Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 81/2014/TT-BGTVT về vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 81/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 81/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 30/12/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Máy bay chậm chuyến từ 5 giờ, hành khách được hoàn tiền vé
Hành khách sẽ được hoàn trả toàn bộ tiền vé hoặc tiền phần vé chưa sử dụng nếu chuyến bay chậm từ 05 giờ trở lên là nội dung nổi bật tại Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Cụ thể, nếu máy bay chậm chuyến từ 05 giờ trở lên, hành khách sẽ được lựa chọn nhận lại toàn bộ tiền vé hoặc phần vé chưa sử dụng tại cảng hàng không hoặc các văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc đại lý bán vé do hãng hàng không chỉ định; được miễn trừ điều kiện hạn chế về hoàn vé và phí hoàn vé (nếu có). Đối với vé hoàn toàn chưa được sử dụng, khoản chi hoàn sẽ bằng số tiền vé mà hành khách đã trả, bao gồm: Giá dịch vụ vận chuyển, các khoản thuế, phí, giá dịch vụ soi chiếu an ninh, giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay mà hãng hàng không thu hộ và các khoản phụ thu khác có liên quan theo hóa đơn hợp pháp do hành khách cung cấp. Với vé đã được sử dụng một phần, khoản chi hoàn sẽ không thấp hơn chênh lệch giữa tiền vé đã trả và tiền vé, các dịch vụ khác đã sử dụng cho hành trình của hành khách.
Trường hợp chuyến bay chậm từ 02 giờ trở lên, trong phạm vi cung cấp dịch vụ vận chuyển của mình, hãng hàng không phải thực hiện việc chuyển đổi hành trình phù hợp hoặc chuyển cho hành khách sang chuyến bay khác để hành khách có thể tới được điểm cuối của hành trình; đồng thời, phải cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cho hành khách theo phương thức thích hợp; phục vụ ăn, uống; bố trí nơi nghỉ, ngủ phù hợp. Đặc biệt, phải bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay trong trường hợp các chuyến bay chậm kéo dài theo quy định của pháp luật.
Đối với các hành khách đặc biệt như người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai, trẻ em, Thông tư quy định, hãng hàng không phải bố trí nhân viên chăm sóc, hỗ trợ; tổ chức, triển khai các loại hình dịch vụ hỗ trợ trong quá trình vận chuyển hành khách đặc biệt và miễn phí, cước vận chuyển công cụ hỗ trợ cho các hành khách này...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.
Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 21/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 81/2014/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 81/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 81/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số 110/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu hay, động cơ; phụ tùng vật tư tàu bay;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay, hoạt động vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY VÀ VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY
Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Trường hợp hồ sơ đề nghị đăng ký Điều lệ vận chuyển chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN, BÁN VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận chuyển hàng không chịu sự giám sát của Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật và của Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ...
Điện thoại: ………Fax: ............., Email: …………. Website (nếu có) …………
Đề nghị chấp thuận việc thuê/cho thuê tàu bay
Giữa
Tên công ty/hãng hàng không ....................................
Và
Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………
Điện thoại: ........... Fax: ……………, Email: .......... Website (nếu có) ………..
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên công ty/hãng hàng không viết tắt (nếu có): ………………….
Điện thoại: ……………. Fax: ………….., Email: .......... Website (nếu có) ........
Đề nghị chấp thuận đăng ký điều lệ vận chuyển hành khách và hành lý/hàng hóa
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến điều lệ vận chuyển hành khách và hành lý/hàng hóa.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ............................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: …………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................
Do: …………….. cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ..............................................
Lĩnh vực hoạt động chính:..........................................................................................
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng:................................................
Điện thoại: ……............. Fax: …………….. Email: ........... Website (nếu có) ............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không ..................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: .....................................................
Tên viết tắt (nếu có): .................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):.....................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Họ và tên: ……………………………… Giới tính: ......................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: .........................................................................
Do: …………………… cấp ngày ..... tháng ..... năm tại ............................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .......................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: .................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..............................................................
Do: ……………. cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ................................................
Lĩnh vực hoạt động chính: ..........................................................................................
Vốn điều lệ: .................................................................................................................
Số tài khoản: ………………… Tại Ngân hàng: ...........................................................
Điện thoại: ……………… Fax: ……………, Email: ........... Website (nếu có) .............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp số: ……………………
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không:
....................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung điều chỉnh cụ thể như sau:
[Ví dụ:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: ……………………
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………….
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) …………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:
Họ và tên: …………………….…. Giới tính: ……………….
Quốc tịch: ………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………..
Do: ………………….. cấp ngày …. tháng ….. năm…….tại …………]
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN CỦA PHÁP NHÂN VIỆT NAM CHO HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ...........................................................
Do: ………………. cấp ngày ……. tháng ……. năm ..... tại .....................................
Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................
Vốn điều lệ: ..............................................................................................................
Số tài khoản: …………………… Tại Ngân hàng: .....................................................
Điện thoại: …………… Fax: ............ Email: …………… Website (nếu có) …………
Đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: .................................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch: .................................................................................................................
Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
Giữa
Tên Công ty ..............................................................................................................
Trụ sở chính: ............................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép số: ......... ngày ...... tháng ….. năm …… do ………………………… cấp với ngành nghề ………………..
Và
Tên hãng hàng không ...............................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ....................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………..
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và phạm vi hoạt động đại diện được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
..................................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
....................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .......................
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày .... tháng …. năm ….. với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé trong Giấy phép)
....................................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................
Do …………………………… cấp ngày: ..... tháng ... năm .......................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép)
..................................................................................................................................
Điện thoại: …………….. Fax: …………..... Email: ............................................... (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………… tại Ngân hàng: (nếu có) ....................
Số tài khoản tiền Việt Nam: …………. tại Ngân hàng: .............................................
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………. Giới tính: ...................................
Quốc tịch: .................................................................................................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: .........................................................................
Do: .................... cấp ngày: ....... tháng ...... năm ......... tại ......................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người)
III. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi cụ thể theo Giấy phép)
- ..................................................................................................................................
- ..................................................................................................................................
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày …. tháng ….. năm ……
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé … ……, ngày.....tháng.......năm....... |
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé |
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Năm: ………….
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi rõ tên theo Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời gian từ ngày...tháng…năm… đến ngày…tháng...năm…, với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
Tên viết tắt: (nếu có) ..................................................................................................
Do …………………………… cấp ngày........ tháng... năm..........................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng .... năm ..... đến ngày…tháng…năm......
Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi theo Giấy phép).........................................................
Điện thoại: ………….. Fax: ………….. Email: ..................................................... (nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: …………. tại Ngân hàng: (nếu có) ....................
Số tài khoản tiền Việt Nam: ……...... tại Ngân hàng: ................................................
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………….... Giới tính: .........................................
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: ...........................................................................
Do: ……………. cấp ngày: .........tháng.......năm…….tại.............................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người)
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
1. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi cụ thể theo Giấy phép):
2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
3. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm...theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) .................................................................................................................................
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung: ..................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kiến nghị, đề xuất: ..............................................................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
|
Người đứng đầu |
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ………………
(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ............
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: ..........................................................
Do: ……………………. cấp ngày.....tháng....năm....... tại ..........................................
Xin thông báo đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép) ...........................................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................
Do …………………………… cấp ngày:..... tháng..... năm.........................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày ... tháng năm ... đến ngày ... tháng ... năm…
Địa chỉ trụ sở Văn phòng (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé theo Giấy phép) ……………………………
Điện thoại: ………….... Fax: ……………… Email: ..................................... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.
2. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan của Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.
|
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không nước ngoài |
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .........
Tên công ty viết tắt (nếu có): .......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..............................................................
Do: ................................................... cấp ngày ...... tháng ...... năm…….. tại ………..
Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................
Vốn điều lệ: ..................................................................................................................
Số tài khoản: ................................. Tại Ngân hàng: ....................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………………, Email: ............... Website (nếu có) …….
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam.
- Biên lai nộp lệ phí.
- Bản sao hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………..
Tên công ty viết tắt (nếu có): ......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................
Do: ..................................................... cấp ngày ...... tháng ...... năm..... tại …………
Lĩnh vực hoạt động chính: ..........................................................................................
Vốn điều lệ: .................................................................................................................
Số tài khoản: ………………. Tại Ngân hàng: ..............................................................
Điện thoại: ………………. Fax: ……………, Email: ............... Website (nếu có) ……
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận ký ngày ... tháng ...năm….
Giữa
Tên Công ty ............................................................................................................
Trụ sở chính: ..........................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép số: ……………….. ngày …/…/… do ……………… cấp với ngành nghề …………………..
Và
Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài ……………….
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh …………
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................
Do: ................................................. cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ..................................................................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Quốc tịch: ..................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của công ty |
PHỤ LỤC XI
((Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………………………………………….
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ............................................................
Do: ................................................... cấp ngày...tháng ...... năm ..... tại ……………
Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay .......do .... cấp ngày ……….
Điện thoại: ……….. Fax: …………., Email: ............................. Website (nếu có) …………
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: .................................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Quốc tịch: .................................................................................................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp quyền khai thác thương mại vận chuyển hàng không với các điều kiện về:
Hãng hàng không;
Đường bay; tàu bay khai thác;
Chuyến bay và đối tượng vận chuyển;
Kế hoạch bay dự kiến.
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không được cấp.
|
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |
PHỤ LỤC XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……., ngày .... tháng …..năm .......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................
Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính; (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………..
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................
Do: ……………… cấp ngày … tháng ...... năm ... tại .................................................
Điện thoại: ……………. Fax: …………., Email: ...................... Website (nếu có) ……
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên: ....................................................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................................................
Quốc tịch: ……………………………………………………….........................................
Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không ký ngày... tháng ... năm ...
Giữa (nêu tên Hãng hàng không, trụ sở chính): …………..
Và: (nêu tên Hãng hàng không, trụ sở chính): ……………
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Tài liệu gửi kèm theo bao gồm: - ………………….; - ………………….; - …………………. |
Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không |