Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2618/BHXH-KHTC của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về chỉ tiêu báo cáo thống kê
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2618/BHXH-KHTC
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2618/BHXH-KHTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Bạch Hồng |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 2618/BHXH-KHTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/BHXH-KHTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2010 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ, Ngành, ngày 29 tháng 6 năm 2009 của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Công văn số 2070/BHXH-KHTC về báo cáo thống kê hàng tháng áp dụng đối với BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian qua BHXH các tỉnh, thành phố đã cơ bản tổ chức thực hiện theo quy định. Nhưng, do Luật Bảo hiểm y tế có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009, nên cần thiết bổ sung thông tin về hoạt động của BHXH các tỉnh, thành phố nhằm phục vụ công tác chỉ đạo của lãnh đạo Ngành. BHXH Việt Nam xây dựng chỉ tiêu thống kê theo mẫu gửi kèm và yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện:
- Về báo cáo tháng theo các chỉ tiêu từ A1 đến B4, thời gian chốt số liệu ngày 25 tháng báo cáo, gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 28 hàng tháng. Riêng báo cáo tháng 12 hàng năm, chốt số liệu đến ngày 31/12 và gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 05/01 năm sau.
- Về báo cáo quý theo các chỉ tiêu từ B5 đến B6, chốt số liệu đến ngày 25 tháng cuối quý và gửi báo cáo về BHXH Việt Nam trước ngày 28 tháng cuối quý. Riêng báo cáo quý IV chốt số liệu đến 31/12 gửi về BHXH Việt Nam trước ngày 05/01 năm sau.
Công văn này thay thế Công văn số 2070/BHXH-KHTC về công tác báo cáo thống kê hàng tháng. Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện báo cáo các chỉ tiêu thống kê đầy đủ. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam để được hướng dẫn.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
Biểu số: 01BC
BHXH tỉnh …
THỐNG KÊ THU, CHI BHXH, BHYT, BHTN
(Ban hành theo CV số 2618 ngày 28/6/2010 của TGĐ)
(Đơn vị tính: Triệu đồng; người)
CÁC CHỈ TIÊU | Mã số | Số phát sinh trong tháng | Lũy kế đến kỳ báo cáo | |
1 | 2 | 3 | 4 | |
A | CÁC CHỈ TIÊU THU | 01 | 0 | 0 |
A1 | THU BẢO HIỂM XÃ HỘI | 02 | 0 | 0 |
1 | BHXH bắt buộc | 03 |
|
|
| - Số người | 04 |
|
|
| - Số tiền | 05 |
|
|
2 | BHXH tự nguyện | 06 |
|
|
| - Số người | 07 |
|
|
| - Số tiền | 08 |
|
|
A2 | BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP | 09 |
|
|
| - Số người | 10 |
|
|
| - Số tiền | 11 |
|
|
A3 | BẢO HIỂM Y TẾ | 12 |
|
|
| - Số người đóng BHYT (Bao gồm tất cả đối tượng tham gia theo Điều 12 Luật BHYT) | 13 |
|
|
Trong đó: + Cán bộ, công chức, viên chức, người LĐ | 14 |
|
| |
| + Hưu trí | 15 |
|
|
| + Người có công với cách mạng | 16 |
|
|
| + Người nghèo | 17 |
|
|
| + Trẻ em dưới 6 tuổi | 18 |
|
|
| + Người thuộc hộ cận nghèo | 19 |
|
|
| + Học sinh, sinh viên | 20 |
|
|
| + Tự nguyện | 21 |
|
|
| - Số tiền thu BHYT | 22 |
|
|
| Trong đó: Số tiền thu BHYT tự nguyện | 23 |
|
|
A4 | THU LÃI PHẠT CHẬM ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN | 24 |
|
|
A5 | Số tiền nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN | 25 | 0 | 0 |
Trong đó: - Trên 1 tháng đến dưới 3 tháng | 26 |
|
| |
| - Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng | 27 |
|
|
| - Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng | 28 |
|
|
| - Từ 12 tháng trở lên | 29 |
|
|
B | CÁC CHỈ TIÊU CHI | 30 |
|
|
B1 | CHI BHXH TỪ NSNN | 31 | 0 | 0 |
1 | Chi hàng tháng | 32 | 0 |
|
1.1 | Hưu trí | 33 |
|
|
| - Số người | 34 |
|
|
| - Số tiền | 35 |
|
|
1.2 | Mất sức lao động | 36 |
|
|
| - Số người | 37 |
|
|
| - Số tiền | 38 |
|
|
1.3 | Công nhân cao su | 39 |
|
|
| - Số người | 40 |
|
|
| - Số tiền | 41 |
|
|
1.4 | Trợ cấp 91 | 42 |
|
|
| - Số người | 43 |
|
|
| - Số tiền | 44 |
|
|
1.5 | Tai nạn lao động | 45 |
|
|
| - Số người | 46 |
|
|
| - Số tiền | 47 |
|
|
1.6 | Bệnh nghề nghiệp | 48 |
|
|
| - Số người | 49 |
|
|
| - Số tiền | 50 |
|
|
1.7 | Người phục vụ đối tượng bị TNLĐ-BNN | 51 |
|
|
| - Số người | 52 |
|
|
| - Số tiền | 53 |
|
|
1.8 | Chế độ tuất | 54 |
|
|
| - Số người | 55 |
|
|
| - Số tiền | 56 |
|
|
2 | Chi một lần | 57 |
|
|
| - Số người | 58 |
|
|
| - Số tiền | 59 |
|
|
B2 | CHI BHXH TỪ QUỸ BHXH | 60 | 0 |
|
B2.1 | Quỹ ốm đau, thai sản | 61 | 0 | 0 |
1 | Ốm đau | 62 |
|
|
| - Số lượt người | 63 |
|
|
| - Số tiền | 64 |
|
|
2 | Thai sản | 65 |
|
|
| - Số lượt người | 66 |
|
|
| - Số tiền | 67 |
|
|
3 | Dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, TS | 68 |
|
|
| - Số lượt người | 69 |
|
|
| - Số tiền | 70 |
|
|
B2.2 | Quỹ TNLĐ-BNN | 71 | 0 | 0 |
1 | Chi trợ cấp hàng tháng | 72 | 0 | 0 |
1.1 | Tai nạn lao động | 73 |
|
|
| - Số người | 74 |
|
|
| - Số tiền | 75 |
|
|
1.2 | Bệnh nghề nghiệp | 76 |
|
|
| - Số người | 77 |
|
|
| - Số tiền | 78 |
|
|
2 | Chi trợ cấp một lần | 79 | 0 | 0 |
2.1 | Tai nạn lao động | 80 |
|
|
| - Số người | 81 |
|
|
| - Số tiền | 82 |
|
|
2.2 | Bệnh nghề nghiệp | 83 |
|
|
| - Số người | 84 |
|
|
| - Số tiền | 85 |
|
|
3 | Dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau TNLĐ, BNN | 86 |
|
|
| - Số người | 87 |
|
|
| - Số tiền | 88 |
|
|
B2.3 | Quỹ hưu trí, tử tuất | 89 | 0 | 0 |
1 | Chi hàng tháng | 90 | 0 | 0 |
1.1 | Hưu trí | 91 |
|
|
| - Số người | 92 |
|
|
| - Số tiền | 93 |
|
|
1.2 | Trợ cấp tuất | 94 |
|
|
| - Số người | 95 |
|
|
| - Số tiền | 96 |
|
|
2 | Chi một lần | 97 | 0 | 0 |
2.1 | Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu | 98 |
|
|
| - Số người | 99 |
|
|
| - Số tiền | 100 |
|
|
2.2 | Trợ cấp khu vực một lần | 101 |
|
|
| - Số người | 102 |
|
|
| - Số tiền | 103 |
|
|
2.3 | Bảo hiểm xã hội một lần | 104 |
|
|
| - Số người | 105 |
|
|
| - Số tiền | 106 |
|
|
2.4 | Trợ cấp mai táng | 107 |
|
|
| - Số người | 108 |
|
|
| - Số tiền | 109 |
|
|
2.5 | Trợ cấp tuất | 110 |
|
|
| - Số người | 111 |
|
|
| - Số tiền | 112 |
|
|
B3 | BHXH TỰ NGUYỆN | 113 | 0 | 0 |
1 | Chi hàng tháng | 114 |
|
|
| - Số người | 115 |
|
|
| - Số tiền | 116 |
|
|
2 | Chi một lần | 117 | 0 | 0 |
2.1 | Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu | 118 |
|
|
| - Số người | 119 |
|
|
| - Số tiền | 120 |
|
|
2.2 | Bảo hiểm xã hội một lần | 121 |
|
|
| - Số người | 122 |
|
|
| - Số tiền | 123 |
|
|
2.3 | Trợ cấp mai táng | 124 |
|
|
| - Số người | 125 |
|
|
| - Số tiền | 126 |
|
|
2.4 | Trợ cấp tuất | 127 |
|
|
| - Số người | 128 |
|
|
| - Số tiền | 129 |
|
|
B4 | BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP | 130 | 0 | 0 |
1 | Chi trợ cấp thất nghiệp | 131 |
|
|
| - Số người | 132 |
|
|
| - Số tiền | 133 |
|
|
2 | Chi hỗ trợ học nghề | 134 |
|
|
| - Số người | 135 |
|
|
| - Số tiền | 136 |
|
|
3 | Chi hỗ trợ tìm việc làm | 137 |
|
|
| - Số người | 138 |
|
|
| - Số tiền | 139 |
|
|
B5 | CHI KHÁM CHỮA BỆNH BHYT | 140 | Trong quý | Lũy kế đầu năm |
B5.1 | Chi quỹ khám chữa bệnh BHYT | 141 | 0 | 0 |
1 | Nhóm 1 (theo phân nhóm tại QĐ số 82)* | 142 |
|
|
| - Số lượt người | 143 |
|
|
| - Số tiền | 144 |
|
|
2 | Nhóm 2 | 145 |
|
|
| - Số lượt người | 146 |
|
|
| - Số tiền | 147 |
|
|
3 | Nhóm 3 (Người nghèo, cận nghèo) | 148 |
|
|
| - Số lượt người | 149 |
|
|
| - Số tiền | 150 |
|
|
4 | Nhóm 4 (Trẻ em dưới 6 tuổi) | 151 |
|
|
| - Số lượt người | 152 |
|
|
| - Số tiền | 153 |
|
|
5 | Nhóm 5 (Lưu học sinh, học sinh, sinh viên) | 154 |
|
|
| - Số lượt người | 155 |
|
|
| - Số tiền | 156 |
|
|
6 | Nhóm 6 (Tự nguyện) | 157 |
|
|
| - Số lượt người | 158 |
|
|
| - Số tiền | 159 |
|
|
B6 | Cân đối quỹ KCB BHYT | 160 |
|
|
Người lập biểu | Trưởng phòng KH-TC | Ngày … tháng … năm |
* Ghi chú: Phân nhóm đối tượng tại Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/01/2010
Đối tượng tham gia BHYT theo Điều 1 TTLT số 09/BYT-BTC ngày 14/8/2009
Nhóm 1: Đối tượng quy định tại các khoản: 1, 2, 8, 12
Nhóm 2: Đối tượng quy định tại các khoản: 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 13, 16, 18, 25.
Nhóm 3: Đối tượng quy định tại các khoản: 14, 20.
Nhóm 4: Đối tượng quy định tại các khoản: 17
Nhóm 5: Đối tượng quy định tại các khoản: 19, 21.
Nhóm 6: Đối tượng quy định tại các khoản: 22, 23, 24
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI BIỂU SỐ 01BC
1. Nội dung biểu mẫu báo cáo
Cột 1: Các chỉ tiêu thu, chi Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp.
Cột 2: Ghi mã số các chỉ tiêu.
Cột 3: Ghi số liệu thu, chi BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp phát sinh trong tháng báo cáo.
Cột 4: Ghi số lũy kế đến tháng báo cáo
2. Cách ghi các chỉ tiêu
2.1. Phòng Thu:
Trên cơ sở báo cáo số liệu theo các chỉ tiêu thu (A) của BHXH các quận, huyện, phòng Thu tổng hợp số liệu thu toàn tỉnh theo các chỉ tiêu, Trưởng phòng ký xác nhận và chuyển về phòng Kế hoạch – Tài chính ngày 26 hàng tháng.
Cách ghi nội dung các chỉ tiêu thu:
- Chỉ tiêu BHXH:
+ Số người: cột 3 ghi số lao động đóng BHXH bắt buộc tăng trong tháng (tăng mới, đóng tiếp sau thời gian tạm dừng … theo Luật định và các văn bản hướng dẫn công tác thu BHXH); cột 4 ghi số lao động có mặt đóng BHXH bắt buộc tại thời điểm báo cáo (bằng số lao động cuối kỳ trước cộng số lao động tăng đóng trong tháng trừ số lao động giảm đóng trong tháng)
+ Số tiền: cột 3 ghi số tiền BHXH bắt buộc đã thu được trong kỳ báo cáo (trong tháng báo cáo); cột 4 ghi lũy kế từ đầu năm số tiền BHXH bắt buộc đã thu được.
- Chỉ tiêu BHXH tự nguyện; Chỉ tiêu Bảo hiểm thất nghiệp: cách ghi tương tự như chỉ tiêu BHXH bắt buộc.
- Chỉ tiêu BHYT:
+ Số tiền thu BHYT: cột 3 ghi số tiền BHYT đã thu được trong kỳ báo cáo (trong tháng báo cáo); cột 4 ghi lũy kế từ đầu năm số tiền BHYT đã thu được.
+ Số người đóng BHYT: cột 3 ghi số người đóng BHYT tăng mới trong tháng (ghi tất cả các đối tượng đóng BHYT theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT tăng mới trong tháng); cột 4 ghi tổng số người đóng BHYT đến ngày chốt số báo cáo gồm tất cả các đối tượng đóng BHYT (25 loại đối tượng) theo quy định tại Điều 12 Luật BHYT (Bằng số người đóng BHYT cuối kỳ trước cộng số người đóng BHYT tăng trong tháng báo cáo trừ số người giảm đóng BHYT trong tháng)
Cột 3 ghi số người đóng BHYT tăng mới trong tháng báo cáo chi tiết cho từng loại đối tượng; Cột 4 ghi tổng số người đóng BHYT đến cuối tháng báo cáo chi tiết cho từng loại đối tượng.
- Chỉ tiêu Thu tiền lãi và phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN: cột 3 ghi số tiền thu lãi phạt chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN (nếu có) trong tháng báo cáo; cột 4 ghi lũy kế số tiền thu lãi phạt chậm đóng.
- Chỉ tiêu Số tiền nợ đọng: chỉ ghi số liệu ở cột 4 số tiền nợ đọng.
+ Trong đó:
* Số tiền nợ trên 1 tháng đến dưới 3 tháng.
* Số tiền nợ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng.
* Số tiền nợ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng.
* Số tiền nợ từ 12 tháng trở lên.
2.2. Phòng Kế hoạch – Tài chính:
Phòng Kế hoạch tài chính tổng hợp các số liệu chi BHXH hàng tháng
Chi BHXH bắt buộc từ NSNN:
Chỉ tiêu B1.1: Số tiền chi hàng tháng và số người hưởng các chế độ BHXH hàng tháng từ nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm: Hưu quân đội, Hưu viên chức, Công nhân cao su, Mất sức lao động, Trợ cấp 91, TNLĐ BNN, người phục vụ người bị TNLĐ BNN, Trợ cấp tuất cơ bản và trợ cấp tuất nuôi dưỡng; trong đó ghi chi tiết số đối tượng hưởng chế độ hưu trí và số đối tượng hưởng chế độ mất sức lao động, trợ cấp 91. Số đối tượng ghi chỉ số liệu ở cột 2: số đối tượng hưởng ở thời điểm báo cáo
Chỉ tiêu B1.2: Số tiền chi các chế độ BHXH một lần và số người hưởng các chế độ BHXH một lần từ nguồn ngân sách Nhà nước bao gồm: người chết hưởng mai táng phí; Tuất một lần; Phụ cấp khu vực một lần; Trang cấp dụng cụ chỉnh hình; Số đối tượng hưởng cột 3 ghi số đối tượng phát sinh tăng trong tháng; Cột 4 ghi tổng số lượt đối tượng hưởng đến tháng báo cáo.
Chi BHXH bắt buộc từ Quỹ BHXH:
Chỉ tiêu B2.1: Số tiền chi từ quỹ ốm đau, thai sản và số lượt người hưởng Được ghi chi tiết bao gồm: Ốm đau, Thai sản, Dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau thai sản.
Chỉ tiêu B2.2.1: Số tiền chi trợ cấp hàng tháng và số người hưởng hàng tháng bao gồm: TNLĐ, BNN, Người phục vụ người bị TNLĐ BNN được hưởng hàng tháng.
Chỉ tiêu B2.2.2: Số tiền chi trợ cấp một lần và số người hưởng một lần bao gồm: Hưởng TNLĐ BNN một lần, Trợ cấp một lần khi chết do TNLĐ BNN, Trang cấp dụng cụ chỉnh hình, Dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau TNLĐ BNN, Chi khen thưởng do làm tốt công tác an toàn lao động (nếu có).
Chỉ tiêu B2.3.1: Số tiền chi các chế độ hưu trí, trợ cấp tuất hàng tháng và số người hưởng hàng tháng bao gồm: Hưu quân đội, Hưu viên chức, Trợ cấp cán bộ xã, Trợ cấp tuất cơ bản, trợ cấp tuất nuôi dưỡng.
Chỉ tiêu B2.3.2: Số tiền chi các chế độ một lần và số người hưởng một lần bao gồm: Chi BHXH một lần (Điều 55), Trợ cấp trên 25, 30 năm (Điều 54), Trợ cấp khu vực một lần, người chết hưởng mai táng phí, Tuất một lần, Trang cấp dụng cụ chỉnh hình.
Chi BHXH tự nguyện:
Chỉ tiêu B3.2 Số tiền chi BHXH một lần và số người hưởng một lần bao gồm: Hưởng BHXH một lần, Mai táng phí, Tử tuất một lần.
Chi Bảo hiểm thất nghiệp: Ghi chi tiết theo các chỉ tiêu cụ thể.
Các chỉ tiêu được quy định theo mã số từ 01 đến 160 trong quá trình lập báo cáo, người lập phải phản ánh đúng các chỉ tiêu theo mã số không được tự ý thêm bớt mã số, nếu có vấn đề gì vướng mắc có thể ghi ở ngoài bảng.
Hàng quý ghi lệ phí chi trả vào tổng chi của từng nguồn và ghi chú số tiền lệ phí chi ở ngoài bảng.
2.3. Phòng giám định BHYT:
Căn cứ vào các chỉ tiêu Chi (B5) trong mẫu báo cáo, Phòng giám định BHYT tỉnh tổng hợp về tình hình chi phí KCB trong quý của các cơ sở KCB có ký hợp đồng với BHXH theo đề nghị quyết toán của các cơ sở KCB đó và tổng hợp cả số chi phí KCB đa tuyến (nếu đã có số liệu) theo các chỉ tiêu về chi KCB (B5), Trưởng phòng ký xác nhận chuyển cho Phòng Kế hoạch Tài chính trước ngày 26 tháng cuối quý (ví dụ: ngày 25/6/2010 Phòng giám định BHYT tổng hợp số đề nghị quyết toán của các cơ sở KCB trong toàn tỉnh kể cả thanh toán đa tuyến và thanh toán trực tiếp thì cột 3 ghi số liệu chi phí KCB BHYT của quý 2; cột 4 ghi số liệu chi phí KCB BHYT đã được duyệt của quý 1 cộng với chi phí KCB BHYT của quý 2). Chỉ tiêu cân đối quỹ KCB BHYT: cột 3 ghi số liệu ước cân đối số tiền chi quỹ KCB BHYT được phép sử dụng trong quý,nếu số chi so với số được phép sử dụng trong quý vượt (bội chi quỹ KCB) ghi số âm (-); nếu số chi ít hơn so với số được phép sử dụng trong quý (kết dư quỹ KCB) ghi số dương (+); số chi so với số được phép sử dụng trong quý bằng nhau (cân đối quỹ KCB) ghi số không (0); Cột 4 ghi số liệu ước cân đối số tiền chi quỹ KCB BHYT được phép sử dụng từ đầu năm đến kỳ báo cáo, nếu số chi so với số được phép sử dụng vượt (bội chi quỹ KCB) ghi số âm (-); nếu số chi ít hơn so với số được phép sử dụng (kết dư quỹ KCB) ghi số dương (+); số chi so với số được phép sử dụng bằng nhau (cân đối quỹ KCB) ghi số không (0). Số lượt bệnh nhân điều trị nội trú và khám chữa bệnh ngoại trú ghi chi tiết một số nhóm đối tượng theo mẫu.
Phòng Kế hoạch Tài chính tổng hợp số liệu của phòng Thu, phòng Giám định y tế và số liệu chi BHXH, BHTN, lập báo cáo về tình hình thu, chi quỹ BHXH, BHYT, BHTN trình Giám đốc BHXH tỉnh, thành phố ký, đóng dấu gửi về Ban Kế hoạch – Tài chính Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Yêu cầu Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố nghiêm chỉnh thực hiện báo cáo đúng thời gian quy định. Gửi qua Email: [email protected]. Hoặc: [email protected]
Số Fax: 04 39361779.
Mọi vấn đề vướng mắc phản ánh về Ban KHTC BHXH VN
Số ĐT: 0439361749.