Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Trà Vinh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:10/2016/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Trần Trí Dũng
Ngày ban hành:08/12/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

tải Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
______________

Số: 10/2016/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2016

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017 VÀ GIAI ĐOẠN 2017-2020

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;

Xét Tờ trình số 4039/TTr-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:
I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương được xác định trên cơ sở định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của các Sở, Ban ngành tỉnh, dự toán chi ngân sách của từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã). Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương đã bao gồm toàn bộ nhu cầu kinh phí thực hiện các chế độ chính sách do trung ương và địa phương ban hành đến 31/5/2016 (chưa bao gồm các chính sách tăng thêm do tiêu chí chuẩn nghèo đa chiều và các chính sách ngân sách nhà nước hỗ trợ khi có đối tượng tham gia như kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội, bảo hiểm y tế cho hộ cận nghèo).
2. Dự toán chi thường xuyên của các cơ quan đơn vị tính theo nguyên tắc, tiêu chí mới, nếu thấp hơn mức dự toán chi thường xuyên năm 2016 đã được HĐND, UBND tỉnh giao sẽ được bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán năm 2016.
II. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
1. Tiêu chí chính
1.1. Dân số: được xem là tiêu chí chính để làm cơ sở phân bổ dự toán chi thường xuyên hàng năm được xác định theo số liệu do Cục Thống kê công bố theo quy định, cụ thể như sau:
a) Dân số đô thị: gồm các phường của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các thị trấn thuộc các huyện.
b) Dân số đồng bằng: các xã của thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải và các xã thuộc các huyện (trừ các xã 135 giai đoạn 2).
c) Dân số vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu: các xã thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển đang thực hiện chương trình 135 giai đoạn 2.
d) Dân số xã đảo: các xã Long Khánh, Long Vĩnh, Đông Hải và thị trấn Long Thành thuộc huyện Duyên Hải; xã Long Hòa, Hòa Minh thuộc huyện Châu Thành.
1.2. Đối với sự nghiệp giáo dục: phân bổ theo cơ cấu 82% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 18% chi hoạt động; đối với quản lý hành chính: phân bổ theo cơ cấu 75% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 25% chi hoạt động.
2. Tiêu chí bổ sung
- Tiêu chí học sinh, sinh viên: thực hiện đối với các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.
- Tiêu chí giường bệnh: thực hiện đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Phân bổ theo quỹ tiền lương thực tế (hệ số lương và các khoản phụ cấp: tính theo hệ số lương được hưởng đến 30/9/2016), chi hoạt động tính theo định mức biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016.
- Số bổ sung đảm bảo tối thiểu bằng dự toán chi năm 2016.
III. ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CỤ THỂ
1. Chi sự nghiệp giáo dục
1.1. Định mức phân bổ theo cơ cấu 82% chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, 18% chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ giáo dục. Trên cơ sở số biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2016 và quỹ tiền lương thực tế tại thời điểm 30/9/2016. Xác định kinh phí chi cho hoạt động thực hiện nhiệm vụ giáo dục theo nguyên tắc đảm bảo tối thiểu 18% không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương. Tỷ lệ này chỉ áp dụng đối với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách 2017, các năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, căn cứ khả năng ngân sách và điều kiện thực tế của địa phương, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh sẽ quyết định cụ thể tỷ lệ chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ giáo dục.
* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục, các loại hình giáo dục.
- Các chế độ học bổng cho học sinh dân tộc nội trú, chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục đã ban hành.
1.2. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung, được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa trẻ 3-5 tuổi.
- Kinh phí hỗ trợ học bổng, chi phí học tập cho học sinh khuyết tật.
- Kinh phí hỗ trợ học sinh phổ thông trung học vùng đặc biệt khó khăn.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Kinh phí thực hiện Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
Bổ sung
2. Chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề
2.1. Đối với ngân sách cấp tỉnh Định mức phân bổ theo từng trình độ đào tạo, dạy nghề như sau:
ĐVT: triệu đồng/học sinh/năm

Trình độ đào tạo

Định mức

Đại học

10,5

Cao đẳng chuyên nghiệp, cao đẳng nghề

8

Trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp.

6

Riêng đối với trình độ đào tạo thạc sĩ được phân bổ bằng: 1,5 lần, tiến sĩ: 2,5 lần so với định mức phân bổ trình độ đào tạo đại học. Xác định mức phân bổ từ ngân sách nhà nước cho các cơ sở đào tạo sau khi đã cân đối từ nguồn thu giá dịch vụ giáo dục và các nguồn thu hợp pháp được để lại theo quy định (cuối năm có xác định lại theo số sinh viên thực tế nhập học). Các trường đặc thù: Trường Chính trị tỉnh; Trường Năng khiếu văn hóa, thể dục thể thao; Trường Trung cấp nghề dân tộc nội trú; Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật; các Trung tâm dạy nghề được phân bổ theo định mức chi quản lý hành chính tại Khoản 4, Mục III, Điều 1 của Nghị quyết này.
2.2. Đối với ngân sách cấp huyện Phân bổ theo tiêu chí dân số (không kể dân số từ 1-18 tuổi), cụ thể:
ĐVT: đồng/người dân/năm

Vùng

Định mức phân bổ

Đô thị

18.400

Đồng bằng

20.500

Vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

28.700

Xã đảo

41.000

Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo, dạy nghề bao gồm các loại hình đào tạo, dạy nghề (chính quy, tại chức, cử tuyển, đào tạo lại, các loại hình đào tạo dạy nghề khác), đào tạo, dạy nghề, trung tâm chính trị huyện.
3. Chi sự nghiệp y tế
3.1. Các cơ sở khám, chữa bệnh: Phân bổ theo tiêu chí giường bệnh được giao và theo tuyến tỉnh, tuyến huyện, bao gồm:
ĐVT: triệu đồng/giường bệnh/năm

Bệnh viện

Định mức phân bổ

Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện lao và phổi, Bệnh viện sản nhi tỉnh

77

Bệnh viện đa khoa khu vực

70

Bệnh viện Đa khoa cấp huyện, Bệnh viện Quân dân y

67

Bệnh viện y học dân tộc cổ truyền

61

Định mức trên đã bao gồm: Tiền lương, phụ cấp ưu đãi ngành, các khoản phụ cấp theo lương,… được ban hành trước ngày 31/5/2016 (không bao gồm chi chống dịch đột xuất, các khoản phụ cấp do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định). Từ năm 2017 thực hiện theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC của Bộ Y tế - Bộ Tài chính về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc, theo hướng dẫn Bộ Y tế và các văn bản quy định hiện hành; xác định các chi phí đã kết cấu vào giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh; thu từ người có thẻ BHYT, người chưa có thẻ BHYT; ngân sách nhà nước phân bổ: định mức giường bệnh theo tỷ lệ thu chưa có thẻ BHYT và đã kết cấu vào giá dịch khám bệnh, chữa bệnh nhưng nguồn thu chưa đảm bảo cân đối (theo tỷ lệ công suất sử dụng giường bệnh và số thu thực tế khám chữa bệnh của từng bệnh viện).
3.2. Các Phòng khám đa khoa, Trạm y tế (không giao chỉ tiêu giường bệnh) phân bổ theo tiêu chí biên chế: lương, các khoản phụ cấp theo lương, các chế độ phụ cấp theo quy định hiện hành; định mức hoạt động thường xuyên bằng khối quản lý nhà nước cấp xã.
4. Chi quản lý hành chính (Nhà nước, Đảng, Đoàn thể)
4.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
a) Cấp tỉnh ĐVT:
triệu đồng/biên chế/năm

Nội dung

Định mức

- Dưới 20 biên chế

29

- Từ 20 đến dưới 40 biên chế

27

- Từ 40 biên chế trở lên

25

b) Cấp huyện
ĐVT: triệu đồng/biên chế/năm

Nội dung

Định mức

- Dưới 5 biên chế

23

- Từ 5 đến dưới 10 biên chế

22

- Từ 10 biên chế trở lên

21

* Định mức phân bổ nêu trên bao gồm:
1) Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước, xăng dầu,...
(2) Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi hoạt động cơ sở đảng, đoàn; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật....
(3) Kinh phí sửa chữa thường xuyên trụ sở; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định.
* Định mức phân bổ không bao gồm:
(1) Chi lương và các khoản có tính chất tiền lương.
(2) Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các cơ quan, đơn vị; kinh phí đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi tổ chức Đại hội; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban điều phối, tổ công tác liên ngành, chi cho công tác tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy mô toàn tỉnh...; chi mua ô tô, sửa chữa lớn trụ sở; kinh phí mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc cho cơ quan hoặc theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của các cơ quan: tiền lương, phụ cấp của lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, các khoản chi phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật.
(4) Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
4.2. Căn cứ định mức nêu trên, nếu mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 25% so với tổng chi quản lý hành chính sẽ được bổ sung đủ 25% đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản có tính chất lương (BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn…) tối đa bằng 75%, chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu là 25%.
4.3. Đối với chi đảm bảo hoạt động các cơ quan Đảng, HĐND, UBND - Khối Đảng, HĐND, UBND: Cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 20%, cấp huyện được phân bổ thêm tối đa 10% so với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù. - Các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp: cấp tỉnh được phân bổ thêm tối đa 10%, cấp huyện được phân bổ thêm tối đa 5% so với định mức chi hoạt động nêu trên để thực hiện chi một số nhiệm vụ đặc thù.
4.4. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Đối với đơn vị chưa thực hiện tự chủ: Chi hoạt động tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên và đầu tư; đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên: thực hiện cơ chế Nhà nước đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ đối với dịch vụ sự nghiệp công nằm trong danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền ban hành và theo giá do cơ quan thẩm quyền quy định theo pháp luật về giá.
- Đối với đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch, bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi hoạt động sự nghiệp sau khi cân đối từ các nguồn thu được để lại; Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần chưa cân đối được, chưa kết cấu vào giá, phí dịch vụ sự nghiệp công theo lộ trình quy định.
- Đối với đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ chi thường xuyên: Quỹ tiền lương theo số biên chế được giao bao gồm: mức lương ngạch bậc, các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương; chi hoạt động sự nghiệp: ngân sách nhà nước phân bổ theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao và được điều chỉnh khi nhà nước thay đổi nhiệm vụ cơ chế chính sách theo quy định.
4.5. Đối với các tổ chức hội đặc thù Phân bổ theo quỹ tiền lương thực tế: Quỹ tiền lương, số biên chế được giao (bao gồm: mức lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp đặc thù, ưu đãi và các khoản đóng góp theo lương). Chi hoạt động: tính bằng 90% định mức chi hành chính của đơn vị cùng quy mô biên chế theo từng tuyến.
4.6. Đối với xã, phường, thị trấn
Định mức phân bổ theo loại xã, cụ thể:
- Xã loại 1: 3.635 triệu đồng/xã/năm.
- Xã loại 2: 3.433 triệu đồng/xã/năm.
- Xã loại 3: 2.946 triệu đồng/xã/năm. (Chi tiết nội dung từng khoản chi theo mẫu đính kèm ).
Đối với các xã, phường, thị trấn nếu định mức tiền lương bình quân không đảm bảo sẽ được cấp bù theo bảng lương thực tế tại thời điểm 30/9/2016. Tùy theo điều kiện và khả năng ngân sách, các huyện, thị xã, thành phố hỗ trợ thêm cho ngân sách các xã, phường, thị trấn để thực hiện một số nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao. Định mức chi quản lý hành chính tỉnh, huyện, chi ngân sách xã, phường, thị trấn được thực hiện ổn định đến 31/12/2020, các chế độ chính sách mới phát sinh sẽ được bổ sung theo quy định hiện hành; từ năm 2018 cho đến hết thời kỳ ổn định ngân sách, nếu tăng thu sẽ được tăng chi tương ứng. Riêng UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế và khả năng tăng thu của ngân sách, xem xét trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức chi tương ứng với số tăng thu đảm bảo đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
5. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin
5.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

20.000

6.600

26.600

26.600

100

Đồng bằng

21.900

7.300

29.200

29.200

100

Vùng đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

30.700

10.200

40.900

40.900

100

Xã đảo

 

56.900

56.900

56.900

100

Định mức trên đã bao gồm các chế độ chính sách ưu tiên đối với vùng đồng bào dân tộc theo các chế độ chính sách đã ban hành, kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo và Ban vận động toàn dân xây dựng đời sống văn hóa từ tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đến ấp, khóm,...
5.2. Đối với các huyện có Đội thông tin lưu động được phân bổ thêm 250 triệu đồng/đội TTLĐ/năm.
5.3. Các Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp được phân bổ thêm 510 triệu đồng/đoàn nghệ thuật/năm.
6. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình
Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

11.100

4.700

15.800

15.800

100

Đồng bằng

12.400

5.200

17.600

17.600

100

Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

17.300

7.300

24.600

24.600

100

Xã đảo

 

34.200

34.200

34.200

100

Định mức trên đã bao gồm kinh phí thực hiện tăng thời lượng phát sóng phát thanh truyền hình bằng tiếng đồng bào dân tộc.
7. Chi sự nghiệp thể dục thể thao
7.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

14.000

4.600

18.600

18.600

100

Đồng bằng

10.500

3.400

13.900

13.900

100

Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

14.700

4.800

19.500

19.500

100

Xã đảo

 

26.400

26.400

26.400

100

7.2. Định mức phân bổ theo số vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật: Đối với vận động viên đạt thành tích cao cấp quốc gia và vận động viên khuyết tật được tham gia các giải do Trung ương tổ chức được phân bổ kinh phí tập huấn theo chế độ quy định với vận động viên.
8. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
8.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

17.100

13.900

31.000

31.000

100

Đồng bằng

18.600

15.100

33.700

33.700

100

Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

26.000

21.200

47.200

47.200

100

Xã đảo

 

57.300

57.300

57.300

100

8.2. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở quyết định giao dự toán năm 2016 của cấp có thẩm quyền.
8.3. Đối với các huyện, thị xã, thành phố có gia đình thuộc diện chính sách (gia đình: liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, bà mẹ Việt Nam anh hùng, người có công với cách mạng, quân nhân bị tai nạn nghề nghiệp) ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách trung ương đảm bảo; ngân sách địa phương được phân bổ với mức 500.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách để có thêm kinh phí thực hiện chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết.
8.4. Bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
8.5. Bổ sung kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Chi quốc phòng
9.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

19.100

12.700

31.800

31.800

100

Đồng bằng

19.100

12.700

31.800

31.800

100

Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

26.700

17.800

44.500

44.500

100

Xã đảo

 

63.600

63.600

63.600

100

Định mức trên đã bao gồm: các chính sách mới về DQTV theo Luật Dân quân tự vệ, chi phí diễn tập, tập huấn bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cấp xã, phường, thị trấn.
9.2. Định mức phân bổ theo tiêu chí đặc thù địa lý Đối với các xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 800 triệu đồng/xã đảo để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
10. Chi an ninh
10.1. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số
ĐVT: đồng/người dân/năm

Phân vùng

Định mức ĐP

Cộng

Định mức TW

% ĐMĐP so ĐTW

Tỉnh

Huyện

Đô thị

12.800

5.400

18.200

18.200

100

Đồng bằng

9.700

4.100

13.800

13.800

100

Đồng bào dân tộc ở đồng bằng, vùng sâu

13.500

5.800

19.300

19.300

100

Xã đảo

 

27.600

27.600

27.600

100

Định mức trên đã bao gồm các hoạt động, chế độ, chính sách liên quan đến công tác bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc và hỗ trợ hoạt động sự nghiệp theo Pháp lệnh Công an xã. 10.2. Định mức phân bổ theo tiêu chí đặc thù địa lý Đối với các xã đảo được phân bổ kinh phí với mức 600 triệu đồng/xã đảo; để có thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh.
11. Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ Trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2017 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước; đồng thời, đảm bảo nguyên tắc dự toán chi sự nghiệp khoa học công nghệ năm 2017 không thấp hơn số Trung ương giao. Ưu tiên cho các đề tài chuyển tiếp, các đề tài ứng dụng khoa học công nghệ.
12. Chi sự nghiệp kinh tế
12.1. Dự toán chi hoạt động kinh tế các huyện, thị xã, thành phố phân bổ theo mức bằng 10% chi thường xuyên các lĩnh vực chi (từ Khoản 2 đến Khoản 11 Mục III) đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định nêu trên. Theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP của Chính phủ: Đô thị loại II được phân bổ thêm: 46.500 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại III được phân bổ thêm 12.750 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại IV được phân bổ thêm 8.500 triệu đồng/đô thị/năm; đô thị loại V được phân bổ thêm 5.000 triệu đồng/đô thị/năm để thực hiện duy tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình hạ tầng đô thị; kiến trúc, cảnh quan đô thị. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, địa phương được Trung ương, tỉnh công nhận nâng cấp đô thị, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ cho các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh theo mức hỗ trợ đô thị nêu trên.
12.2. Kinh phí miễn thu sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính toán trên cơ sở dự toán kinh phí miễn thu thuỷ lợi phí năm 2016 được cấp có thẩm quyền quyết định
12.3. Kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa xác định trên cơ sở mức hỗ trợ và diện tích đất trồng lúa Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Ngoài ra, đối với các địa phương có diện tích trồng lúa lớn (diện tích trồng lúa chiếm từ 20% diện tích đất tự nhiên trở lên hoặc có diện tích trồng lúa cao hơn mức bình quân cả nước) được phân bổ thêm: hỗ trợ 400.000 đồng/ha.
13. Định mức phân bổ chi sự nghiệp hoạt động môi trường Trên cơ sở dự toán Trung ương giao, phân bổ dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường năm 2017 phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước; đồng thời, đảm bảo nguyên tắc dự toán chi sự nghiệp hoạt động môi trường năm 2017 không thấp hơn dự toán năm 2016.
14. Mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa phương Phân bổ theo tỷ trọng (bằng 0,5%) tổng các khoản chi thường xuyên đã tính được theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định nêu trên (từ Khoản 2 đến Khoản 13 Mục III).
15. Đối với địa phương có dân số thấp Sau khi tính theo định mức dân số đối với từng lĩnh vực chi, nếu thấp hơn dự toán năm 2016 sẽ được bổ sung để đảm bảo bằng dự toán năm 2016.
16. Dự phòng ngân sách và quỹ dự trữ tài chính
16.1. Từ 2 đến 4% trên tổng chi ngân sách (không bao gồm chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách cấp trên) để lập nguồn dự phòng ngân sách địa phương.
16.2. Tính 1 tỷ đồng/năm để bổ sung quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
17. Các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách
- Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh sẽ trình HĐND tỉnh tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động làm ngân sách cấp huyện, xã tăng thu lớn, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phương án xử lý theo đúng quy định tại Khoản 7 Điều 9 Luật NSNN năm 2015.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá IX - kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 08/12/2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017./.

 

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

 ĐVT: đồng

STT

Nội dung

Năm 2017

1

CB chuyên trách, công chức tính mức 1.210.000đ

1.554.217.896

 

 - Lương CB chuyên trách, công chức:

 978.793.200

 

 - Phụ cấp

 342.120.240

 

 - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

 233.304.456

2

CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP

 764.913.600

2.1

CB không chuyên trách cấp xã

 329.313.600

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (20,3 x 1.210.000 đ/tháng)

 294.756.000

 

 - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.210.000 x 14% x 12 tháng)

 34.557.600

2.2

CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã)

 435.600.000

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.210.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp)

 435.600.000

3

 Họat động thường xuyên

 421.200.000

 

 - Đảng (8 người x 800.000 x 12)

 76.800.000

 

 - QLNN, Đoàn thể, ANQP (19+13+9)người x 700.000 x 12)

 344.400.000

4

Họat động sự nghiệp

64.000.000

 

 - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ)

6.000.000

 

 - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.000.000đ)

30.000.000

 

 - Thanh tra nhân dân

3.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH

10.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác

15.000.000

5

 - Phụ cấp đại biểu HĐND

145.200.000

 

+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.210.000 x 20 ngày/năm)

36.300.000

 

+ Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.210.000đ x 12 tháng

108.900.000

6

Lực lượng DQTV

222.995.400

6.1

Phụ cấp hàng tháng

72.600.000

 

 - Chỉ huy phó (1 x 1.210.000 x 2 CHP x 12 tháng)

29.040.000

 

 - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.210.000 x 12 tháng)

43.560.000

6.2

Phụ cấp trách nhiệm

41.817.600

 

- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

3.484.800

 

- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

3.484.800

 

- Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.210.000 x 12 tháng)

6.388.800

 

- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.210.000 x12 tháng)

1.742.400

 

- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

10.454.400

 

- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

1.742.400

 

- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

1.452.000

 

- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

8.712.000

 

- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

4.356.000

6.3

Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng)

17.714.400

6.4

Trực DQTV

83.603.400

 

 - Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày)

47.085.000

 

 - Trực ngày lễ, tết

27.388.800

 

+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày)

6.480.000

 

+ Ngày công lao động ( 9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.210.000)

20.908.800

 

- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ

9.129.600

 

+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày)

2.160.000

 

+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.210.000)

6.969.600

6.5

BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã ( 2 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

6.388.800

6.6

BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.210.000 x 3% x 12 tháng)

871.200

7

Lực lượng Công an xã

228.508.500

7.1

Phụ cấp hàng tháng

207.636.000

 

 - Phó Trưởng Công an xã ( 2 Phó x 1 x 1.210.000 x 12 tháng)

29.040.000

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.210.000 x 12 tháng)

39.204.000

 

 - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.210.000 x 12 tháng)

139.392.000

7.2

BHXH (2 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

6.388.800

7.3

BHYT (2 người x 1.210.000 x 3% x 12 tháng)

871.200

7.4

Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu

13.612.500

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

2.722.500

 

 - Công an viên ấp, khóm ( 02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

10.890.000

8

 - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

95.580.000

9

 - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

600.000

10

 - Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.210.000 x12)

65.340.000

11

 - Dự phòng

73.038.604

 

Tổng cộng

3.635.594.000

 

Ghi chú:

Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo nghị định 116/2010/NĐ-CP; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật...sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG CHỨC

Biên chế

Hệ
số

 Tiền lương 1 tháng

 PHỤ CẤP

18% BHXH
+ 2% KPCĐ +3%BHYT năm / xã

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 THÁNG

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 NĂM

 PC chức vụ

 PC theo loại xã
(Cán bộ xã)

 PC công vụ

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I. Khối Đảng:

2

6,66

 8.058.600

665.500

872.410

2.181.025

 2.006.543

13.784.078

165.408.936

 - Bí thư

1

3,33

4.029.300

363.000

439.230

1.098.075

1.010.229

6.939.834

83.278.008

 - Phó Bí thư

1

3,33

4.029.300

302.500

433.180

1.082.950

996.314

6.844.244

82.130.928

 - Phó chủ nhiệm UBKT-TTND

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - Phó TB Tuyên giáo

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - Phó Ban Dân vận ĐU

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - Nhân viên VP Đảng ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Hành chính:

16

30,36

53.288.400

1.331.000

1.988.030

13.654.850

12.562.462

82.824.742

993.896.904

 - Chủ tịch HĐND

1

3,00

3.630.000

302.500

393.250

983.125

904.475

6.213.350

74.560.200

 - Phó Chủ tịch HĐND

1

3,00

3.630.000

242.000

387.200

968.000

890.560

6.117.760

73.413.120

 - Chủ tịch UBND

1

3,33

4.029.300

302.500

433.180

1.082.950

996.314

6.844.244

82.130.928

 - Phó Chủ tịch UBND

2

3,00

7.260.000

484.000

774.400

1.936.000

1.781.120

12.235.520

146.826.240

 - Chánh văn phòng

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - Trưởng Ban tài chính

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - Trưởng Ban tư pháp

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - TB Địa chính xây dựng

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - TB văn hoá XH

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - Đô thị & Môi trường

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - CB lao động TBXH

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - CB dân số trẻ em

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - CB văn phòng UBND

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - CB Đài truyền thanh- Quản lts nhà VHTT

 

 

-

 

 

 

 

 

 

III.An ninh quốc phòng

2

4,68

5.662.800

-

-

1.415.700

1.302.444

8.380.944

100.571.328

 - Trưởng công an

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - Xã đội trưởng

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

IV. Đoàn thể

5

12

14.556.300

968.000

1.552.430

3.881.075

3.570.589

24.528.394

294.340.728

 - Chủ tich MTTQ

1

2,67

3.230.700

242.000

347.270

868.175

798.721

5.486.866

65.842.392

 - BT đoàn TNCS

1

2,34

2.831.400

181.500

301.290

753.225

692.967

4.760.382

57.124.584

 - Chủ tịch phụ nữ

1

2,34

2.831.400

181.500

301.290

753.225

692.967

4.760.382

57.124.584

 - Chủ tịch nông dân

1

2,34

2.831.400

181.500

301.290

753.225

692.967

4.760.382

57.124.584

 - Chủ tịch cựu chiến binh

1

2,34

2.831.400

181.500

301.290

753.225

692.967

4.760.382

57.124.584

 - Phó Chủ tich MTTQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó BT đoàn TNCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch nông dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội người cao tuổi

 

 

-

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội khuyến học

 

 

-

 

 

 

 

 

 

V. Dự phòng

 

 

-

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

25

53,73

81.566.100

2.964.500

4.412.870

21.132.650

 19.442.038

 129.518.158

 1.554.217.896

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 1 (TT)

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH

HĐTX 1 năm/xã

HĐSN 1 năm/xã

Phụ cấp ĐB.HĐND 1 năm /xã

PC từng ấp HĐ ấp 1 năm /xã

Phụ cấp, Tiền trực, BHXH, BHYT DQTV

Phụ cấp, Tiền trực, BHXH, BHYT CAX

Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

Hoạt động công đoàn

Phụ cấp
cấp uỷ

Tổng cộng

 

Biên
 chế

 SH phí 1 tháng

SH phí 1 năm
(đã bao gồm 3% BHYT)

14% BHXH
bắt buộc
1 năm

TỔNG CỘNG

 
 

A

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

I. Khối Đảng:

5

7.224.412

86.692.941

10.164.000

96.856.941

      

95.580.000

 

65.340.000

423.185.877

 

 - Bí thư

                

 - Phó Bí thư

                

 - Phó chủ nhiệm UBKT-TTND

1

  

2.032.800

            

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

1

  

2.032.800

            

 - Phó TB Tuyên giáo

1

  

2.032.800

            

 - Phó Ban Dân vận ĐU

1

  

2.032.800

            

 - Nhân viên VP Đảng ủy

1

  

2.032.800

            

II.Hành chính:

4

5.779.529

69.354.353

8.131.200

77.485.553

421.200.000

64.000.000

145.200.000

435.600.000

   

600.000

 

2.137.982.457

 

 - Chủ tịch HĐND

                

 - Phó Chủ tịch HĐND

                

 - Chủ tịch UBND

                

 - Phó Chủ tịch UBND

                

 - Chánh văn phòng

                

 - Trưởng Ban tài chính

                

 - Trưởng Ban tư pháp

                

 - TB Địa chính xây dựng

                

 - TB văn hoá XH

                

 - Đô thị & Môi trường

                

 - CB lao động TBXH

                

 - CB dân số trẻ em

1

  

2.032.800

            

 - CB văn phòng UBND

1

  

2.032.800

            

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

1

  

2.032.800

            

 - CB Đài truyền thanh- Quản lts nhà VHTT

1

  

2.032.800

            

III.An ninh quốc phòng

 

 -

       

222.995.400

228.508.500

   

552.075.228

 

 - Trưởng công an

                

 - Xã đội trưởng

                

IV. Đoàn thể

8

11.559.059

138.708.706

16.262.400

154.971.106

         

449.311.834

 

 - Chủ tich MTTQ

                

 - BT đoàn TNCS

                

 - Chủ tịch phụ nữ

                

 - Chủ tịch nông dân

                

 - Chủ tịch cựu chiến binh

                

 - Phó Chủ tich MTTQ

1

  

2.032.800

            

 - Phó BT đoàn TNCS

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch nông dân

1

  

2.032.800

            

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

1

  

2.032.800

            

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội người cao tuổi

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội khuyến học

1

  

2.032.800

            

V. Dự phòng

      

73.038.604

       

73.038.604

 

TỔNG CỘNG

17

 24.563.000

294.756.000

 34.557.600

329.313.600

421.200.000

137.038.604

145.200.000

435.600.000

222.995.400

228.508.500

95.580.000

600.000

65.340.000

3.635.594.000

 
 
 
 

 

 

CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

ĐVT: đồng

STT

Nội dung

Năm 2017

1

CB chuyên trách, công chức tính mức 1.210.000đ

1.398.084.336

 

 - Lương CB chuyên trách, công chức:

891.673.200

 

 - Phụ cấp

293.144.280

 

 - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

213.266.856

2

CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP

740.229.600

2.1

CB không chuyên trách cấp xã

304.629.600

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (18,6 x 1.210.000 đ/tháng)

270.072.000

 

 - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.210.000 x 14% x 12 tháng)

34.557.600

2.2

CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã)

435.600.000

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (5,0 x 1.210.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp)

435.600.000

3

 Họat động thường xuyên

403.200.000

 

 - Đảng (7 người x 800.000 x 12)

67.200.000

 

 - QLNN, Đoàn thể, ANQP (18+13+9) người x 700.000 x 12)

336.000.000

4

Họat động sự nghiệp

64.000.000

 

 - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ)

6.000.000

 

 - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.000.000đ)

30.000.000

 

 - Thanh tra nhân dân

3.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH

10.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác

15.000.000

5

 - Phụ cấp đại biểu HĐND

145.200.000

 

+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.210.000 x 20 ngày/năm)

36.300.000

 

+ Hoạt động phí: 25 người x 0,3 x 1.210.000đ x 12 tháng

108.900.000

6

Lực lượng DQTV

222.995.400

6.1

Phụ cấp hàng tháng

72.600.000

 

 - Chỉ huy phó (1 x 1.210.000 x 2 CHP x 12 tháng)

29.040.000

 

 - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.210.000 x 12 tháng)

43.560.000

6.2

Phụ cấp trách nhiệm

41.817.600

 

- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

3.484.800

 

- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

3.484.800

 

- Xã đội phó (2 x 0,22 x 1.210.000 x 12 tháng)

6.388.800

 

- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.210.000 x12 tháng)

1.742.400

 

- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

10.454.400

 

- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

1.742.400

 

- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

1.452.000

 

- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

8.712.000

 

- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

4.356.000

6.3

Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (2CHP x 50% (PC hiện hưởng)

17.714.400

6.4

Trực DQTV

83.603.400

 

 - Trưc luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày)

47.085.000

 

 - Trực ngày lễ, tết

27.388.800

 

+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày)

6.480.000

 

+ Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.210.000)

20.908.800

 

- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ

9.129.600

 

+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày)

2.160.000

 

+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.210.000)

6.969.600

6.5

BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

6.388.800

6.6

BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (2 người x 1.210.000 x 3% x 12 tháng)

871.200

7

Lực lượng Công an xã

228.508.500

7.1

Phụ cấp hàng tháng

207.636.000

 

 - Phó Trưởng Công an xã (2 Phó x 1 x 1.210.000 x 12 tháng)

29.040.000

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.210.000 x 12 tháng)

39.204.000

 

 - Công an viên ấp, khóm (02 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.210.000 x 12 tháng)

139.392.000

7.2

BHXH (2 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

6.388.800

7.3

BHYT (2 người x 1.210.000 x 3% x 12 tháng)

871.200

7.4

Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu

13.612.500

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

2.722.500

 

 - Công an viên ấp, khóm (02 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

10.890.000

8

 - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

95.580.000

9

 - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

600.000

10

 - Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.210.000 x12)

65.340.000

11

 - Dự phòng

68.963.164

 

Tổng cộng

3.432.701.000

 

Ghi chú:

Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo nghị định 116/2010/NĐ-CP; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật...sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG CHỨC

Biên chế

Hệ
số

Tiền lương 1 tháng

PHỤ CẤP

18% BHXH
+ 2% KPCĐ +3%BHYT năm / xã

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 THÁNG

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 NĂM

PC chức vụ

PC theo
loại xã
(CB cấp xã)

PC công vụ

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I. Khối Đảng:

2

6,33

7.659.300

665.500

416.240

2.081.200

1.914.704

12.736.944

152.843.328

 - Bí thư

1

3,33

4.029.300

 363.000

219.615

1.098.075

1.010.229

6.720.219

80.642.628

 - Phó Bí thư

1

3,00

3.630.000

 302.500

196.625

983.125

904.475

6.016.725

72.200.700

 - Phó chủ nhiệm UBKT0TTND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó TB Tuyên giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Ban Dân vận ĐU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Nhân viên VP Đảng ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Hành chính:

14

30,36

46.427.700

1.331.000

954.085

11.939.675

10.984.501

71.636.961

859.643.532

 - Chủ tịch HĐND

1

3,00

3.630.000

 302.500

196.625

983.125

904.475

6.016.725

72.200.700

 - Phó Chủ tịch HĐND

1

3,00

3.630.000

 242.000

193.600

968.000

890.560

5.924.160

71.089.920

 - Chủ tịch UBND

1

3,33

4.029.300

 302.500

216.590

1.082.950

996.314

6.627.654

79.531.848

 - Phó Chủ tịch UBND

2

2,67

6.461.400

 484.000

347.270

1.736.350

1.597.442

10.626.462

127.517.544

 - Chánh văn phòng

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - Trưởng Ban tài chính

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - Trưởng Ban tư pháp

2

2,67

6.461.400

 

 

1.615.350

1.486.122

9.562.872

114.754.464

 - TB Địa chính xây dựng

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - TB văn hoá XH

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - Đô thị & Môi trường

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - CB lao động TBXH

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - CB văn phòng UBND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CB dân số trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CB Đài truyền thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.An ninh quốc phòng

2

4,68

5.662.800

 

 

1.415.700

1.302.444

8.380.944

100.571.328

 - Trưởng công an

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - Xã đội trưởng

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

IV. Đoàn thể

5

12

14.556.300

968.000

776.215

3.881.075

3.570.589

23.752.179

285.026.148

 - Chủ tich MTTQ

1

2,67

3.230.700

242.000

173.635

868.175

798.721

5.313.231

63.758.772

 - BT đoàn TNCS

1

2,34

2.831.400

181.500

150.645

753.225

692.967

4.609.737

55.316.844

 - Chủ tịch phụ nữ

1

2,34

2.831.400

181.500

150.645

753.225

692.967

4.609.737

55.316.844

 - Chủ tịch nông dân

1

2,34

2.831.400

181.500

150.645

753.225

692.967

4.609.737

55.316.844

 - Chủ tịch cựu chiến binh

1

2,34

2.831.400

181.500

150.645

753.225

692.967

4.609.737

55.316.844

 - Phó Chủ tich MTTQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó BT đoàn TNCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch nông dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội người cao tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội khuyến học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

23

53,40

74.306.100

2.964.500

2.146.540

19.317.650

17.772.238

116.507.028

1.398.084.336

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 2 (TT)

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH

HĐTX 1 năm/xã

HĐSN 1 năm/xã

Phụ cấp ĐB.HĐND 1 năm /xã

PC từng ấp HĐ ấp
1 năm /xã

Phụ cấp, Tiền trực, BHXH, BHYT DQTV

Phụ cấp, Tiền trực, BHXH, BHYT CAX

Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

Hoạt động công đoàn

Phụ cấp
cấp uỷ

Tổng cộng

 

Biên
 chế

 SH phí 1 tháng

SH phí 1 năm
(đã bao gồm 3% BHYT)

14% BHXH
bắt buộc
1 năm

TỔNG CỘNG

 
 

A

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

I. Khối Đảng:

5

6.619.412

79.432.941

10.164.000

89.596.941

      

95.580.000

 

65.340.000

403.360.269

 

 - Bí thư

                

 - Phó Bí thư

                

 - Phó chủ nhiệm UBKT0TTND

1

  

2.032.800

            

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

1

  

2.032.800

            

 - Phó TB Tuyên giáo

1

  

2.032.800

            

 - Phó Ban Dân vận ĐU

1

  

2.032.800

            

 - Nhân viên VP Đảng ủy

1

  

2.032.800

            

II.Hành chính:

4

5.295.529

63.546.353

8.131.200

71.677.553

403.200.000

64.000.000

145.200.000

435.600.000

   

600.000

 

1.979.921.085

 

 - Chủ tịch HĐND

                

 - Phó Chủ tịch HĐND

                

 - Chủ tịch UBND

                

 - Phó Chủ tịch UBND

                

 - Chánh văn phòng

                

 - Trưởng Ban tài chính

                

 - Trưởng Ban tư pháp

                

 - TB Địa chính xây dựng

                

 - TB văn hoá XH

                

 - Đô thị & Môi trường

                

 - CB lao động TBXH

                

 - CB văn phòng UBND

1

  

2.032.800

            

 - CB dân số trẻ em

1

  

2.032.800

            

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

1

  

2.032.800

            

 - CB Đài truyền thanh

1

  

2.032.800

            

III.An ninh quốc phòng

         

222.995.400

228.508.500

   

552.075.228

 

 - Trưởng công an

                

 - Xã đội trưởng

                

IV. Đoàn thể

8

10.591.059

127.092.706

16.262.400

143.355.106

         

428.381.254

 

 - Chủ tich MTTQ

                

 - BT đoàn TNCS

                

 - Chủ tịch phụ nữ

                

 - Chủ tịch nông dân

                

 - Chủ tịch cựu chiến binh

                

 - Phó Chủ tich MTTQ

1

  

2.032.800

            

 - Phó BT đoàn TNCS

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch nông dân

1

  

2.032.800

            

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

1

  

2.032.800

            

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội người cao tuổi

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội khuyến học

1

  

2.032.800

            

V. Dự phòng

      

68.963.164

       

68.963.164

 

TỔNG CỘNG

17

22.506.000

270.072.000

34.557.600

304.629.600

403.200.000

132.963.164

145.200.000

435.600.000

222.995.400

228.508.500

95.580.000

600.000

65.340.000

3.432.701.000

 
 

 

 

CHI NGÂN SÁCH NĂM 2017 CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

 ĐVT: đồng

STT

Nội dung

 Năm 2017

1

CB chuyên trách, công chức tính mức 1.210.000đ

 1.267.026.816

 

 - Lương CB chuyên trách, công chức:

 820.525.200

 

 - Phụ cấp

 249.598.800

 

 - Bảo hiểm XH, KPCĐ, BHYT

 196.902.816

2

CB không chuyên trách tính số tuyệt đối theo NĐ 29/2013/NĐ-CP

 551.469.600

2.1

CB không chuyên trách cấp xã

 290.109.600

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (17,6 x 1.210.000 đ/tháng)

 255.552.000

 

 - Hỗ trợ đóng BHXH bắt buộc (17 người x 1.210.000 x 14% x 12 tháng)

 34.557.600

2.2

CB không chuyên trách ở ấp, khóm (bình quân 6 ấp/xã)

 261.360.000

 

 - Phụ cấp và 3% BHYT (3,0 x 1.210.000 đ/tháng/ấp x 6 ấp)

 261.360.000

3

 Hoạt động thường xuyên

 369.600.000

 

 - Đảng (7 người x 800.000 x 12)

 67.200.000

 

 - QLNN, Đoàn thể, ANQP (16+13+7) người x 700.000 x 12)

 302.400.000

4

Hoạt động sự nghiệp

 64.000.000

 

 - Âp khóm văn hóa (6 ấp x 1.000.000đ)

 6.000.000

 

 - Hoạt động mặt trận ấp: (6 ấp x 5.000.000đ)

 30.000.000

 

 - Thanh tra nhân dân

 3.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác lập kế hoạch phát triển KTXH

 10.000.000

 

 - Hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở + Khác

 15.000.000

5

 - Phụ cấp đại biểu HĐND

 136.488.000

 

+ Tiền công lao động BĐHĐND không lương: 15 người x 0,1 x 1.210.000 x 20 ngày/năm)

 36.300.000

 

+ Hoạt động phí: 23 người x 0,3 x 1.210.000đ x 12 tháng

 100.188.000

6

Lực lượng DQTV

 201.651.000

6.1

Phụ cấp hàng tháng

 58.080.000

 

 - Chỉ huy phó (1 x 1.210.000 x 1 CHP x 12 tháng)

 14.520.000

 

 - Ấp, khóm đội trưởng (6 ấp x 0,5 x 1.210.000 x 12 tháng)

 43.560.000

6.2

Phụ cấp trách nhiệm

 38.623.200

 

- Chính trị viên (1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

 3.484.800

 

- Xã đội trưởng(1 x 0,24 x 1.210.000 x 12 tháng)

 3.484.800

 

- Xã đội phó (1 x 0,22 x 1.210.000 x 12 tháng)

 3.194.400

 

- Trung đội trưởng(1 x 0,12 x 1.210.000 x12 tháng)

 1.742.400

 

- Ấp đội trưởng (6 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

 10.454.400

 

- Trung đội trưởng phòng không (1 x 0,12 x 1.210.000 x 12 tháng)

 1.742.400

 

- Khẩu đội trưởng (1 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

 1.452.000

 

- Tiểu đội trưởng tại chổ (6 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

 8.712.000

 

- Tiểu đội trưởng cơ động (3 x 0,1 x 1.210.000 x 12 tháng)

 4.356.000

6.3

Phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự (CHP x 50% (PC hiện hưởng)

 17.714.400

6.4

Trực DQTV

 83.603.400

 

 - Trực luân phiên 3 người (3 người x 43.000 đ x 365 ngày)

 47.085.000

 

 - Trực ngày lễ, tết

 27.388.800

 

+ Tiền ăn (9 người x 24 ngày x 30.000 đ/ngày)

 6.480.000

 

+ Ngày công lao động (9 người x 24 ngày x 0,08 x 1.210.000)

 20.908.800

 

- Trực đột xuất theo yêu cầu, nhiệm vụ

 9.129.600

 

+ Tiền ăn (9 người x 8 ngày x 30.000 đ/ngày)

 2.160.000

 

+ Ngày công lao động (9 người x 8 ngày x 0,08 x 1.210.000)

 6.969.600

6.5

BHXH Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

 3.194.400

6.6

BHYT Chỉ huy phó BCH Quân sự cấp xã (1 người x 1.210.000 x 3% x 12 tháng)

 435.600

7

Lực lượng Công an xã

 135.217.500

7.1

Phụ cấp hàng tháng

 123.420.000

 

 - Phó Trưởng Công an xã ( 1 Phó x 1 x 1.210.000 x 12 tháng)

 14.520.000

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,9 x 1.210.000 x 12 tháng)

 39.204.000

 

 - Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,8 x 1.210.000 x 12 tháng)

 69.696.000

7.2

BHXH ( 1 người x 1.210.000 x 22% x12 tháng)

 3.194.400

7.3

BHYT (1 người x 1.210.000 x3% x 12 tháng)

 435.600

7.4

Trợ cấp làm nhiệm vụ thường trực sẳn sàng chiến đấu

 8.167.500

 

 - Công an viên tại xã (03 CAV x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

 2.722.500

 

 - Công an viên ấp, khóm ( 01 CAV x 6 ấp x 0,05 x 1.210.000 x 15 ngày)

 5.445.000

8

 - Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

 95.580.000

9

 - Hoạt động công đoàn (1 x 50.000 x 12)

 600.000

10

 - Phụ cấp cấp uỷ viên (15x 0,3 x 1.210.000 x12)

 65.340.000

11

 - Dự phòng

 59.229.084

 

Tổng cộng

 2.946.202.000

 

Ghi chú:

Kinh phí tăng thêm theo bằng đối với CBKCT, CAX, DQTV; Phụ cấp lực lượng bảo vệ dân phố; Phụ cấp đội trưởng đội phó đội dân phòng; Phụ cấp trợ cấp theo nghị định 116/2010/NĐ-CP; Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật...sẽ thực hiện bổ sung có mục tiêu

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH CÔNG CHỨC

Biên chế

Hệ
số

Tiền lương 1 tháng

PHỤ CẤP

18% BHXH
+ 2% KPCĐ +3%BHYT tháng / xã

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 THÁNG

TỔNG LƯƠNG + PC + CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP 1 NĂM

 PC chức vụ

 PC theo loại xã
(Cán bộ xã)

 PC công vụ

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I. Khối Đảng:

2

6,33

7.659.300

665.500

 

2.081.200

1.914.704

12.320.704

147.848.448

 - Bí thư

1

3,33

4.029.300

 363.000

 

1.098.075

1.010.229

6.500.604

78.007.248

 - Phó Bí thư

1

3,00

3.630.000

 302.500

 

983.125

904.475

5.820.100

69.841.200

 - Phó chủ nhiệm UBKT-TTND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó TB Tuyên giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Ban Dân vận ĐU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Nhân viên VP Đảng ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Hành chính:

12

30,69

40.764.900

1.331.000

 

10.523.975

9.682.057

62.301.932

747.623.184

 - Chủ tịch HĐND

1

3,33

4.029.300

 302.500

 

1.082.950

996.314

6.411.064

76.932.768

 - Phó Chủ tịch HĐND

1

3,00

3.630.000

 242.000

 

968.000

890.560

5.730.560

68.766.720

 - Chủ tịch UBND

1

3,33

4.029.300

 302.500

 

1.082.950

996.314

6.411.064

76.932.768

 - Phó Chủ tịch UBND

2

3,00

7.260.000

 484.000

 

1.936.000

1.781.120

11.461.120

137.533.440

 - Chánh văn phòng

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - Trưởng Ban tài chính

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - Trưởng Ban tư pháp

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - TB Địa chính xây dựng

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - TB văn hoá XH

1

2,67

3.230.700

 

 

807.675

743.061

4.781.436

57.377.232

 - Đô thị & Môi trường

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - CB lao động TBXH

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - CB văn phòng UBND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CB dân số trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CB Đài truyền thanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.An ninh quốc phòng

2

4,68

5.662.800

 

 

1.415.700

1.302.444

8.380.944

100.571.328

 - Trưởng công an

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

 - Xã đội trưởng

1

2,34

2.831.400

 

 

707.850

651.222

4.190.472

50.285.664

IV. Đoàn thể

5

12

14.290.100

968.000

 

3.814.525

3.509.363

22.581.988

270.983.856

 - Chủ tich MTTQ

1

2,45

2.964.500

 242.000

 

801.625

737.495

4.745.620

56.947.440

 - BT đoàn TNCS

1

2,34

2.831.400

 181.500

 

753.225

692.967

4.459.092

53.509.104

 - Chủ tịch phụ nữ

1

2,34

2.831.400

 181.500

 

753.225

692.967

4.459.092

53.509.104

 - Chủ tịch nông dân

1

2,34

2.831.400

 181.500

 

753.225

692.967

4.459.092

53.509.104

 - Chủ tịch cựu chiến binh

1

2,34

2.831.400

 181.500

 

753.225

692.967

4.459.092

53.509.104

 - Phó Chủ tich MTTQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó BT đoàn TNCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó Chủ tịch nông dân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội người cao tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 - CT Hội khuyến học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. Dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

21

53,51

68.377.100

2.964.500

 

17.835.400

16.408.568

105.585.568

1.267.026.816

 

 

DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NĂM 2017 ĐỐI VỚI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI 3 (TT)

(Đính kèm Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh)

CHỨC DANH

CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH

HĐTX 1 năm/xã

HĐSN 1 năm/xã

Phụ cấp ĐB.HĐND 1 năm /xã

PC từng ấp HĐ ấp 1 năm /xã

Phụ cấp ĐB.HĐND 1 năm /xã

PC từng ấp HĐ ấp
1 năm /xã

Hoạt động cơ sở Đảng theo QĐ 99

Hoạt động công đoàn

Phụ cấp
cấp uỷ

Tổng cộng

 

Biên
 chế

 SH phí 1 tháng

SH phí 1 năm
(đã bao gồm 3% BHYT)

14% BHXH
bắt buộc
1 năm

TỔNG CỘNG

 
 

A

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

 

I. Khối Đảng:

5

6.263.529

75.162.353

10.164.000

85.326.353

      

95.580.000

 

65.340.000

394.094.801

 

 - Bí thư

                

 - Phó Bí thư

                

 - Phó chủ nhiệm UBKT-TTND

1

  

2.032.800

            

 - Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng- Chính quyền

1

  

2.032.800

            

 - Phó TB Tuyên giáo

1

  

2.032.800

            

 - Phó Ban Dân vận ĐU

1

  

2.032.800

            

 - Nhân viên VP Đảng ủy

1

  

2.032.800

            

II.Hành chính:

4

5.010.824

60.129.882

8.131.200

68.261.082

369.600.000

64.000.000

136.488.000

261.360.000

   

600.000

 

1.647.932.266

 

 - Chủ tịch HĐND

                

 - Phó Chủ tịch HĐND

                

 - Chủ tịch UBND

                

 - Phó Chủ tịch UBND

                

 - Chánh văn phòng

                

 - Trưởng Ban tài chính

                

 - Trưởng Ban tư pháp

                

 - TB Địa chính xây dựng

                

 - TB văn hoá XH

                

 - Đô thị & Môi trường

                

 - CB lao động TBXH

                

 - CB văn phòng UBND

1

  

2.032.800

            

 - CB dân số trẻ em

1

  

2.032.800

            

 - Thủ quỹ - văn thư lưu trữ

1

  

2.032.800

            

 - CB Đài truyền thanh

1

  

2.032.800

            

III.An ninh quốc phòng

         

201.651.000

135.217.500

   

437.439.828

 

 - Trưởng công an

                

 - Xã đội trưởng

                

IV. Đoàn thể

8

10.021.647

120.259.765

16.262.400

136.522.165

         

407.506.021

 

 - Chủ tich MTTQ

                

 - BT đoàn TNCS

                

 - Chủ tịch phụ nữ

                

 - Chủ tịch nông dân

                

 - Chủ tịch cựu chiến binh

                

 - Phó Chủ tich MTTQ

1

  

2.032.800

            

 - Phó BT đoàn TNCS

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch phụ nữ

1

  

2.032.800

            

 - Phó Chủ tịch nông dân

1

  

2.032.800

            

 - Phó CT Hội cựu chiến binh

1

  

2.032.800

            

 - Chủ tịch chữ thập đỏ

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội người cao tuổi

1

  

2.032.800

            

 - CT Hội khuyến học

1

  

2.032.800

            

V. Dự phòng

      

59.229.084

       

59.229.084

 

TỔNG CỘNG

17

21.296.000

255.552.000

34.557.600

290.109.600

369.600.000

123.229.084

136.488.000

261.360.000

201.651.000

135.217.500

95.580.000

600.000

65.340.000

2.946.202.000

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi