Quyết định 140/QĐ-VKSTC 2024 định mức sử dụng xe ô tô phục cụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 140/QĐ-VKSTC

Quyết định 140/QĐ-VKSTC của Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục cụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân
Cơ quan ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:140/QĐ-VKSTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Duy Giảng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/11/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 140/QĐ-VKSTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 140/QĐ-VKSTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 140_QD-VKSTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO

______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 140/QĐ-VKSTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung,
xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân

_______________

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Căn cứ Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26/9/2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng của ngành Kiểm sát nhân dân (chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm).

Điều 2. Các đơn vị được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng có trách nhiệm quản lý, sử dụng xe theo quy định của pháp luật và quy định phân cấp thẩm quyền quản lý, sử dụng tài sản công của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 46/QĐ-VKSTC ngày 21/5/2020 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù của ngành Kiểm sát nhân dân.

Điều 4. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Viện trưởng VKSNDTC (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Viện trưởng VKSNDTC;
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- Cổng TTĐT VKSNDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, C3.

KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG






Nguyễn Duy Giảng

 

 

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Phụ lục 01

 

 

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)

 

STT

Đơn vị sử dụng

Tổng tiêu chuẩn, định mức theo Nghị định 72/2023/NĐ-CP

Chủng loại, số lượng

VKSND tối cao; VKSND cấp cao; VKSND cấp tỉnh

VKSND cấp huyện

1 cầu
(4-9 chỗ)

2 cầu
(7 hoặc 8 chỗ)

12-16 chỗ

Cộng

1 cầu
(4-9 chỗ)

2 cầu
(7 hoặc 8 chỗ)

Cộng

1

2

3=7+10

4

5

6

7=4+5+6

8

9

10=8+9

A

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

84

0

76

8

84

 

 

 

I

Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao

44

0

39

5

44

 

 

 

II

Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao

33

0

32

1

33

 

 

 

III

Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

7

0

5

2

7

 

 

 

1

Báo Bảo vệ pháp luật

1

0

1

0

1

Thực hiện theo phương thức quản lý trực tiếp (Điểm c Khoản 5 Điều 9 Nghị định 72)

2

Tạp chí Kiểm sát

1

0

1

0

1

3

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội

3

0

2

1

3

4

Trường đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh

2

0

1

1

2

B

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

26

1

22

3

26

 

 

 

1

VKSND cấp cao tại Hà Nội

9

0

8

1

9

 

 

 

2

VKSND cấp cao tại Đà Nẵng

8

1

6

1

8

 

 

 

3

VKSND cấp cao tại Hồ Chí Minh

9

0

8

1

9

 

 

 

C

Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện

982

31

186

63

280

423

279

702

1

An Giang

16

1

3

1

5

11

0

11

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

12

1

2

1

4

7

1

8

3

Bắc Giang

15

1

3

1

5

9

1

10

4

Bắc Kạn

12

0

3

1

4

0

8

8

5

Bạc Liêu

10

0

2

1

3

7

0

7

6

Bắc Ninh

11

0

2

1

3

8

0

8

7

Bến Tre

12

0

2

1

3

9

0

9

8

Bình Định

16

1

3

1

5

8

3

11

9

Bình Dương

12

0

2

1

3

9

0

9

10

Bình Phước

16

1

3

1

5

6

5

11

11

Bình Thuận

15

1

3

1

5

6

4

10

12

Cà Mau

12

0

2

1

3

8

1

9

13

Cần Thơ

13

0

3

1

4

9

0

9

14

Cao Bằng

15

0

4

1

5

0

10

10

15

Đà Nẵng

12

1

3

1

5

6

1

7

16

Đắk Lắk

21

0

5

1

6

0

15

15

17

Đắk Nông

12

0

3

1

4

0

8

8

18

Điện Biên

15

0

4

1

5

0

10

10

19

Đồng Nai

15

0

3

1

4

10

1

11

20

Đồng Tháp

16

0

3

1

4

12

0

12

21

Gia Lai

23

0

5

1

6

0

17

17

22

Hà Giang

16

0

4

1

5

0

11

11

23

Hà Nam

10

1

2

1

4

6

0

6

24

Hà Nội

39

2

6

1

9

30

0

30

25

Hà Tĩnh

18

1

3

1

5

8

5

13

26

Hải Dương

16

1

2

1

4

9

3

12

27

Hải Phòng

20

0

4

1

5

7

8

15

28

Hậu Giang

11

0

2

1

3

8

0

8

29

Hồ Chí Minh

32

0

8

1

9

22

1

23

30

Hoà Bình

15

1

3

1

5

0

10

10

31

Hưng Yên

13

0

2

1

3

10

0

10

32

Khánh Hòa

12

1

2

1

4

6

2

8

33

Kiên Giang

20

0

4

1

5

10

5

15

34

Kon Tum

15

0

4

1

5

0

10

10

35

Lai Châu

12

0

3

1

4

0

8

8

36

Lâm Đồng

17

0

4

1

5

0

12

12

37

Lạng Sơn

16

0

4

1

5

0

11

11

38

Lào Cai

13

1

2

1

4

0

9

9

39

Long An

20

0

4

1

5

14

1

15

40

Nam Định

12

0

2

1

3

9

0

9

41

Nghệ An

26

2

3

1

6

11

9

20

42

Ninh Bình

12

1

2

1

4

7

1

8

43

Ninh Thuận

11

1

2

1

4

4

3

7

44

Phú Thọ

18

0

4

1

5

9

4

13

45

Phú Yên

13

1

2

1

4

6

3

9

46

Quảng Bình

12

1

2

1

4

6

2

8

47

Quảng Nam

24

1

4

1

6

9

9

18

48

Quảng Ngãi

18

1

3

1

5

7

6

13

49

Quảng Ninh

19

1

3

1

5

6

8

14

50

Quảng Trị

13

1

2

1

4

4

5

9

51

Sóc Trăng

15

0

3

1

4

11

0

11

52

Sơn La

17

0

4

1

5

0

12

12

53

Tây Ninh

12

0

2

1

3

9

0

9

54

Thái Bình

11

0

2

1

3

8

0

8

55

Thái Nguyên

13

1

2

1

4

4

5

9

56

Thanh Hoá

33

1

4

1

6

16

11

27

57

Tiền Giang

14

0

2

1

3

11

0

11

58

Trà Vinh

12

0

2

1

3

9

0

9

59

Thừa Thiên Huế

13

1

2

1

4

7

2

9

60

Tuyên Quang

11

1

2

1

4

0

7

7

61

Vĩnh Long

11

0

2

1

3

8

0

8

62

Vĩnh Phúc

13

1

2

1

4

6

3

9

63

Yên Bái

13

1

2

1

4

1

8

9

 

Tổng cộng

1.059

32

252

73

357

423

279

702

Ghi chú:

1. VKSND cấp huyện bao gồm: VKSND cấp quận, huyện, thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh, thành phố Trung ương

2. Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ: xe ô tô 01 cầu (4-9 chỗ) mức giá tối đa 950 triệu đồng/xe; xe ô tô 02 cầu (7 hoặc 8 chỗ) mức giá tối đa 1.600 triệu đồng/xe; xe ô tô 12-16 chỗ, mức giá tối đa 1.300 triệu đồng/xe. Đối với xe ô tô 2 cầu công suất lớn, giá mua xe theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ

3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ. 

 

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Phụ lục 02

 

 

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ 2 CẦU CÓ CÔNG SUẤT LỚN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)

 

 

STT

Đơn vị

Chủng loại xe ô tô

Số lượng

Mức giá tối đa/xe

Ghi chú

1

Cơ quan Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

01

2.800 triệu đồng

Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ

2

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

01

4.500 triệu đồng

3

Xe 7-8 chỗ ngồi, 2 cầu có công suất lớn

02

5.000 triệu đồng

Công văn số 14976/BTC-QLCS ngày 29/12/2021 của Bộ Tài chính về việc mua xe ô tô chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Công văn số 766/VPCP-KTTH ngày 29/01/2022 của Văn phòng Chính phủ về việc mua xe chuyên dùng của Viện kiểm sát nhân dân tối cao (quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ)

 

Tổng cộng

04

 

 

Ghi chú:

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô 2 cầu có công suất lớn quy định tại phụ lục này tính trong tổng số xe phục vụ công tác chung của cơ quan VKSND tối cao quy định tại Phụ lục 01.

2. Giá mua xe ô tô nêu trên được quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

 

 

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Phụ lục 03

 

 

TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA NGÀNH KIỂM SÁT NHÂN DÂN
THEO NGHỊ ĐỊNH 72/2023/NĐ-CP NGÀY 26/9/2023 CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số 140 ngày 08 tháng 11 năm 2024 của Viện trưởng VKSND tối cao)

 

STT

Đơn vị sử dụng

Chủng loại, số lượng

Ghi chú

24-45 chỗ

Xe bắt phạm

Cộng

 

1

Cơ quan Điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao

 

6

6

- Giá mua xe ô tô chuyên dùng được quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ

- Nguyên tắc xác định giá mua xe ô tô nêu trên theo quy định tại Điểm a, Khoản 5 Điều 3 Nghị định 72/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

2

Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội

1

 

1

3

Trường đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm sát tại thành phố Hồ Chí Minh

1

 

1

 

Tổng cộng

2

6

8

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi