- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND Lâm Đồng chuyển thôn thành tổ dân phố và đặt tên 10 tổ dân phố thị trấn Phước Cát huyện Cát Tiên
| Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 88/2018/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Đức Quận |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
11/07/2018 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Hành chính |
TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 88/2018/NQ-HĐND
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải Nghị quyết 88/2018/NQ-HĐND
| HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 88/2018/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
Chuyển thôn thành tổ dân phố và đặt tên 10 tổ dân phố thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng
_____________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Thực hiện Nghị quyết số 493/NQ-UBTVQH14 ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị trấn Phước Cát thuộc huyện Cát Tiên tỉnh Lâm Đồng;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3699/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển thôn thành tổ dân phố và đặt tên 10 tổ dân phố thuộc thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chuyển thôn thành tổ dân phố và đặt tên 10 tổ dân phố thuộc thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng, cụ thể theo phụ lục đính kèm.
Sau khi chuyển thôn thành tổ dân phố và đặt tên, thị trấn Phước Cát quản lý 10 tổ dân phố, gồm tổ dân phố 1 đến tổ dân phố 10.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2018./.
| Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHUYỂN THÔN THÀNH TỔ DÂN PHỐ VÀ ĐẶT TÊN 10 TỔ DÂN PHỐ THUỘC THỊ TRẤN PHƯỚC CÁT, HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 88/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Chuyển thôn Cát An 1 (diện tích tự nhiên 1,87 km2, 110 hộ, 469 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 1.
2. Chuyển thôn Cát An 2 (diện tích tự nhiên 1,83 km2, 137 hộ, 577 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 2.
3. Chuyển thôn Cát Lợi (diện tích tự nhiên 0,81 km2, 187 hộ, 809 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 3.
4. Chuyển thôn Cát Lâm 1 (diện tích tự nhiên 0,55 km2, 210 hộ, 879 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 4.
5. Chuyển thôn Cát Lâm 2 (diện tích tự nhiên 0,33 km2, 212 hộ, 898 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 5.
6. Chuyển thôn Cát Lâm 3 (diện tích tự nhiên 0,74 km2, 264 hộ, 1.094 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 6.
7. Chuyển thôn Cát Lương 1 (diện tích tự nhiên 1,76 km2, 107 hộ, 481 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 7.
8. Chuyển thôn Cát Lương 2 (diện tích tự nhiên 2,79 km2, 131 hộ, 638 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 8.
9. Chuyển thôn Cát Điền (diện tích tự nhiên 2,9 km2, 166 hộ, 759 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 9.
10. Chuyển thôn Cát Hòa (diện tích tự nhiên 3,39 km2, 114 hộ, 600 nhân khẩu) thành tổ dân phố và đặt tên là tổ dân phố 10.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!