật Đấu thầu (sửa đổi).

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 40.737.500 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 37.812.500 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 2.925.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7,18%.

2. Thủ tục cấp chứng chỉ ngành nghề đấu thầu

2.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ quy định đối với cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu phải có chứng chỉ hành nghề.

Lý do:

Việc bãi bỏ quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu xuất phát từ các lý do sau:

(i) Theo quy định của Luật số 03/2016/QH14 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của của Luật Đầu tư, đấu thầu không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

(ii) Việc bãi bỏ quy định về chứng chỉ hành nghề giúp giảm thiểu thời gian, chi phí cho các cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện các quy trình, thủ tục thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề.

(iii) Việc xác định cá nhân có đáp ứng yêu cầu thực hiện hoạt động đấu thầu, tham gia tư vấn đấu thầu hay không có thể do bên sử dụng dịch vụ tự xem xét, quyết định.

2.2. Kiến nghị thực thi

Bãi bỏ thủ tục hành chính về cấp chứng chỉ ngành nghề đấu thầu tại Luật sửa đổi Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13.

2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.841.400.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 1.841.400.007 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

II. TỔNG HỢP LỢI ÍCH CỦA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.882.137.500 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 37.812.500 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 1.844.325.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 97,83%.

B. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ HỢP TÁC XÃ

I. NỘI DUNG RÀ SOÁT VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Nhóm 03 TTHC về thay đổi cơ quan đăng ký kinh doanh; Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã

1.1. Nội dung đơn giản hóa

Bãi bỏ 03 TTHC nêu trên.

Lý do:

- Thủ tục “Thay đổi cơ quan đăng ký kinh doanh” chỉ dành cho các hợp tác xã (HTX) thành lập trước năm 2012 đăng ký thành lập tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, chuyển xuống đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Đến nay, thời hạn thực hiện chuyển đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật Hợp tác xã năm 2012 đã hết, do vậy, đề nghị hủy bỏ TTHC.

- 02 TTHC “Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký HTX” và Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp HTX” chỉ dành cho các HTX, liên hiệp HTX đã đăng ký kinh doanh trước khi Luật Hợp tác xã năm 2012 có hiệu lực và có nhu cầu được cấp đối từ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ” sang “Giấy chứng nhận đăng ký HTX”“Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp HTX”. Do vậy, đề nghị hủy bỏ 02 TTHC.

1.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các tổ chức kinh tế hợp tác (Luật Các TCKTHT) và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.945.750 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 126.945.750 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.

2. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký thành lập các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

2.1 Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký thành lập các tổ chức kinh tế hợp tác có tư cách pháp nhân (TCKTHTCTCPN”.

- Bỏ thành phần hồ sơ là “Phương án sản xuất, kinh doanh”.

- Bổ sung thành phần hồ sơ: “Bản sao Giấy tờ pháp lý đối với cá nhân, tổ chức ”.

- Bổ sung quy định về phương thức nộp hồ sơ và trả kết quả trực tuyến nhằm khuyến khích các TCKTHTCTCPN đăng ký qua mạng.

- Giảm thời gian giải quyết TTHC từ 05 (năm) ngày xuống 03 (ba) ngày.

Lý do:

- Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký các TCKTHTCTCPN không nhất thiết thực hiện tại 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) mà nên tổ chức đăng ký tại cùng một cơ quan. Do vậy, việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC về Đăng ký thành lập các TCKTHTCTCPN ” để thực hiện tại một cơ quan đăng ký kinh doanh là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ giảm bớt chi phí đi lại của các TCKTHTCTCPN.

- Việc thực hiện nộp hồ sơ TTHC bằng phương thức trực tuyến sẽ được sử dụng nhiều hơn vì quy định về thực hiện TTHC linh hoạt, nhanh chóng, đáp ứng tình hình thực tiễn của TCKTHTCTCPN.

Các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật về quyền, nghĩa vụ của mình.

- Giảm thành phần hồ sơ, tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện TTHC.

- Đối với tổ chức, cá nhân khác: Dễ dàng nghiên cứu, tìm hiểu năng lực của đối tác khi ký hợp đồng, giao dịch; tăng tính giám sát của các bên thứ 3 và xã hội giúp hạn chế việc lợi dụng sự thông thoáng của quy định nhằm thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, gây hậu quả đối với các bên có liên quan.

2.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 641.595.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 586.132.000 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 55.463.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,64%.

3. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã; Thông báo lập địa điểm kinh doanh của các hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

3.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của các TCKTHTCTCPN; Thông báo lập địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN”.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

- Bỏ thành phần hồ sơ “Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác x㔓Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã.

- Bãi bỏ việc thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính khi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện ở tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã đặt trụ sở chính.

Lý do:

- Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện không nhất thiết phải thực hiện đăng ký tại 02 cơ quan ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) mà nên tổ chức đăng ký thống nhất tại một cơ quan. Do vậy, nên gộp chung thành 01 TTHC “Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của TCKTHTCTCPN; Thông báo lập địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN” để thực hiện ở Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nhằm giảm thiểu chi phí đi lại khi thực hiện TTHC của các TCKTHTCTCPN.

- Việc cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí thực hiện TTHC của các TCKTHTCTCPN.

3.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 485.648.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 425.411.750 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 60.236.250 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,40%.

4. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

4.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thanh 01 TTHC “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký các TCKTHTCTCPN”.

- Quy định rõ các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký TCKTHTCTCPN.

- Sửa đổi trình tự thực hiện từ cấp đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận trước để thực hiện thay đổi sau” thành “TCKTHTCTCPN thực hiện thay đổi trước sau đó mới thực hiện đăng ký thay đổi Giấy chứng nhận sau”.

- Bổ sung trường hợp thay đổi theo quyết định của Tòa án, Trọng tài.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do:

- Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên không nhất thiết phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tại 02 cơ quan ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Do vậy, việc gộp các TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký các TCKTHTCTCPN” để thực hiện tại cùng một cơ quan đăng ký kinh doanh là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Giúp cơ quan đăng ký hợp tác xã có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

Tăng tỷ lệ hồ sơ TTHC thực hiện trực tuyến.

- Quy trình giải quyết TTHC linh hoạt, nhanh chóng hơn, đáp ứng tình hình thực tiễn của TCKTHTCTCPN.

4.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 211.593.750 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 181.058.750 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 30.535.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,43%.

5. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

5.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN”.

- Quy định rõ thời hạn thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của TCKTHTCTCPN là 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Lý do:

- Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện tại 02 cơ quan đăng ký kinh doanh ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN” để thực hiện tại cùng một cơ quan đăng ký kinh doanh là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi, giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN khi thực hiện TTHC.

- Việc quy định rõ thời hạn đăng ký để bảo đảm yêu cầu quản lý nhà nước về TCKTHTCTCPN sau khi đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, giúp cơ quan nhà nước thuận tiện trong quá trình theo dõi, quản lý.

5.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 222.495.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 193.486.750 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 29.008.250 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13,04%.

6. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã chia

6.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC Đăng ký khi TCKTHTCTCPN chia”.

- Làm rõ phương thức chia TCKTHTCTCPN.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình chia.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã chia không nhất thiết phải thực hiện tại 02 cơ quan đăng ký kinh doanh ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN chia và thực hiện đăng ký tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi, giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN khi thực hiện TTHC.

- Giúp cho các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu thông tin, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC.

- Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

6.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 141.533.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 130.135.050 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 11.397.950 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,05%.

7Nhóm 02 thủ tục về đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã hợp nhất

7.1. Nội dung đơn giản hóa

Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN hợp nhất”.

Làm rõ phương thức hợp nhất TCKTHTCTCPN.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình hợp nhất,

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do :

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã khi đăng ký hợp nhất không nhất thiết phải thực hiện tại 02 cơ quan đăng ký kinh doanh ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp các TTHC thành 01 TTHC Đăng ký khi TCKTHTCTCPN hợp nhất để thực hiện đăng ký tại cùng một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Giúp cho các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu thông tin, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC.

- Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

7.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 141.533.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 130.135.050 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 11.397.950 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,05%.

8. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã tách

8.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN tách”.

- Làm rõ phương thức tách TCKTHTCTCPN.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình tách.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tách không nhất thiết phải thực hiện tại 02 cơ quan đăng ký kinh doanh ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN tách” và thực hiện đăng ký tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi, giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN khi thực hiện TTHC.

- Giúp cho các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu thông tin, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC.

- Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

8.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

8.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 226.861.250 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 197.853.000 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 29.008.250 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,79%.

9. Nhóm 02 thủ tục về đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã sáp nhập

9.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN sáp nhập”.

