Quyết định 1076/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho thủ trưởng đơn vị quyền quyết định xuất cảnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1076/QĐ-BNN-TCCB

Quyết định 1076/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cho thủ trưởng đơn vị quyền quyết định xuất cảnh
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:1076/QĐ-BNN-TCCBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/04/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Xuất nhập cảnh

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1076/QĐ-BNN-TCCB

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1076/QĐ-BNN-TCCB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_______________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________

Số: 1076/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2010

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ủy quyền cho thủ trưởng đơn vị

quyền quyết định xuất cảnh

__________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 3/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ủy quyền quyết định xuất cảnh cho các đơn vị thuộc Bộ như sau:

1. Tổng cục Trưởng, Phó tổng cục trưởng; Giám đốc, Phó giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam; Thủ trưởng, phó thủ trưởng các đơn vị trực thuộc bộ (có danh sách kèm theo) quyết định xuất cảnh đối với tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người hợp đồng lao động dài hạn thuộc đơn vị đi công tác và học tập tại nước ngoài (trừ các đối tượng do Bộ trưởng quyết định xuất cảnh theo phân cấp).

2. Các đối tượng do Bộ trưởng quyết định xuất cảnh gồm:

a) Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ; Trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục;

b) Cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ (trừ phó hiệu trưởng các trường đại học thực hiện theo Điều lệ Trường đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành); Trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam và Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam.

c) Chủ tịch hội đồng quản trị, Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc các tổng công ty; Chủ tịch công ty và Giám đốc các công ty trực thuộc Bộ;

d) Chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp và tương đương thuộc các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.

đ) Cán bộ, công chức, viên chức đi làm chuyên gia hoặc cộng tác viên dài hạn tại nước ngoài;

e) Cán bộ, công chức được cử đi cùng đoàn cao cấp của Đảng và Nhà nước;

f) Cán bộ, công chức, viên chức tham gia đoàn ra sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước (nguồn kinh phí được thanh toán qua Văn phòng Bộ).

3. Ủy quyền cho Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ quyết định xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc các đơn vị không được ủy quyền quyết định xuất cảnh.

Điều 2. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Bộ trưởng về quản lý nhân sự và hiệu quả công tác khi quyết định cử người thuộc đơn vị xuất cảnh.

Điều 3. Quản lý thực hiện:

1. Thủ trưởng các đơn vị được ủy quyền quyết định xuất cảnh có trách nhiệm:

a) Gửi ngay 01 bản quyết định xuất cảnh đối với cán bộ thuộc khoản 1 Điều 1 về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ); lưu giữ hồ sơ xuất cảnh theo quy định.

b) Lập báo cáo sơ kết 6 tháng và báo cáo tổng kết hàng năm trong quản lý xuất cảnh của đơn vị gửi về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Hợp tác quốc tế).

2. Giao Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Hợp tác quốc tế hướng dẫn nghiệp vụ, tổ chức kiểm tra theo chức năng của đơn vị, lập báo cáo hàng năm về quản lý xuất cảnh tại các đơn vị được phân cấp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2901/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Công an;
- Bộ Ngoại giao;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

 

DANH SÁCH

CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC ỦY QUYỀN XUẤT CẢNH
(Kèm theo Quyết định số 1076/QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 4 năm 2010)

 

I. CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC:

1. Tổng cục Lâm nghiệp

2. Tổng cục Thủy lợi

3. Tổng cục Thủy sản

4. Cục Trồng trọt

5. Cục Bảo vệ thực vật

6. Cục Chăn nuôi

7. Cục Thú y

8. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và Nghề muối

9. Cục Quản lý xây dựng công trình

10. Cục Kinh tế hợp tác xã và Phát triển nông thôn

11. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản

II. CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP:

12. Trung tâm Tin học và Thống kê

13. Trung tâm Quốc gia nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

14. Trung tâm Khuyến nông -  Khuyến ngư quốc gia

15. Trung tâm Tiếp thị và Triển lãm Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16. Trung tâm Y tế lao động

17. Bệnh viện Nông nghiệp

18. Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam

19. Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam

20. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam

21. Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn

22. Viện Chăn nuôi

23. Viện Thú y

24. Viện Cơ điện nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch

25. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp

26. Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I

27. Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II

28. Viện nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản III

29. Viện nghiên cứu Hải sản

30. Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn I

31. Trường Cán bộ quản lý Nông nghiệp và Phát triển nông thôn II

32. Trường Đại học Thủy lợi

33. Trường Đại học Lâm nghiệp

34. Trường Cao đẳng Nông Lâm

35. Trường Cao đẳng Lương thực thực phẩm

36. Trường Cao đẳng Thủy sản

37. Trường Cao đẳng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Bộ

38. Trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc

39. Trường Cao đẳng Thủy lợi Bắc Bộ

40. Trường Cao đẳng Nông nghiệp Nam Bộ

41. Trường Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi Miền Trung

42. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Hà Nội

43. Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh tế Bảo Lộc

44. Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp Nam Bộ

45. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội

46. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Phú Thọ

47. Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp

48. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thủy lợi

49. Trường Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc

50. Trường Cao đẳng nghề Chế biến Gỗ

51. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình

52. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Xây dựng Tam Điệp

53. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện - Xây dựng và Nông Lâm Trung Bộ

54. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh

55. Trường Cao đẳng nghề Cơ giới

56. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Đông Bắc

57. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Phú Thọ

58. Trường Cao đẳng nghề Công nghệ và Nông Lâm Nam Bộ

59. Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Tây Bắc

60. Trường Trung học Công nghệ Lương thực thực phẩm

61. Trường Trung học Thủy sản

62. Trường Trung học Lâm nghiệp Tây Nguyên

63. Trường Trung học Nghiệp vụ quản lý Lương thực thực phẩm

64. Trường Trung cấp nghề Cơ điện và Chế biến thực phẩm Hà Tây

65. Trường Trung cấp nghề Cơ điện Đông Nam Bộ

66. Ban Quản lý các dự án nông nghiệp

67. Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp

68. Ban Quản lý Trung ương các dự án thủy lợi

69. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 1

70. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 2

71. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 3

72. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 4

73. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 5

74. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 6

75. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 7

76. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 8

77. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9

78. Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10

III. CÁC DOANH NGHIỆP

79. Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam

80. Tổng công ty Chè Việt Nam

81. Tổng công ty Cơ điện xây dựng Nông nghiệp và Thủy lợi

82. Tổng công ty Dâu Tằm Tơ Việt Nam

83. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam

84. Tổng công ty Mía Đường I

85. Tổng công ty Mía Đường II

86. Tổng công ty Rau quả, nông sản

87. Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

88. Tổng công ty Vật tư nông nghiệp

89. Tổng công ty Thủy sản Hạ Long

90. Tổng công ty Thủy sản Việt Nam

91. Tổng công ty Hải sản Biển Đông

92. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thuốc thú y Trung ương

93. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải

94. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà

95. Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi