Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 102/2015/QH13 của Quốc hội về việc ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội

Cơ quan ban hành: Quốc hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 102/2015/QH13 Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/11/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 102/2015/QH13

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 102/2015/QH13

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 102/2015/QH13 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 102/2015/QH13 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 102/2015/QH13 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUỐC HỘI
--------

Nghị quyết số: 102/2015/QH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2015

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH NỘI QUY KỲ HỌP QUỐC HỘI

---------------------------------

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Tờ trình của Ủy ban thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Ban hành kèm theo Nghị quyết này Nội quy kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 2.

Đang theo dõi

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Đang theo dõi

2. Nghị quyết số 07/2002/QH11 ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Các đại biểu Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Đang theo dõi

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------


NỘI QUY

KỲ HỌP QUỐC HỘI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 102/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Kỳ họp Quốc hội

Kỳ họp Quốc hội là hình thức hoạt động chủ yếu của Quốc hội. Tại kỳ họp, Quốc hội thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 2. Quốc hội họp trù bị

Trước khi khai mạc kỳ họp, Quốc hội họp trù bị để xem xét, thông qua chương trình kỳ họp và tiến hành một số nội dung khác.

Chủ tịch Quốc hội điều hành phiên họp trù bị. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội khóa trước điều hành phiên họp trù bị.

Đang theo dõi

Điều 3. Khai mạc, bế mạc kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Quốc hội họp thường lệ mỗi năm hai kỳ. Kỳ họp giữa năm khai mạc vào ngày 20 tháng 5; kỳ họp cuối năm khai mạc vào ngày 20 tháng 10. Trường hợp ngày 20 tháng 5 và ngày 20 tháng 10 trùng vào ngày thứ sáu của tuần hoặc ngày nghỉ theo quy định của pháp luật thì ngày khai mạc kỳ họp là ngày làm việc kế tiếp. Trường hợp bất khả kháng không thể tổ chức kỳ họp vào các thời điểm nêu trên thì ngày khai mạc kỳ họp do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Ngày khai mạc kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước quyết định chậm nhất là 60 ngày, kể từ ngày bầu cử đại biểu Quốc hội.

Ngày khai mạc kỳ họp cuối nhiệm kỳ và kỳ họp bất thường của Quốc hội do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Quốc hội khai mạc và bế mạc kỳ họp. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội khóa trước khai mạc kỳ họp.

Đang theo dõi

3. Trước khi Chủ tịch Quốc hội khai mạc và sau khi Chủ tịch Quốc hội bế mạc kỳ họp, Quốc hội làm lễ chào cờ. Tại lễ chào cờ, quân nhạc cử Quốc thiều, đại biểu Quốc hội và những người tham dự hát Quốc ca.

Đang theo dõi

Điều 4. Chủ trì kỳ họp Quốc hội

Ủy ban thường vụ Quốc hội chủ trì kỳ họp Quốc hội theo quy định tại Điều 47 của Luật tổ chức Quốc hội, bảo đảm để kỳ họp được tiến hành dân chủ, đúng pháp luật, đạt hiệu quả thiết thực theo chương trình đã được Quốc hội thông qua, bảo đảm để Quốc hội thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

Đang theo dõi

Điều 5. Trách nhiệm của đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tham gia đầy đủ các kỳ họp, phiên họp Quốc hội, thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội.

Trường hợp không thể tham dự phiên họp, đại biểu Quốc hội báo cáo Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để thông báo cho Tổng thư ký Quốc hội tổng hợp báo cáo Chủ tịch Quốc hội. Trường hợp đại biểu Quốc hội không thể dự kỳ họp Quốc hội hoặc vắng mặt từ 03 ngày làm việc liên tục trở lên tại mỗi kỳ họp thì gửi văn bản và nêu rõ lý do đến Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, đồng thời gửi văn bản đến Tổng thư ký Quốc hội để báo cáo Chủ tịch Quốc hội quyết định. Danh sách đại biểu Quốc hội không thể dự kỳ họp Quốc hội được ghi vào Biên bản kỳ họp Quốc hội; danh sách đại biểu Quốc hội vắng mặt phiên họp được ghi vào Biên bản phiên họp.

Đang theo dõi

2. Đại biểu Quốc hội trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin về kỳ họp Quốc hội phải bảo đảm chính xác, khách quan; không tiết lộ thông tin, tài liệu thuộc phạm vi bí mật nhà nước, nội dung các phiên họp kín của Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sử dụng, bảo quản tài liệu của kỳ họp Quốc hội theo quy định của pháp luật; trả lại tài liệu cần thu hồi khi được yêu cầu; sử dụng, bảo quản huy hiệu đại biểu Quốc hội, thẻ đại biểu Quốc hội theo đúng quy định.

Đang theo dõi

Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội

Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội có trách nhiệm tổ chức để đại biểu Quốc hội trong Đoàn thực hiện chương trình kỳ họp Quốc hội, Nội quy kỳ họp Quốc hội và các quy định khác về kỳ họp Quốc hội; tổ chức và điều hành hoạt động của Đoàn; giữ mối liên hệ với Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và Tổng thư ký Quốc hội.

Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội giúp Trưởng đoàn thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn. Khi Trưởng đoàn vắng mặt thì Phó Trưởng đoàn được Trưởng đoàn ủy nhiệm thực hiện nhiệm vụ của Trưởng đoàn.

Đang theo dõi

Điều 7. Chương trình kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, đề nghị của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội và đại biểu Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội được gửi xin ý kiến đại biểu Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp đối với kỳ họp thường lệ và chậm nhất là 07 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp đối với kỳ họp bất thường.

Đang theo dõi

3. Chương trình kỳ họp Quốc hội do Quốc hội xem xét, thông qua tại phiên họp trù bị theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội.

Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước báo cáo về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Quốc hội xem xét, thông qua chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Trường hợp cần thiết, căn cứ vào đề nghị của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội và đại biểu Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp Quốc hội theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội việc sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Quốc hội xem xét, thông qua việc sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Chương trình kỳ họp Quốc hội, việc sửa đổi, bổ sung chương trình kỳ họp Quốc hội phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Đang theo dõi

6. Trường hợp cần thiết điều chỉnh thời gian thực hiện nội dung trong Chương trình kỳ họp đã được Quốc hội thông qua thì Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định và báo cáo Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 8. Người được mời tham dự kỳ họp Quốc hội, dự thính tại phiên họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, thành viên Chính phủ, Tổng Kiểm toán nhà nước, người đứng đầu cơ quan do Quốc hội thành lập không phải là đại biểu Quốc hội được mời tham dự các kỳ họp Quốc hội; có trách nhiệm tham dự các phiên họp toàn thể của Quốc hội khi thảo luận về những vấn đề có liên quan đến ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách. Người được mời tham dự kỳ họp Quốc hội được phát biểu ý kiến về vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách nếu được Chủ tịch Quốc hội đồng ý hoặc phát biểu ý kiến theo yêu cầu của Chủ tịch Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Khách mời danh dự trong nước, quốc tế do Chủ tịch Quốc hội quyết định theo đề nghị của Tổng thư ký Quốc hội. Tổng thư ký Quốc hội trao đổi, thống nhất với Chủ nhiệm Ủy ban đối ngoại của Quốc hội về khách mời danh dự quốc tế trước khi báo cáo Chủ tịch Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Đại diện cơ quan nhà nước, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan báo chí có thể được mời dự các phiên họp công khai của Quốc hội. Căn cứ chương trình kỳ họp Quốc hội, đề nghị của Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội quyết định danh sách người được mời quy định tại khoản này.

Đang theo dõi

4. Chế độ sử dụng tài liệu và vị trí chỗ ngồi của người được mời tham dự kỳ họp Quốc hội quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này do Tổng thư ký Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

5. Công dân có thể được dự thính các phiên họp công khai của Quốc hội. Tổng thư ký Quốc hội tổ chức việc công dân dự thính các phiên họp công khai của Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 9. Tài liệu phục vụ kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Tài liệu phục vụ kỳ họp Quốc hội bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tài liệu chính thức được sử dụng tại kỳ họp, gồm tài liệu thuộc hồ sơ của các dự án luật, dự thảo nghị quyết, đề án theo quy định của pháp luật và các tờ trình, báo cáo khác thuộc nội dung của kỳ họp, do Chủ tịch Quốc hội quyết định theo đề nghị của Tổng thư ký Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Tài liệu tham khảo gồm các ấn phẩm và chuyên đề nghiên cứu được cung cấp cho đại biểu Quốc hội để cung cấp thêm thông tin về nội dung Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp, do Tổng thư ký Quốc hội quyết định. Khi cần thiết, Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội phối hợp với Tổng thư ký Quốc hội cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ đại biểu Quốc hội tại kỳ họp.

Đang theo dõi

2. Hình thức lưu hành tài liệu phục vụ tại kỳ họp Quốc hội là bản điện tử và bản giấy được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tài liệu chính thức được lưu hành bằng hình thức bản điện tử, trừ trường hợp thuộc bí mật nhà nước. Tài liệu chính thức được lưu hành bằng hình thức bản giấy bao gồm tài liệu thuộc bí mật nhà nước, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 73 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và tài liệu khác do Chủ tịch Quốc hội quyết định theo đề nghị của Tổng thư ký Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Hình thức lưu hành tài liệu tham khảo do Tổng thư ký Quốc hội quyết định.

Đang theo dõi

3. Tài liệu phục vụ kỳ họp được gửi đến Văn phòng Quốc hội để gửi đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Căn cứ quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội ban hành văn bản danh mục tài liệu thu hồi tại kỳ họp.

Đang theo dõi

Điều 10. Lưu trữ tài liệu kỳ họp

Tài liệu chính thức được sử dụng tại kỳ họp, luật, nghị quyết của Quốc hội, biên bản, tài liệu ảnh, tài liệu ghi âm của các phiên họp tại kỳ họp được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Đang theo dõi

Điều 11. Thông tin về kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Tổng thư ký Quốc hội có trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin về chương trình, nội dung của kỳ họp Quốc hội, hoạt động của Quốc hội tại kỳ họp theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

2. Tổng thư ký Quốc hội tổ chức họp báo về kỳ họp trước phiên khai mạc và sau phiên bế mạc kỳ họp Quốc hội. Trường hợp cần thiết, Tổng thư ký Quốc hội tổ chức họp báo để cung cấp thông tin chính thức về sự kiện diễn ra tại kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Phiên khai mạc, phiên bế mạc kỳ họp Quốc hội, phiên chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp Quốc hội được phát thanh, truyền hình trực tiếp. Các phiên họp khác của Quốc hội được phát thanh, truyền hình trực tiếp theo quyết định của Quốc hội được ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Tổng thư ký Quốc hội quyết định thông tin, tài liệu kỳ họp được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Văn kiện chủ yếu của mỗi kỳ họp Quốc hội được đăng trong kỷ yếu của kỳ họp Quốc hội do Văn phòng Quốc hội ấn hành.

Đang theo dõi

6. Đại diện cơ quan báo chí, thông tấn được tạo điều kiện thuận lợi tại khu vực dành riêng để tham dự, đưa tin về các phiên họp công khai tại kỳ họp Quốc hội và bảo đảm việc đưa tin chính xác, khách quan theo quy định của pháp luật về báo chí. Tổng thư ký Quốc hội quy định cụ thể về việc hoạt động của đại diện cơ quan báo chí, thông tấn tại khu vực diễn ra kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 12. Lấy ý kiến đại biểu Quốc hội bằng hình thức phiếu xin ý kiến

Đang theo dõi

1. Khi cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định lấy ý kiến các đại biểu Quốc hội về các nội dung của kỳ họp Quốc hội bằng hình thức phiếu xin ý kiến.

Đang theo dõi

2. Đại biểu Quốc hội có trách nhiệm thể hiện ý kiến vào phiếu xin ý kiến và gửi lại phiếu xin ý kiến đến Tổng thư ký Quốc hội đúng thời hạn.

Đang theo dõi

3. Tổng thư ký Quốc hội phối hợp với Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, cơ quan hữu quan tổ chức gửi, thu phiếu xin ý kiến; tập hợp, tổng hợp kết quả phiếu xin ý kiến và báo cáo Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 13. Tổng kết kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tổ chức việc thảo luận, đánh giá kết quả kỳ họp tại Đoàn; gửi báo cáo tổng hợp ý kiến của Đoàn đến Ủy ban thường vụ Quốc hội trước khi bế mạc kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Sau khi bế mạc kỳ họp Quốc hội, tại phiên họp gần nhất, căn cứ ý kiến của các Đoàn đại biểu Quốc hội, cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan, Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức tổng kết kỳ họp Quốc hội với sự tham gia của Chủ tịch nước, đại diện Chính phủ, Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, Tổng thư ký Quốc hội, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Kiểm toán nhà nước, đại diện cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tổng kết kỳ họp Quốc hội được gửi đến đại biểu Quốc hội, cơ quan, tổ chức, cá nhân hữu quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Quốc hội.

Đang theo dõi

Chương II

PHIÊN HỌP TẠI KỲ HỌP QUỐC HỘI

Đang theo dõi

Điều 14. Các hình thức làm việc tại kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội được Quốc hội quyết định và ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội bao gồm:

Đang theo dõi

a) Phiên họp toàn thể của Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Phiên họp do Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức để thảo luận, xem xét về các nội dung thuộc chương trình kỳ họp;

Đang theo dõi

c) Phiên họp do Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tổ chức thảo luận về nội dung trong chương trình kỳ họp thuộc lĩnh vực phụ trách;

Đang theo dõi

d) Phiên họp Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Quốc hội họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội và đại biểu Quốc hội khác có liên quan trao đổi về những vấn đề trình Quốc hội xem xét, quyết định.

Đang theo dõi

3. Các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội được tiến hành công khai, trừ trường hợp Quốc hội quyết định họp kín.

Đang theo dõi

4. Thời gian tiến hành các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội do Quốc hội quyết định và được ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Chủ tọa các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội có trách nhiệm điều hành phiên họp theo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm thực hiện đúng chương trình kỳ họp đã được Quốc hội thông qua.

Đang theo dõi

Điều 15. Phiên họp toàn thể của Quốc hội

Đang theo dõi

1. Quốc hội nghe thuyết trình về dự án, đề án, trình bày báo cáo; thảo luận và quyết định các vấn đề trong chương trình kỳ họp tại phiên họp toàn thể.

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Quốc hội chủ tọa các phiên họp toàn thể của Quốc hội. Các Phó Chủ tịch Quốc hội giúp Chủ tịch Quốc hội chủ tọa phiên họp theo sự phân công của Chủ tịch Quốc hội.

Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội khóa trước chủ tọa các phiên họp toàn thể của Quốc hội cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội khóa mới.

Đang theo dõi

3. Thời gian thuyết trình về dự án, đề án, trình bày báo cáo không quá 15 phút, trừ trường hợp theo quyết định của Quốc hội được ghi trong chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Tổng thư ký Quốc hội bố trí vị trí ngồi của đại biểu Quốc hội, phân công thư ký tại phiên họp toàn thể.

Đang theo dõi

Điều 16. Thảo luận tại phiên họp toàn thể

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến các vấn đề đưa ra thảo luận tại phiên họp toàn thể của Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Trình tự phiên họp thảo luận về nội dung của kỳ họp Quốc hội được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa nêu nội dung đề nghị đại biểu Quốc hội tập trung thảo luận;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội đăng ký phát biểu qua hệ thống điện tử khi Quốc hội bắt đầu tiến hành phiên họp về nội dung đó;

Đang theo dõi

c) Chủ tọa mời từng đại biểu Quốc hội phát biểu theo thứ tự đăng ký. Căn cứ nội dung và tình hình thảo luận thực tế, Chủ tọa có thể mời đại biểu phát biểu không theo thứ tự đăng ký;

Đang theo dõi

d) Đại biểu Quốc hội phát biểu tập trung về nội dung của phiên thảo luận; không phát biểu quá hai lần về cùng một nội dung. Thời gian phát biểu lần thứ nhất không quá 07 phút, lần thứ hai không quá 03 phút.

Trường hợp đại biểu Quốc hội đã đăng ký mà chưa được phát biểu hoặc đã phát biểu nhưng chưa hết ý kiến do thời gian phát biểu đã hết thì gửi ý kiến bằng văn bản đến Tổng thư ký Quốc hội để tập hợp, tổng hợp;

Đang theo dõi

đ) Chủ tọa phát biểu kết thúc phiên họp.

Đang theo dõi

Điều 17. Chất vấn tại phiên họp toàn thể

Đang theo dõi

1. Phiên họp chất vấn được tiến hành theo quy định của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Đang theo dõi

2. Mỗi lần chất vấn, đại biểu Quốc hội nêu chất vấn không quá 02 phút. Người bị chất vấn trả lời chất vấn của một đại biểu không quá 05 phút. Trường hợp cần thiết, Chủ tọa quyết định việc kéo dài thời gian trả lời chất vấn.

Chủ tọa có quyền nhắc trong trường hợp đại biểu Quốc hội nêu chất vấn không đúng nội dung phiên chất vấn hoặc quá thời gian quy định, người bị chất vấn trả lời không đúng trọng tâm chất vấn của đại biểu Quốc hội hoặc quá thời gian quy định.

Đang theo dõi

Điều 18. Biểu quyết tại phiên họp toàn thể

Đang theo dõi

1. Quốc hội quyết định áp dụng một trong các hình thức biểu quyết sau đây:

Đang theo dõi

a) Biểu quyết bằng hệ thống biểu quyết điện tử;

Đang theo dõi

b) Biểu quyết bằng bỏ phiếu kín;

Đang theo dõi

c) Biểu quyết bằng giơ tay.

Hình thức biểu quyết do Quốc hội quyết định được ghi trong Chương trình kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Trình tự biểu quyết tại phiên họp toàn thể được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa phiên họp nêu rõ nội dung vấn đề Quốc hội cần biểu quyết;

Đang theo dõi

b) Quốc hội biểu quyết;

Đang theo dõi

c) Chủ tọa phiên họp báo cáo kết quả biểu quyết trong trường hợp biểu quyết bằng hệ thống biểu quyết điện tử và biểu quyết bằng giơ tay. Trưởng Ban kiểm phiếu báo cáo kết quả biểu quyết trong trường hợp biểu quyết bằng bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

3. Việc tiến hành biểu quyết được thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp, đại biểu Quốc hội không biểu quyết thay đại biểu Quốc hội khác. Đại biểu Quốc hội có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết.

Đang theo dõi

4. Trường hợp cần biểu quyết lại một vấn đề đã được Quốc hội biểu quyết thông qua nhưng chưa có hiệu lực thi hành thì Ủy ban thường vụ Quốc hội tự mình hoặc theo đề nghị của ít nhất hai mươi phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội hoặc đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân trình dự án, đề án, báo cáo, cơ quan thẩm tra trình Quốc hội xem xét, quyết định việc biểu quyết lại theo trình tự như sau:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội việc biểu quyết lại;

Đang theo dõi

b) Quốc hội xem xét, thông qua việc biểu quyết lại.

Việc biểu quyết lại được tiến hành khi có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Đang theo dõi

5. Trình tự Quốc hội xem xét, quyết định vấn đề đã được Quốc hội quyết định biểu quyết lại như sau:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội nội dung vấn đề cần biểu quyết lại;

Đang theo dõi

b) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nội dung vấn đề cần biểu quyết lại.

Đang theo dõi

Điều 19. Phiên họp do Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức phiên họp để thảo luận, xem xét về các nội dung thuộc chương trình kỳ họp.

Đang theo dõi

2. Đại biểu Quốc hội, đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan được mời tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Trình tự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa nêu các nội dung cần tập trung thảo luận;

Đang theo dõi

b) Các thành viên Ủy ban thường vụ Quốc hội thảo luận;

Đang theo dõi

c) Đại biểu Quốc hội, đại diện cơ quan, tổ chức hữu quan tham dự phát biểu ý kiến;

Đang theo dõi

d) Chủ tọa phát biểu kết thúc phiên họp.

Đang theo dõi

Điều 20. Phiên họp Tổ đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Tại mỗi kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập Tổ đại biểu Quốc hội, chỉ định Tổ trưởng, Phó Tổ trưởng Tổ đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Tổ trưởng Tổ đại biểu Quốc hội chủ tọa phiên họp Tổ. Trường hợp Tổ trưởng vắng mặt thì Phó Tổ trưởng được phân công chủ tọa phiên họp.

Đang theo dõi

3. Thư ký phiên họp Tổ do Chủ tọa phiên họp quyết định.

Đang theo dõi

4. Trình tự phiên họp thảo luận ở Tổ về từng nội dung của kỳ họp Quốc hội được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa nêu những nội dung đề nghị đại biểu Quốc hội tập trung thảo luận;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội phát biểu ý kiến;

Đang theo dõi

c) Chủ tọa phát biểu kết thúc phiên họp.

Đang theo dõi

Điều 21. Phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chủ tọa phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội. Trường hợp Trưởng đoàn vắng mặt thì Phó trưởng đoàn được phân công chủ tọa phiên họp.

Đang theo dõi

2. Thư ký phiên họp Đoàn đại biểu Quốc hội do Chủ tọa phiên họp quyết định.

Đang theo dõi

3. Trình tự phiên họp thảo luận ở Đoàn về từng nội dung của kỳ họp Quốc hội được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa nêu những nội dung đề nghị đại biểu Quốc hội tập trung thảo luận;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội phát biểu ý kiến;

Đang theo dõi

c) Chủ tọa phát biểu kết thúc phiên họp.

Đang theo dõi

Điều 22. Phiên họp do Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tổ chức

Đang theo dõi

1. Các đại biểu Quốc hội không phải là thành viên của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội có thể đăng ký hoặc được mời tham gia phiên họp.

Đang theo dõi

2. Trình tự phiên họp do Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội tổ chức tại kỳ họp được tiến hành như sau:

Đang theo dõi

a) Chủ tọa nêu những nội dung đề nghị đại biểu Quốc hội tập trung thảo luận;

Đang theo dõi

b) Khi cần thiết, Chủ tọa đề nghị đại diện cơ quan có trách nhiệm chuẩn bị trình bày báo cáo về nội dung thảo luận;

Đang theo dõi

c) Đại biểu Quốc hội thảo luận;

Đang theo dõi

d) Chủ tọa phát biểu kết thúc phiên họp.

Đang theo dõi

Điều 23. Phiên họp kín

Đang theo dõi

1. Trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội về đề nghị họp kín theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo về đề nghị Quốc hội họp kín;

Đang theo dõi

b) Quốc hội thảo luận, biểu quyết về việc họp kín.

Đang theo dõi

2. Thành phần được mời dự; việc ghi âm, lập biên bản phiên họp kín của Quốc hội do Chủ tịch Quốc hội quyết định theo đề nghị của Tổng thư ký Quốc hội. Trình tự, thủ tục của phiên họp kín như các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 24. Biên bản kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Kỳ họp Quốc hội và các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội phải được ghi âm, ghi biên bản.

Đang theo dõi

2. Biên bản kỳ họp Quốc hội gồm biên bản tổng hợp, biên bản các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội. Biên bản tổng hợp do Chủ tịch Quốc hội và Tổng thư ký Quốc hội ký xác thực.

Đang theo dõi

3. Biên bản phiên họp toàn thể của Quốc hội phải phản ánh đầy đủ ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết của Quốc hội tại phiên họp, ý kiến bằng văn bản của đại biểu Quốc hội và do Chủ tọa phiên họp, Thư ký phiên họp ký xác thực.

Đang theo dõi

4. Biên bản các phiên họp do Ủy ban thường vụ Quốc hội tổ chức phải phản ánh đầy đủ ý kiến phát biểu, ý kiến bằng văn bản của đại biểu Quốc hội và do Chủ tọa phiên họp, Tổng thư ký Quốc hội ký xác thực.

Đang theo dõi

5. Biên bản các phiên họp do Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội tổ chức phải phản ánh đầy đủ ý kiến phát biểu, ý kiến bằng văn bản của đại biểu Quốc hội và do Chủ tọa phiên họp, Thư ký phiên họp ký xác thực.

Đang theo dõi

6. Biên bản các phiên họp Tổ đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội phải phản ánh đầy đủ ý kiến phát biểu của đại biểu Quốc hội, ý kiến bằng văn bản của đại biểu Quốc hội và do Chủ tọa phiên họp, Thư ký phiên họp ký xác thực.

Đang theo dõi

7. Biên bản và bản ghi âm các phiên họp phải được chuyển đến Tổng thư ký Quốc hội để xây dựng Biên bản kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

8. Mẫu biên bản tổng hợp, biên bản các phiên họp do Tổng thư ký Quốc hội quy định.

Đang theo dõi

Điều 25. Tập hợp, tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của đại biểu Quốc hội tại các phiên họp

Đang theo dõi

1. Ý kiến phát biểu, ý kiến bằng văn bản của đại biểu Quốc hội tại các phiên họp có giá trị như nhau và phải được tập hợp, tổng hợp, tiếp thu, giải trình và báo cáo đầy đủ, trung thực với Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Tổng thư ký Quốc hội chủ trì, phối hợp với Thường trực Hội đồng dân tộc, Thường trực Ủy ban của Quốc hội, cơ quan hữu quan tập hợp, tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

3. Báo cáo tập hợp, tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội về từng nội dung của kỳ họp Quốc hội được gửi tới đại biểu Quốc hội chậm nhất 02 ngày trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể về nội dung đó. Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo luật, nghị quyết trình Quốc hội tại phiên biểu quyết thông qua phải được gửi tới đại biểu Quốc hội chậm nhất 01 ngày trước phiên biểu quyết thông qua nội dung đó.

Đang theo dõi

4. Mẫu báo cáo tập hợp, tổng hợp ý kiến của đại biểu Quốc hội do Tổng thư ký Quốc hội quy định.

Đang theo dõi

Điều 26. Bảo đảm trật tự tại kỳ họp Quốc hội

Đang theo dõi

1. Các đại biểu Quốc hội, các cá nhân khác được mời tham gia phiên họp tại kỳ họp Quốc hội có trách nhiệm giữ trật tự phiên họp; tuân thủ các quy định của Nội quy này về trình tự, thủ tục tiến hành các phiên họp tại kỳ họp Quốc hội; sử dụng ngôn ngữ, cử chỉ lịch sự; tôn trọng các đại biểu Quốc hội, các cá nhân khác, các cơ quan, tổ chức tại phiên họp.

Đang theo dõi

2. Trường hợp đại biểu Quốc hội hoặc cá nhân khác được mời tham dự phiên họp có hành vi không tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này thì Chủ tọa phiên họp nhắc đại biểu Quốc hội, cá nhân đó trước phiên họp.

Đang theo dõi

Chương III

QUYẾT ĐỊNH VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG CỦA ĐẤT NƯỚC

Đang theo dõi

Mục 1. QUYẾT ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

Đang theo dõi

Điều 27. Ban kiểm phiếu

Đang theo dõi

1. Ban kiểm phiếu gồm Trưởng ban và các thành viên là đại biểu Quốc hội được Quốc hội bầu ra theo đề nghị của Chủ tịch Quốc hội; tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá Quốc hội, thành viên Ban kiểm phiếu do Chủ tịch Quốc hội khoá trước đề nghị. Thành viên Ban kiểm phiếu không là người trong danh sách để Quốc hội bầu, phê chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ; phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức; lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm.

Đang theo dõi

2. Ban kiểm phiếu có nhiệm vụ hướng dẫn, điều hành việc biểu quyết bằng bỏ phiếu kín; xác định kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết; lập biên bản và báo cáo Quốc hội kết quả kiểm phiếu, biểu quyết; niêm phong phiếu biểu quyết; giải trình ý kiến đại biểu Quốc hội về việc kiểm phiếu.

Đang theo dõi

3. Ban kiểm phiếu xác định kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín theo nguyên tắc sau đây:

Đang theo dõi

a) Trường hợp biểu quyết bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước, người được quá nửa số phiếu hợp lệ tán thành so với tổng số đại biểu Quốc hội và được nhiều phiếu tán thành hơn thì trúng cử. Trường hợp cùng bầu một chức danh mà nhiều người được số phiếu tán thành ngang nhau và đạt quá nửa số phiếu hợp lệ tán thành so với tổng số đại biểu Quốc hội thì Quốc hội biểu quyết lại việc bầu chức danh này trong số những người được số phiếu hợp lệ tán thành ngang nhau. Trong số những người được đưa ra biểu quyết lại, người được số phiếu tán thành nhiều hơn là người trúng cử; nếu biểu quyết lại mà nhiều người vẫn được số phiếu tán thành ngang nhau thì người nhiều tuổi hơn là người trúng cử;

Đang theo dõi

b) Việc phê chuẩn các chức danh trong bộ máy nhà nước phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành;

Đang theo dõi

c) Việc miễn nhiệm, cho thôi làm nhiệm vụ; phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức phải được quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành.

Đang theo dõi

4. Ban kiểm phiếu hết nhiệm vụ sau khi công bố kết quả kiểm phiếu hoặc kết quả biểu quyết. Trường hợp một kỳ họp tiến hành nhiều lần bỏ phiếu kín, Quốc hội có thể quyết định việc Ban kiểm phiếu đã được thành lập trong lần bỏ phiếu trước tiếp tục làm việc trong các lần bỏ phiếu tiếp theo.

Đang theo dõi

5. Sau khi Ban kiểm phiếu hết nhiệm vụ, nếu có khiếu nại, tố cáo của đại biểu Quốc hội về việc kiểm phiếu, Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết và báo cáo kết quả với Quốc hội.

Đang theo dõi

6. Thể lệ bỏ phiếu, mẫu phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín, biên bản niêm phong phiếu biểu quyết do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

Đang theo dõi

Điều 28. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định về nhân sự

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội về người được giới thiệu vào các chức danh để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền trình;

Đang theo dõi

b) Báo cáo thẩm tra trong trường hợp pháp luật quy định;

Đang theo dõi

c) Hồ sơ về người được giới thiệu vào các chức danh để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn và các tài liệu khác theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ về người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định và phải được gửi tới Ủy ban thường vụ Quốc hội chậm nhất là 02 ngày trước phiên họp bầu chức danh đó.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ trình Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội; phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền trình;

Đang theo dõi

b) Các tài liệu khác theo quy định của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 29. Tuyên thệ

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Quốc hội, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.

Đang theo dõi

2. Ngoài nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, người tuyên thệ quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao. Người tuyên thệ phải đứng trước Quốc kỳ tuyên thệ. Thời gian tuyên thệ không quá 03 phút.

Đang theo dõi

Điều 30. Trình tự quyết định số Phó Chủ tịch Quốc hội, số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội; bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội

Đang theo dõi

1. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá Quốc hội, Quốc hội quyết định số Phó Chủ tịch Quốc hội, số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá trước trình Quốc hội số Phó Chủ tịch Quốc hội, số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội khoá trước có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá trước báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua Nghị quyết về số Phó Chủ tịch Quốc hội, số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Tại các kỳ họp sau kỳ họp thứ nhất, trong trường hợp cần thiết, Quốc hội quyết định số Phó Chủ tịch Quốc hội, số Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo trình tự quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá trước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Ngoài danh sách do Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá trước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào các chức danh Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử;

Đang theo dõi

c) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội khoá trước có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

d) Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá trước báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử;

Đang theo dõi

đ) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

e) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu;

Đang theo dõi

g) Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín;

Đang theo dõi

h) Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết;

Đang theo dõi

i) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

k) Chủ tịch Quốc hội tuyên thệ.

Đang theo dõi

4. Tại các kỳ họp sau kỳ họp thứ nhất, trong trường hợp cần thiết, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội theo trình tự quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 31. Trình tự bầu Chủ tịch nước

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch nước.

Đang theo dõi

2. Ngoài danh sách do Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chủ tịch nước; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

4. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử.

Đang theo dõi

5. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch nước.

Đang theo dõi

6. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

7. Quốc hội bầu Chủ tịch nước bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

8. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

9. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Chủ tịch nước.

Đang theo dõi

10. Chủ tịch nước tuyên thệ.

Đang theo dõi

Điều 32. Quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình về cơ cấu tổ chức của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về cơ cấu tổ chức của Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thẩm tra của Ủy ban pháp luật về cơ cấu tổ chức của Chính phủ;

Đang theo dõi

d) Tài liệu khác (nếu có).

Đang theo dõi

2. Tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khóa Quốc hội, Quốc hội quyết định cơ cấu tổ chức của Chính phủ theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ khóa trước trình Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Chính phủ khóa mới và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Ủy ban pháp luật của Quốc hội trình báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời đại diện Chính phủ khóa trước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

d) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Chính phủ khóa trước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

e) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về cơ cấu tổ chức của Chính phủ khóa mới.

Đang theo dõi

Điều 33. Trình tự bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Đang theo dõi

1. Chủ tịch nước trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

2. Ngoài danh sách do Chủ tịch nước đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch nước tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

4. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Chủ tịch nước báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

6. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử.

Đang theo dõi

7. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

8. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

9. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

10. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

11. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

12. Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tuyên thệ.

Đang theo dõi

Điều 34. Trình tự bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình danh sách đề cử để Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Ngoài danh sách do Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị, đại biểu Quốc hội có quyền giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội; người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách người ứng cử.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

4. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội; trình Quốc hội quyết định danh sách người ứng cử do đại biểu Quốc hội giới thiệu hoặc tự ứng cử.

Đang theo dõi

5 Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua danh sách để bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội.

Đang theo dõi

6. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

7. Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

8. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

9. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 35. Trình tự quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ

Đang theo dõi

1. Quốc hội quyết định cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Ủy ban pháp luật của Quốc hội trình báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Thủ tướng Chính phủ tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

d) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

e) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Thủ tướng Chính phủ trình danh sách để Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Thủ tướng Chính phủ tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Thủ tướng Chính phủ báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu;

Đang theo dõi

e) Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ bằng hình thức bỏ phiếu kín;

Đang theo dõi

g) Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết;

Đang theo dõi

h) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 36. Trình tự phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh

Đang theo dõi

1. Chủ tịch nước trình Quốc hội danh sách Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh.

Đang theo dõi

2. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

3. Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

4. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

5. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng quốc phòng và an ninh.

Đang theo dõi

Điều 37. Trình tự phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Đang theo dõi

1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình danh sách để Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

2. Ủy ban tư pháp của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra.

Đang theo dõi

3. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chánh án Tòa án nhân dân tối cao tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

4. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

6. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

7. Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

8. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

9. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Đang theo dõi

Điều 38. Trình tự phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia về danh sách Phó Chủ tịch và Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia

Đang theo dõi

1. Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia trình Quốc hội danh sách Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia.

Đang theo dõi

2. Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội, mời Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia tham dự để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

3. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

6. Quốc hội phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia về danh sách Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

7. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

8. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia về danh sách Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Ủy viên Hội đồng bầu cử quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 39. Trình tự miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn

Đang theo dõi

1. Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội hoặc một Phó Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trước khi Quốc hội thảo luận, người bị đề nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm có quyền phát biểu ý kiến tại phiên họp toàn thể;

Đang theo dõi

đ) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu;

Đang theo dõi

e) Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín;

Đang theo dõi

g) Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết;

Đang theo dõi

h) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 8 và Điều 9 của Luật tổ chức Quốc hội theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền trình Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn việc bổ nhiệm người giữ chức vụ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 8 và Điều 9 của Luật tổ chức Quốc hội trình Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn việc miễn nhiệm, cách chức;

Đang theo dõi

b) Đại biểu Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Đại diện cơ quan hoặc cá nhân có thẩm quyền báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Trước khi Quốc hội thảo luận, người được đề nghị miễn nhiệm, người bị đề nghị bãi nhiệm, cách chức có quyền phát biểu ý kiến tại phiên họp toàn thể;

Đang theo dõi

e) Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu;

Đang theo dõi

g) Quốc hội miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức bằng hình thức bỏ phiếu kín;

Đang theo dõi

h) Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết;

Đang theo dõi

i) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức.

Đang theo dõi

Điều 40. Trình tự cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Quốc hội thảo luận. Trước khi Quốc hội thảo luận, đại biểu Quốc hội xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội có quyền phát biểu ý kiến tại phiên họp toàn thể.

Đang theo dõi

3. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

4. Quốc hội cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

5. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

6. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết cho thôi nhiệm vụ đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 41. Trình tự bãi nhiệm đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội bãi nhiệm đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Quốc hội thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội; Chủ tịch Quốc hội có thể họp với các Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội để trao đổi về các vấn đề có liên quan.

Đang theo dõi

3. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội kết quả thảo luận tại Đoàn đại biểu Quốc hội và giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

4. Trước khi Quốc hội thảo luận, đại biểu Quốc hội bị đề nghị bãi nhiệm có quyền phát biểu ý kiến tại phiên họp toàn thể, trừ trường hợp bị tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và các trường hợp khác do Quốc hội quyết định theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Đang theo dõi

5. Quốc hội thành lập Ban kiểm phiếu.

Đang theo dõi

6. Quốc hội bãi nhiệm đại biểu Quốc hội bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Đang theo dõi

7. Ban kiểm phiếu công bố kết quả kiểm phiếu, biểu quyết.

Đang theo dõi

8. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết bãi nhiệm đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 42. Trình tự phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Quốc hội

Đang theo dõi

1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Ủy ban tư pháp của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra.

Đang theo dõi

3. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc bắt, giam, giữ, khởi tố, khám xét nơi ở và nơi làm việc của đại biểu Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 43. Trình tự thành lập Ủy ban lâm thời

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội thành lập Ủy ban lâm thời.

Đang theo dõi

2. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết thành lập Ủy ban lâm thời. Nghị quyết quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu và số lượng thành viên, phương thức hoạt động, thời điểm kết thúc nhiệm vụ của Ủy ban lâm thời.

Đang theo dõi

Điều 44. Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình về thành lập, bãi bỏ cơ quan;

Đang theo dõi

b) Đề án thành lập, bãi bỏ cơ quan;

Đang theo dõi

c) Báo cáo đánh giá tác động của việc thành lập, bãi bỏ cơ quan;

Đang theo dõi

d) Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan;

Đang theo dõi

đ) Dự thảo nghị quyết thành lập, bãi bỏ cơ quan;

Đang theo dõi

e) Báo cáo thẩm tra về việc thành lập, bãi bỏ cơ quan.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt bao gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 133 của Luật tổ chức chính quyền địa phương và báo cáo thẩm tra của Ủy ban pháp luật hoặc Ủy ban lâm thời về việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Đang theo dõi

3. Quốc hội thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ trình Quốc hội thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Ủy ban pháp luật của Quốc hội hoặc Ủy ban lâm thời do Quốc hội thành lập trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, Chính phủ giải trình về những vấn đề liên quan đến việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; việc thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban pháp luật của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Trường hợp Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết thành lập, giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt tại nhiều kỳ họp Quốc hội thì áp dụng trình tự quy định tại Điều 75 và Điều 76 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Đang theo dõi

4. Quốc hội thành lập, bãi bỏ cơ quan khác theo quy định của Hiến pháp và luật theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Đại diện cơ quan có thẩm quyền trình Quốc hội việc thành lập, bãi bỏ cơ quan và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Ủy ban pháp luật của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, cơ quan có thẩm quyền trình giải trình về những vấn đề liên quan đến việc thành lập, bãi bỏ cơ quan mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban pháp luật của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết thành lập, bãi bỏ cơ quan.

Đang theo dõi

Mục 2. QUYẾT ĐỊNH VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG KHÁC

Đang theo dõi

Điều 45. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm và dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm tiếp theo, năm tiếp theo;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban kinh tế của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Báo cáo của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội tham gia thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết về những nội dung thuộc lĩnh vực Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác phụ trách (nếu có);

Đang theo dõi

đ) Các báo cáo của cơ quan, tổ chức hữu quan có liên quan.

Đang theo dõi

2. Quốc hội quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm tại kỳ họp cuối năm trước.

Đang theo dõi

3. Quốc hội quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ báo cáo về dự kiến kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Trường hợp cần thiết, theo yêu cầu của Ủy ban thường vụ Quốc hội, các cơ quan, tổ chức hữu quan báo cáo về lĩnh vực có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ủy ban kinh tế của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

d) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội, tại Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;

Đang theo dõi

đ) Trong quá trình thảo luận, thành viên Chính phủ giải trình về những vấn đề liên quan đến các báo cáo, dự thảo nghị quyết mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban kinh tế của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

h) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hằng năm.

Đang theo dõi

4. Tại kỳ họp giữa năm, trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chính phủ, Quốc hội quyết định điều chỉnh kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm theo trình tự quy định tại khoản 3 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 46. Quyết định kế hoạch tài chính 5 năm; dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định kế hoạch tài chính 5 năm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch tài chính 5 năm hiện hành và dự kiến kế hoạch tài chính 5 năm tiếp theo;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Báo cáo của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết về nội dung thuộc lĩnh vực phụ trách (nếu có).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương hằng năm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ đánh giá kết quả thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm, dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương năm tiếp theo và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước, dự thảo nghị quyết về phân bổ ngân sách trung ương;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Báo cáo của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác thẩm tra Báo cáo của Chính phủ về nội dung thuộc lĩnh vực Hội đồng dân tộc, các Ủy ban khác phụ trách (nếu có).

Đang theo dõi

3. Hồ sơ trình Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Báo cáo kiểm toán quyết toán ngân sách nhà nước của Kiểm toán nhà nước.

Đang theo dõi

4. Quốc hội quyết định kế hoạch tài chính 5 năm; dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ báo cáo về dự kiến kế hoạch tài chính 5 năm; dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, thành viên Chính phủ giải trình về những vấn đề liên quan đến các báo cáo, dự thảo nghị quyết mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm; dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

5. Trường hợp có biến động về ngân sách so với dự toán đã phân bổ cần phải điều chỉnh tổng thể, Chính phủ lập dự toán điều chỉnh tổng thể ngân sách nhà nước trình Quốc hội quyết định theo trình tự quy định tại khoản 4 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 47. Quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn hằng năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn tiếp theo, năm tiếp theo;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Các báo cáo của cơ quan, tổ chức hữu quan.

Đang theo dõi

2. Quốc hội quyết định kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ báo cáo về dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, thành viên Chính phủ giải trình về những vấn đề liên quan đến các báo cáo, dự thảo nghị quyết mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban tài chính, ngân sách của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm.

Đang theo dõi

3. Trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 75 của Luật đầu tư công, theo đề nghị của Chính phủ, Quốc hội quyết định điều chỉnh tổng thể kế hoạch đầu tư công trung hạn, hằng năm theo trình tự quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 48. Quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

a) Báo cáo của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn hiện hành và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia giai đoạn tiếp theo;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban kinh tế của Quốc hội thẩm tra Báo cáo của Chính phủ và dự thảo nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Quốc hội quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chính phủ báo cáo về dự kiến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;

Đang theo dõi

b) Ủy ban kinh tế của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, thành viên Chính phủ giải trình về vấn đề liên quan đến các báo cáo, dự thảo nghị quyết mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, Ủy ban kinh tế của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 49. Quyết định đại xá

Đang theo dõi

1. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định đại xá bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Chủ tịch nước đề nghị Quốc hội quyết định đại xá;

Đang theo dõi

b) Dự thảo nghị quyết về đại xá;

Đang theo dõi

c) Báo cáo của Ủy ban tư pháp của Quốc hội thẩm tra Tờ trình của Chủ tịch nước và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

d) Tài liệu liên quan khác.

Đang theo dõi

2. Quốc hội quyết định đại xá theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định đại xá;

Đang theo dõi

b) Ủy ban tư pháp của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ, Đoàn đại biểu Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Trong quá trình thảo luận, Chủ tịch nước giải trình về những vấn đề liên quan đến việc đại xá và dự thảo nghị quyết mà đại biểu Quốc hội nêu;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội phối hợp với Chủ tịch nước chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

g) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về đại xá.

Đang theo dõi

Điều 50. Trình tự quyết định vấn đề chiến tranh và hòa bình

Đang theo dõi

1. Hội đồng quốc phòng và an ninh trình Quốc hội quyết định tình trạng chiến tranh hoặc bãi bỏ tình trạng chiến tranh.

Đang theo dõi

2. Ủy ban quốc phòng và an ninh của Quốc hội trình Quốc hội báo cáo thẩm tra.

Đang theo dõi

3. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua Nghị quyết về tình trạng chiến tranh hoặc bãi bỏ tình trạng chiến tranh.

Đang theo dõi

Điều 51. Trình tự quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ Quốc hội

Đang theo dõi

1. Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua Nghị quyết về rút ngắn hoặc kéo dài nhiệm kỳ Quốc hội.

Đang theo dõi

Điều 52. Quyết định ngày bầu cử toàn quốc đối với cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; quyết định việc bầu cử bổ sung đại biểu Quốc hội trong thời gian giữa nhiệm kỳ

Đang theo dõi

1. Quốc hội quyết định ngày bầu cử toàn quốc đối với cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội dự kiến ngày bầu cử toàn quốc đối với cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;

Đang theo dõi

b) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua Nghị quyết về ngày bầu cử toàn quốc đối với cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

Đang theo dõi

2. Việc bầu cử bổ sung đại biểu Quốc hội trong nhiệm kỳ chỉ được tiến hành khi thời gian còn lại của nhiệm kỳ nhiều hơn 02 năm và thiếu trên mười phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội đã được bầu ở đầu nhiệm kỳ. Quốc hội quyết định việc bầu cử đại biểu Quốc hội bổ sung theo trình tự sau đây:

Đang theo dõi

a) Quốc hội thành lập Hội đồng bầu cử bổ sung theo trình tự quy định tại Điều 34 và Điều 38 của Nội quy này;

Đang theo dõi

b) Quốc hội quyết định ngày bầu cử đại biểu Quốc hội bổ sung theo trình tự quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 53. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia

Đang theo dõi

1. Căn cứ vào nội dung của chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia và theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quốc hội quyết định việc xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia tại một hoặc nhiều kỳ họp Quốc hội.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia bao gồm:

Đang theo dõi

a) Tờ trình của Chính phủ về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;

Đang theo dõi

b) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu quốc gia, Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia;

Đang theo dõi

c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước;

Đang theo dõi

d) Dự thảo nghị quyết về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo thẩm tra Tờ trình của Chính phủ và dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Tài liệu khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 54. Trình tự Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia tại một kỳ họp của Quốc hội

Đang theo dõi

1. Chính phủ trình Tờ trình về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.

Đang theo dõi

2. Cơ quan chủ trì thẩm tra trình Quốc hội báo cáo thẩm tra.

Đang theo dõi

3. Quốc hội thảo luận. Trước khi Quốc hội thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội.

Trong quá trình thảo luận, Chính phủ giải trình về vấn đề liên quan mà đại biểu Quốc hội nêu.

Đang theo dõi

4. Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Đang theo dõi

5. Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Đang theo dõi

6. Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 55. Trình tự Quốc hội quyết định về chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia tại nhiều kỳ họp của Quốc hội

Đang theo dõi

1. Tại kỳ họp thứ nhất:

Đang theo dõi

a) Chính phủ trình Tờ trình về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia;

Đang theo dõi

b) Cơ quan chủ trì thẩm tra trình Quốc hội báo cáo thẩm tra;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận. Trước khi Quốc hội thảo luận tại phiên họp toàn thể, đại biểu Quốc hội có thể thảo luận tại Tổ đại biểu Quốc hội;

Trong quá trình thảo luận, Chính phủ giải trình về những vấn đề liên quan đến chương trình, dự án mà đại biểu Quốc hội nêu.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian giữa hai kỳ họp của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu về chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, cơ quan chủ trì thẩm tra phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết.

Đang theo dõi

3. Tại kỳ họp thứ hai:

Đang theo dõi

a) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

b) Chính phủ báo cáo, giải trình về vấn đề đại biểu Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban nêu;

Đang theo dõi

c) Quốc hội thảo luận;

Đang theo dõi

d) Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo, tổ chức việc nghiên cứu, giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết. Chính phủ, cơ quan chủ trì thẩm tra phối hợp với các cơ quan hữu quan, Tổng thư ký Quốc hội nghiên cứu, giải trình, tiếp thu chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

đ) Ủy ban thường vụ Quốc hội báo cáo Quốc hội về việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết;

Đang theo dõi

e) Quốc hội thảo luận, biểu quyết thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia.

Đang theo dõi

4. Trường hợp dự thảo nghị quyết chưa được thông qua, Ủy ban thường vụ Quốc hội tiếp tục chỉ đạo việc giải trình, tiếp thu, chỉnh lý dự thảo nghị quyết và trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tiếp theo.

Đang theo dõi

Điều 56. Quy định dẫn chiếu

Đang theo dõi

1. Quốc hội xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết theo quy trình, thủ tục quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Đang theo dõi

2. Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế theo quy trình, thủ tục quy định tại Luật ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.

Đang theo dõi

3. Quốc hội giám sát tối cao tại kỳ họp Quốc hội theo quy trình, thủ tục quy định tại Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm theo quy trình, thủ tục quy định của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Nghị quyết về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.

Đang theo dõi

4. Quốc hội quyết định trưng cầu ý dân theo quy trình, thủ tục quy định tại Luật trưng cầu ý dân.

Đang theo dõi

5. Việc tiếp công dân và tiếp nhận kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân trong thời gian tiến hành kỳ họp Quốc hội được thực hiện theo quy định tại Luật tiếp công dân, Luật khiếu nại, Luật tố cáo.

Nội quy này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 102/2015/QH13 của Quốc hội về việc ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 102/2015/QH13

01

Hiến pháp năm 2013

02

Nghị quyết 07/2002/QH11 của Quốc hội ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội

03

Nghị quyết 71/2022/QH15 của Quốc hội về việc ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×