- Làm rõ phương thức sáp nhập TCKTHTCTCPN.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình sáp nhập.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã khi đăng ký sáp nhập không nhất thiết phải thực hiện tại 02 cơ quan đăng ký kinh doanh ở 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp các TTHC thành 01 TTHC “Đăng ký khi TCKTHTCTCPN sáp nhập để thực hiện đăng ký tại cùng một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Giúp cho các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu thông tin, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước trong quá trình thực hiện TTHC.

- Đối với Cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

9.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

9.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 226.861.250 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 197.853.000 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 29.008.250 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,79%.

10. Nhóm 02 thủ tục thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

10.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của các TCKTHTCTCPN”.

- Sửa đổi thời hạn thực hiện việc thông báo việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của TCKTHTCTCPN: Giảm từ 15 ngày kể từ ngày góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp thành 10 ngày kể từ ngày góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc thực hiện TTHC về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Thông báo về việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp của các TCKTHTCTCPN” để thực hiện TTHC tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Tăng tính giám sát của các bên thứ ba và xã hội giúp hạn chế việc lợi dụng sự thông thoáng của quy định pháp luật để dễ dàng vi phạm pháp luật, gây hậu quả đối với các bên có liên quan về việc góp vốn, mua cổ phần thành lập doanh nghiệp của các TCHTKTCTCPN.

10.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

10.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.178.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 19.681.700 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 30.535.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21,83%.

11. Nhóm 02 thủ tục về tạm ngừng hoạt động của các hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

11.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Tạm ngừng hoạt động của các TCKTHTCTCPN, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN”.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình tạm ngừng kinh doanh.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc thực hiện TTHC về tạm ngừng hoạt động của hợp hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Tạm ngừng hoạt động của các TCKTHTCTCPN, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN để thực hiện TTHC tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật về quyền, nghĩa vụ của mình.

- Đối với cơ quan đăng ký có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, giảm thời gian xử lý hồ sơ.

11.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

11.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 732.846.000 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 458.028.000 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 274.818.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 37,50%.

12. Nhóm 02 thủ tục về giải thể tự nguyện hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

12.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Giải thể tự nguyện các TCKTHTCTCPN”.

- Cắt giảm thành phần hồ sơ “Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của HTX”.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN trong quá trình giải thể tự nguyện.

- Quy định rõ nội dung Nghị quyết, quyết định giải thể TCKTHTCTCPN.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh khi giải quyết TTHC.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc giải thể tự nguyện của hợp tác xã và liên hiệp hợp tác không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký tại 02 cấp khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp các TTHC lại thành 01 TTHC “Giải thể tự nguyện các TCKTHTCTCPN để thực hiện giải thể tự nguyện tại cùng một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN khi thực hiện TTHC.

- Giúp TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu về TTHC và hoàn thiện hồ sơ giấy tờ liên quan trong việc thực hiện TTHC.

- Việc cắt giảm thành phần hồ sơ giúp các TCKTHTCTCPN sẽ không phải thực hiện một TTHC khác để lấy kết quả, nhờ đó tiết kiệm thời gian, công sức.

- Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

- Việc quy định hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã phải nộp “Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu” là không cần thiết vì dự kiến quy định con dấu của TCKTHTCTCPN do TCKTHTCTCPN tự quyết định, sử dụng và lưu trữ, đồng thời, khuyến khích TCKTHTCTCPN sử dụng các phương thức mới, an toàn và bảo mật hơn (như chữ ký số). Bên cạnh đó, hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã cũng không cần thực hiện “thủ tục hủy con dấu tại Cơ quan công an” trước khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động/giải thể, từ đó đơn giản hóa quy trình thực hiện TTHC này.

12.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

12.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 213.747.500 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 171.000.100 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 42.747.400 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,00%.

13. Nhóm 02 thủ tục về thông báo thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

13.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Thông báo thay đổi nội dung đăng ký TCKTHTCTCPN”.

- Quy định rõ các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký TCKTHTCTCPN.

- Sửa đổi thời hạn thực hiện việc thông báo của TCKTHTCTCPN từ 15 ngày kể từ ngày có thay đổi thành 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do:

- Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc thực hiện TTHC về thông báo thay đổi nội dung đăng ký khi hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Thông báo thay đổi nội dung đăng ký TCKTHTCTCPN để thực hiện TTHC tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Giúp TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu về TTHC và hoàn thiện hồ sơ giấy tờ liên quan trong việc thực hiện TTHC, rút ngắn thời gian thực hiện giảm bớt các chi phí cơ hội trong quá trình thực hiện TTHC.

- Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, tạo thuận lợi cho quá trình xem xét giải quyết TTHC và giảm thời gian xử lý hồ sơ.

13.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

13.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 211.593.750 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 181.058.750 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 30.535.000 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14,43%.

14. Nhóm 02 thủ tục về chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã

14.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN”.

- Cắt giảm thành phần hồ sơ “Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu của HTX”.

- Quy định rõ thủ tục, quyền và nghĩa vụ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của TCKTHTCTCPN trong quá trình chấm dứt kinh doanh.

- Quy định rõ quyền, nghĩa vụ của cơ quan đăng ký kinh doanh.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc thực hiện TTHC về chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC Chấm dứt hoạt động của các TCKTHTCTCPN, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN” để thực hiện TTHC tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật về quyền, nghĩa vụ của mình.

- Các TCKTHTCTCPN sẽ không phải thực hiện một TTHC khác để lấy kết quả, nhờ đó tiết kiệm thời gian, công sức.

- Việc quy định hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã phải nộp “Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc hủy con dấu” là không cần thiết vì trên thực tế con dấu của TCKTHTCTCPN do TCKTHTCTCPN tự quyết định, sử dụng và lưu trữ, khuyến khích sử dụng các phương thức mới, an toàn và bảo mật hơn (như chữ ký số). Bên cạnh đó, hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã cùng không cần thực hiện “thủ tục hủy con dấu tại cơ quan công an” trước khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động/ giải thể nhằm đơn giản quy trình thực hiện TTHC.

- Đối với cơ quan đăng ký có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, giảm thời gian xử lý hồ sơ.

14.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

14.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.681.500 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 16.688.900 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 10.992.600 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39,71%.

15. Nhóm 02 thủ tục về cấp lại giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)

15.1. Nội dung đơn giản hóa

- Gộp 02 TTHC thành 01 TTHC Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký các TCKTHTCTCPN, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng)”.

- Bổ sung làm rõ các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký TCKTHTCTCPN và quyền, nghĩa vụ của TCKTHTCTCPN.

Lý do:

Hợp tác xã (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân) và liên hiệp hợp tác xã đều là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân nên việc thực hiện TTHC về cấp lại giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã/ liên hiệp hợp tác xã không nhất thiết phải thực hiện ở 02 cơ quan đăng ký khác nhau (Phòng Đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện) như hiện nay. Việc gộp 02 TTHC thành 01 TTHC “Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký các TCKTHTCTCPN, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của các TCKTHTCTCPN” để thực hiện TTHC tại một cơ quan đăng ký là Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện sẽ tạo thuận lợi và giảm chi phí đi lại cho các TCKTHTCTCPN.

- Các TCKTHTCTCPN dễ dàng tìm hiểu và tuân thủ các quy định pháp luật về quyền, nghĩa vụ của mình trong thực hiện TTHC.

- Đối với Cơ quan đăng ký có thêm các căn cứ để xem xét, xử lý hồ sơ, giảm thời gian xử lý hồ sơ.

15.2. Kiến nghị thực thi

Xây dựng Luật Các TCKTHT và các văn bản dưới Luật để thay thế Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan.

15.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.267.500 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 11.603.300 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 3.664.200 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,00%.

II. TỔNG HỢP LỢI ÍCH CỦA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.651.380.250 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.900.126.100 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 751.254.150 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,57%.

C. TỔNG HỢP CẮT GIẢM CHI PHÍ CHUNG CẢ 02 LĨNH VỰC

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.533.517.750 VNĐ;

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.937.938.600 VNĐ;

- Chi phí tiết kiệm: 2.595.579.150 VNĐ;

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 46,90%./.

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

Thông tư 55/2024/TT-BCA của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2020/TT-BCA ngày 23/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác kiểm tra về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành; Thông tư 82/2021/TT-BCA ngày 06/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tập huấn, kiểm tra nghiệp vụ thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy của lực lượng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Thông tư 06/2022/TT-BCA ngày 17/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình thực hiện nhiệm vụ công tác phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ trong Công an nhân dân

An ninh trật tự, Hành chính

Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Quyết định 1453/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Đầu tư, Hành chính

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi