Thông tư 81/2014/TT-BGTVT về vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 81/2014/TT-BGTVT

Thông tư 81/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:81/2014/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:30/12/2014Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Máy bay chậm chuyến từ 5 giờ, hành khách được hoàn tiền vé

Hành khách sẽ được hoàn trả toàn bộ tiền vé hoặc tiền phần vé chưa sử dụng nếu chuyến bay chậm từ 05 giờ trở lên là nội dung nổi bật tại Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
Cụ thể, nếu máy bay chậm chuyến từ 05 giờ trở lên, hành khách sẽ được lựa chọn nhận lại toàn bộ tiền vé hoặc phần vé chưa sử dụng tại cảng hàng không hoặc các văn phòng đại diện, chi nhánh hoặc đại lý bán vé do hãng hàng không chỉ định; được miễn trừ điều kiện hạn chế về hoàn vé và phí hoàn vé (nếu có). Đối với vé hoàn toàn chưa được sử dụng, khoản chi hoàn sẽ bằng số tiền vé mà hành khách đã trả, bao gồm: Giá dịch vụ vận chuyển, các khoản thuế, phí, giá dịch vụ soi chiếu an ninh, giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay mà hãng hàng không thu hộ và các khoản phụ thu khác có liên quan theo hóa đơn hợp pháp do hành khách cung cấp. Với vé đã được sử dụng một phần, khoản chi hoàn sẽ không thấp hơn chênh lệch giữa tiền vé đã trả và tiền vé, các dịch vụ khác đã sử dụng cho hành trình của hành khách.
Trường hợp chuyến bay chậm từ 02 giờ trở lên, trong phạm vi cung cấp dịch vụ vận chuyển của mình, hãng hàng không phải thực hiện việc chuyển đổi hành trình phù hợp hoặc chuyển cho hành khách sang chuyến bay khác để hành khách có thể tới được điểm cuối của hành trình; đồng thời, phải cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin cho hành khách theo phương thức thích hợp; phục vụ ăn, uống; bố trí nơi nghỉ, ngủ phù hợp. Đặc biệt, phải bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay trong trường hợp các chuyến bay chậm kéo dài theo quy định của pháp luật.
Đối với các hành khách đặc biệt như người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ có thai, trẻ em, Thông tư quy định, hãng hàng không phải bố trí nhân viên chăm sóc, hỗ trợ; tổ chức, triển khai các loại hình dịch vụ hỗ trợ trong quá trình vận chuyển hành khách đặc biệt và miễn phí, cước vận chuyển công cụ hỗ trợ cho các hành khách này...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2015.

Từ ngày 15/11/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 21/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 81/2014/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

Số: 81/2014/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung;

Căn cứ Nghị định số 110/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về quản lý hoạt động thuê, mua tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu hay, động cơ; phụ tùng vật tư tàu bay;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
1. Thủ tục và yêu cầu:
a) Chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Đăng ký Điều lệ vận chuyển của các hãng hàng không Việt Nam;
c) Cấp, cấp lại giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động đại diện, bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
d) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp;
đ) Cấp quyền vận chuyển hàng không;
e) Phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không.
2. Nghĩa vụ tối thiểu của hãng hàng không đối với hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay trong trường hợp vận chuyển bị gián đoạn, bị chậm, khởi hành sớm, chuyến bay bị hủy, hành khách bị từ chối vận chuyển.
3. Kiểm tra, giám sát hoạt động của các hãng hàng không, việc duy trì các điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung; việc thực hiện nghĩa vụ đối với hành khách, hành lý, hàng hóa của các hãng hàng không; hoạt động của các tổ chức khác liên quan đến vận chuyển hàng không.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay, hoạt động vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
Chương II
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY VÀ VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY
Điều 3. Kế hoạch khai thác đội tàu bay
Điều 4. Thủ tục chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay giữa tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo, giải trình các nội dung: Hình thức thuê; tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp đồng thuê tàu bay; thời hạn thuê; số lượng, loại và tuổi tàu bay thuê; quốc tịch tàu bay; giấy chứng nhận liên quan đến tàu bay; thỏa thuận về việc mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với hành khách, hành lý, hàng hóa và đối với người thứ ba ở mặt đất; tổ chức chịu trách nhiệm khai thác, bảo dưỡng tàu bay theo Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay.
c) Bản sao hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay;
d) Bản sao tài liệu khẳng định tư cách pháp lý và hoạt động kinh doanh của bên thuê (trong trường hợp cho thuê), bên cho thuê tàu bay (trong trường hợp thuê), người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay;
đ) Bản sao tài liệu về các thông số kỹ thuật của tàu bay;
e) Bản sao tài liệu thể hiện quyền (chiếm hữu, sở hữu, sử dụng) của bên cho thuê đối với tàu bay; đối với trường hợp thuê tàu bay có tổ bay, cho thuê tàu bay không có tổ bay cần bổ sung Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay, người bảo dưỡng tàu bay, chứng chỉ bảo hiểm;
g) Bản mô tả hình ảnh, thương hiệu gắn bên ngoài tàu bay.
2. Doanh nghiệp Việt Nam có tỷ lệ sở hữu vốn nhà nước từ 30% trở lên đề nghị chấp thuận việc thuê tàu bay, ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 của Điều này, thành phần hồ sơ bổ sung bao gồm:
a) Báo cáo, giải trình việc thực hiện các quy định về hình thức, trình tự, phương thức lựa chọn nhà thầu cho thuê tàu bay; chào hàng cạnh tranh; phương pháp đánh giá hồ sơ đề xuất cho thuê tàu bay;
b) Văn bản phê duyệt hợp đồng thuê tàu bay với đối tác nước ngoài của Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên) hoặc Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp đối với doanh nghiệp không có Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên).
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay của tổ chức, cá nhân. Trong trường hợp không chấp thuận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận việc thuê, cho thuê tàu bay nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
Điều 5. Yêu cầu đối với việc thuê, cho thuê tàu bay
1. Tổ chức, cá nhân thuê tàu bay phải khai thác, kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với các quyền vận chuyển hàng không được cấp.
2. Tổ chức, cá nhân thuê tàu bay không cho bất kỳ người nào khác trực tiếp hoặc gián tiếp hưởng lợi từ việc sử dụng quyền vận chuyển hàng không ngoài giá thuê thỏa thuận theo thời gian khai thác hoặc thuê bao cùng với các chi phí liên quan trực tiếp khác.
3. Tổ chức, cá nhân thuê, cho thuê tàu bay có nghĩa vụ tham gia và giải trình việc thuê, cho thuê tàu bay.
4. Trước khi đưa tàu bay vào khai thác, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo và cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam giấy tờ liên quan đến việc tạm nhập tái xuất tàu bay (đối với việc thuê tàu bay) và tạm xuất tái nhập tàu bay (đối với việc cho thuê tàu bay) của cơ quan Hải quan.
5. Trường hợp thuê tàu bay có thời hạn không quá 07 ngày liên tục quy định tại Luật Hàng không dân dụng Việt Nam, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho Cục Hàng không Việt Nam về việc bên cho thuê có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay phù hợp.
6. Tổ chức, cá nhân thuê, cho thuê tàu bay có nghĩa vụ thông báo cho Cục Hàng không Việt Nam các trường hợp vi phạm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng thuê, cho thuê tàu bay; việc chấm dứt trước thời hạn hoặc gia hạn hiệu lực của việc thuê, cho thuê tàu bay, thời gian thực tế đưa tàu bay ra khỏi Việt Nam (đối với việc thuê tàu bay), đưa tàu bay về Việt Nam (đối với việc cho thuê tàu bay) để thực hiện kiểm tra, giám sát.
Chương III
ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Điều 6. Ban hành Điều lệ vận chuyển
Điều 7. Thủ tục đăng ký Điều lệ vận chuyển
1. Hãng hàng không đề nghị đăng ký Điều lệ vận chuyển nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Điều lệ vận chuyển.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký Điều lệ vận chuyển. Trong trường hợp không chấp thuận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị đăng ký Điều lệ vận chuyển chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Điều 8. Nghĩa vụ tối thiểu của hãng hàng không đối với hành khách đã được xác nhận chỗ và có vé trên chuyến bay trong trường hợp vận chuyển bị gián đoạn, bị chậm, chuyến bay bị hủy, khởi hành sớm, hành khách bị từ chối vận chuyển
Điều 9. Vận chuyển hành khách đặc biệt
1. Hành khách đặc biệt bao gồm:
a) Hành khách là người khuyết tật;
b) Hành khách là người cao tuổi;
c) Hành khách là phụ nữ có thai;
d) Hành khách là trẻ em.
2. Hãng hàng không thực hiện các nghĩa vụ như đối với hành khách thông thường, đồng thời bố trí nhân viên chăm sóc, hỗ trợ; tổ chức và triển khai các loại hình dịch vụ hỗ trợ trong quá trình vận chuyển hành khách đặc biệt.
3. Miễn phí, cước vận chuyển công cụ hỗ trợ của hành khách đặc biệt.
4. Hãng hàng không quy định cụ thể loại dịch vụ hỗ trợ bắt buộc cho từng đối tượng hành khách đặc biệt, thời gian hành khách phải báo trước để được cung cấp dịch vụ hỗ trợ được quy định cụ thể trong Điều lệ vận chuyển và niêm yết tại các đại lý bán vé.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN, BÁN VÉ CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI
Điều 10. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
Điều 11. Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài
Điều 12. Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
Điều 13. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đại diện cho hãng hàng không nước ngoài
Chương V
XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
Điều 14. Thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp
Điều 15. Yêu cầu đối với hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
1. Hoạt động cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không không phải là hoạt động vận chuyển hàng không của một hãng hàng không theo quy định của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không chỉ được làm thủ tục giao nhận hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp.
Chương VI
CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
Điều 16. Thủ tục cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không Việt Nam đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay;
c) Báo cáo về đường bay và kế hoạch khai thác dự kiến;
d) Bản sao tài liệu xác nhận tư cách pháp nhân và Điều lệ của hãng.
2. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ, ngoài các tài liệu tại khoản 1 Điều này, thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản của quốc gia hãng hàng không nước ngoài chỉ định hoặc xác nhận chỉ định hãng hàng không đó được quyền khai thác vận chuyển hàng không theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định việc cấp hoặc không cấp quyền vận chuyển hàng không. Trong trường hợp không cấp quyền vận chuyển hàng không, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp quyền vận chuyển hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Điều 17. Căn cứ cấp quyền vận chuyển hàng không
1. Nhu cầu thị trường:
a) Đối với những đường bay mới chưa có hãng hàng không nào khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp trên cơ sở đề nghị của hãng hàng không dự định khai thác đường bay đó;
b) Đối với các đường bay đang khai thác, quyền vận chuyển hàng không được cấp căn cứ kết quả khai thác trên các đường bay này tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
2. Khả năng của hãng hàng không:
a) Khả năng về tài chính, đội tàu bay, nhân lực;
b) Tính khả thi của kế hoạch khai thác tại thời điểm hãng hàng không đề nghị cấp quyền.
3. Cân đối mạng đường bay và mục tiêu phát triển kinh tế:
a) Khả năng đáp ứng của cơ sở hạ tầng cảng hàng không, sân bay;
b) Sự phát triển ổn định và hợp lý của các đường bay;
c) Cân đối vận tải hàng không giữa các vùng, miền, có tính đến yếu tố kích cầu và khuyến khích khai thác đến các cảng hàng không tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa có nhu cầu thiết yếu về vận chuyển hàng không (đường bay thiết yếu), các cảng hàng không có lượng khai thác thấp, thực tế khai thác các đường bay thiết yếu của các hãng hàng không;
d) Phân bổ tải cung ứng hợp lý cho các hãng hàng không Việt Nam trên mạng đường bay,
Điều 18. Các loại hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không
1. Hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không bao gồm các loại hợp đồng sau:
a) Hợp đồng liên danh;
b) Hợp đồng khác mà đối tượng trực tiếp là việc khai thác, sử dụng quyền vận chuyển hàng không.
2. Hợp đồng liên danh là hợp đồng trong đó có nội dung hãng hàng không sử dụng số hiệu chuyến bay của mình trên chuyến bay do hãng hàng không khác khai thác tại Việt Nam.
3. Yêu cầu đối với việc ký kết và thực hiện hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không bao gồm:
a) Hợp đồng phải có điều khoản quy định chỉ có hiệu lực sau khi được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt;
b) Các hãng hàng không tham gia hợp đồng có các quyền vận chuyển hàng không trên các đường bay tương ứng; việc phê duyệt hợp đồng phải đảm bảo quyền lợi chung của Việt Nam, của hãng hàng không Việt Nam;
c) Đối với hoạt động liên danh giữa các hãng hàng không nước ngoài trên các đường bay đến và đi từ Việt Nam, các hãng hàng không nước ngoài phải đệ trình lịch bay liên danh đến Cục Hàng không Việt Nam để xem xét phê duyệt theo quy định của điều ước quốc tế liên quan.
Điều 19. Thủ tục phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không đề nghị phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm xem xét, thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không. Trường hợp không phê duyệt, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Điều 20. Yêu cầu đối với việc khai thác quyền vận chuyển hàng không
1. Hãng hàng không chỉ được phép kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không được cấp.
2. Các hãng hàng không không được mua bán quyền vận chuyển hàng không, thực hiện các hành vi hạn chế cạnh tranh bị cấm hoặc cạnh tranh không lành mạnh.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Kiểm tra và tiến hành các thủ tục công nhận, thừa nhận hiệu lực của các tài liệu về khai thác, bảo dưỡng tàu bay theo quy định của pháp luật.
2. Định kỳ công bố các đường bay thiết yếu theo công bố của Chính phủ về vùng khó khăn với các tiêu chí về thu nhập đầu người, mức độ khó khăn đối với các phương tiện vận tải khác, tác động của đường bay đối với phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, đảm bảo an ninh, quốc phòng.
3. Chỉ định hãng hàng không Việt Nam khai thác các đường bay thiết yếu với tần suất thích hợp theo quy định của pháp luật.
4. Kiểm tra, giám sát các hoạt động:
a) Bảo đảm duy trì các điều kiện được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung của hãng hàng không và ban hành Sổ tay hướng dẫn để thực hiện công tác này;
b) Thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài và các điều kiện, yêu cầu trong hoạt động của các tổ chức, cá nhân này sau khi được cấp, sửa đổi, bổ sung các văn bản, giấy tờ theo quy định tại Thông tư này;
c) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình phục vụ hành khách theo quy định của pháp luật về chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ liên quan đến vận chuyển hàng không đảm bảo hoạt động vận chuyển hàng không hiệu quả, điều hòa.
5. Ban hành Sổ tay hướng dẫn kiểm tra, giám sát các hãng hàng không bao gồm các nội dung sau:
a) Mục đích, mục tiêu của việc kiểm tra, giám sát các hãng hàng không;
b) Nguyên tắc, nội dung, phương thức (bao gồm chế độ thông tin, báo cáo của các hãng hàng không), trình tự tiến hành việc kiểm tra, giám sát.
6. Thông báo về chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh nơi Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé, pháp nhân Việt Nam đặt văn phòng.
7. Gửi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận đến các Sở Kế hoạch - Đầu tư của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở chính, các Cảng vụ hàng không và Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam.
8. Hủy, thu hồi, đình chỉ giấy phép, giấy chứng nhận, việc chấp thuận, việc cấp quyền trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận có hành vi vi phạm các quy định của Thông tư này hoặc pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, giấy chứng nhận, quyền hoặc được chấp thuận không còn đủ điều kiện được cấp hoặc được chấp thuận theo quy định;
c) Các bên liên quan chấm dứt hợp đồng, thỏa thuận;
d) Cố ý lập hồ sơ, báo cáo trong quá trình thẩm định không trung thực;
đ) Các văn bản, giấy tờ tương ứng theo quy định tại Thông tư này hết thời hạn hiệu lực theo quy định.
9. Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để nghiên cứu, giải quyết kịp thời.
Điều 22. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài và các điều kiện, yêu cầu trong hoạt động của các tổ chức, cá nhân này tại cảng hàng không, sân bay theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổng hợp, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để nghiên cứu, giải quyết kịp thời.
Điều 23. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận chuyển hàng không chịu sự giám sát của Cục Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật và của Thông tư này.
Điều 24. Hiệu lực, trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung và Thông tư số 16/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2009/TT-BGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (5).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN VIỆC THUÊ, CHO THUÊ TÀU BAY

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ...

Điện thoại: ………Fax: ............., Email: …………. Website (nếu có) …………

Đề nghị chấp thuận việc thuê/cho thuê tàu bay

Giữa

Tên công ty/hãng hàng không ....................................

Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………

Điện thoại: ........... Fax: ……………, Email: .......... Website (nếu có) ………..

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động thuê, cho thuê tàu bay.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐIỀU LỆ VẬN CHUYỂN

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên công ty/hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên công ty/hãng hàng không viết tắt (nếu có): ………………….

Điện thoại: ……………. Fax: ………….., Email: .......... Website (nếu có) ........

Đề nghị chấp thuận đăng ký điều lệ vận chuyển hành khách và hành lý/hàng hóa

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến điều lệ vận chuyển hành khách và hành lý/hàng hóa.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ............................................................................

Quốc tịch của hãng hàng không: …………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)..............

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................

Do: …………….. cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ..............................................

Lĩnh vực hoạt động chính:..........................................................................................

Vốn điều lệ:.................................................................................................................

Số tài khoản: ………………………… Tại Ngân hàng:................................................

Điện thoại: ……............. Fax: …………….. Email: ........... Website (nếu có) ............

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ..................................................................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Quốc tịch: ..................................................................................................................

Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không ..................................................

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:

Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: .....................................................

Tên viết tắt (nếu có): .................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):.....................................................................

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) ………………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:

Họ và tên: ……………………………… Giới tính: ......................................................

Quốc tịch: ..................................................................................................................

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: .........................................................................

Do: …………………… cấp ngày ..... tháng ..... năm tại ............................................

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

nhayPhụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 1 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .......................................................................

Quốc tịch của hãng hàng không: .................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..............................................................

Do: ……………. cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ................................................

Lĩnh vực hoạt động chính: ..........................................................................................

Vốn điều lệ: .................................................................................................................

Số tài khoản: ………………… Tại Ngân hàng: ...........................................................

Điện thoại: ……………… Fax: ……………, Email: ........... Website (nếu có) .............

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ....................................................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Quốc tịch: ....................................................................................................................

Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp số: ……………………

Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không:

....................................................................................................................................

Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam với nội dung điều chỉnh cụ thể như sau:

[Ví dụ:

Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: ……………………

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………

Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có): ………………………………

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố) …………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động) …………………………

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé:

Họ và tên: …………………….…. Giới tính: ……………….

Quốc tịch: ………………………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………..

Do: ………………….. cấp ngày …. tháng ….. năm…….tại …………]

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

nhayPhụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT và Phụ lục IV được thay thế lần 2 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 11 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI DIỆN CỦA PHÁP NHÂN VIỆT NAM CHO HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………..

Tên công ty viết tắt (nếu có): ....................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ...........................................................

Do: ………………. cấp ngày ……. tháng ……. năm ..... tại .....................................

Lĩnh vực hoạt động chính: .......................................................................................

Vốn điều lệ: ..............................................................................................................

Số tài khoản: …………………… Tại Ngân hàng: .....................................................

Điện thoại: …………… Fax: ............ Email: …………… Website (nếu có) …………

Đại diện theo pháp luật:

Họ và tên: .................................................................................................................

Chức vụ: ...................................................................................................................

Quốc tịch: .................................................................................................................

Đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện của pháp nhân Việt Nam cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam

Giữa

Tên Công ty ..............................................................................................................

Trụ sở chính: ............................................................................................................

Được thành lập theo giấy phép số: ......... ngày ...... tháng ….. năm …… do ………………………… cấp với ngành nghề ………………..

Tên hãng hàng không ...............................................................................................

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): ....................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………..

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ..................................................................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Quốc tịch: ..................................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và phạm vi hoạt động đại diện được quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại diện cho hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ

..................................(ghi tên theo Giấy phép)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của (ghi bằng chữ in hoa tên thương nhân ghi trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

....................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .......................

Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày .... tháng …. năm ….. với nội dung như sau:

I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:

Tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé trong Giấy phép)

....................................................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)       

Tên viết tắt: (nếu có) ................................................................................................

Do …………………………… cấp ngày: ..... tháng ... năm .......................................

Thời hạn hoạt động: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...

Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi theo Giấy phép)

..................................................................................................................................

Điện thoại: …………….. Fax: …………..... Email: ...............................................  (nếu có)

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: ………… tại Ngân hàng: (nếu có) ....................

Số tài khoản tiền Việt Nam: …………. tại Ngân hàng: .............................................

II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………………. Giới tính: ...................................

Quốc tịch: .................................................................................................................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: .........................................................................

Do: .................... cấp ngày: ....... tháng ...... năm ......... tại ......................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):  

2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);

- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người)

III. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi cụ thể theo Giấy phép)

- ..................................................................................................................................

- ..................................................................................................................................

Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (tên theo Giấy phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết hoặc báo điện tử) số ra ngày …. tháng ….. năm ……

Các tài liệu kèm theo:

1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;

2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;

3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;

4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; sơ yếu lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.

Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé …

……, ngày.....tháng.......năm.......
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)

Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

nhayPhụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT và Phụ lục VI được thay thế lần 2 bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 11 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC VII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ

Năm: ………….

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi rõ tên theo Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời gian từ ngày...tháng…năm… đến ngày…tháng...năm…, với nội dung cụ thể như sau:

I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:

Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép)           

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)       

Tên viết tắt: (nếu có) ..................................................................................................

Do …………………………… cấp ngày........ tháng... năm..........................................

Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng .... năm ..... đến ngày…tháng…năm......

Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi theo Giấy phép).........................................................

Điện thoại: ………….. Fax: ………….. Email: .....................................................  (nếu có)

Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam: …………. tại Ngân hàng: (nếu có) ....................

Số tài khoản tiền Việt Nam: ……...... tại Ngân hàng: ................................................

II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) …………….... Giới tính: .........................................

Quốc tịch: ...................................................................................................................

Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số: ...........................................................................

Do: ……………. cấp ngày: .........tháng.......năm…….tại.............................................

Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):  

2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);

- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người)

3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo chi tiết về):

- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có)

- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có)

- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (nếu có)

4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...

III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

1. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (ghi cụ thể theo Giấy phép):

2. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:

(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)

3. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng bày, triển lãm...theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có) .................................................................................................................................

IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:

1. Đánh giá chung: ..................................................................................................

.................................................................................................................................

2. Kiến nghị, đề xuất: ..............................................................................................

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.

 

Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé

(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

nhayPhụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT và Phụ lục VII được thay thế lần 2 bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 11 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 2 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC VIII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ………………

(ghi tên theo Giấy phép)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên hãng hàng không: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................

Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ............

Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số: ..........................................................

Do: ……………………. cấp ngày.....tháng....năm....... tại ..........................................

Xin thông báo đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:

Tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép) ...........................................................................................................................

Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)    

Tên viết tắt: (nếu có) .................................................................................................

Do …………………………… cấp ngày:..... tháng..... năm.........................................

Thời hạn hoạt động: từ ngày ... tháng năm ... đến ngày ... tháng ... năm…

Địa chỉ trụ sở Văn phòng (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé theo Giấy phép) ……………………………

Điện thoại: ………….... Fax: ……………… Email: .....................................  (nếu có)

Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.

Các tài liệu kèm theo:

1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé.

2. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.

3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan của Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật.

 

Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không nước ngoài
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IX

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP

(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): .........

Tên công ty viết tắt (nếu có): .......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ..............

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ..............................................................

Do: ...................................................  cấp ngày ...... tháng ...... năm…….. tại ………..

Lĩnh vực hoạt động chính: ...........................................................................................

Vốn điều lệ: ..................................................................................................................

Số tài khoản: ................................. Tại Ngân hàng: ....................................................

Điện thoại: ……………. Fax: ………………, Email: ...............  Website (nếu có) …….

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ....................................................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Quốc tịch: ....................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.

 

Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp Việt Nam.

- Biên lai nộp lệ phí.

- Bản sao hợp đồng chỉ định đại lý xuất vận đơn hàng không thứ cấp.

nhayPhụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT và Phụ lục IX được thay thế lần 2 bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 11 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 5 Điều 1; được thay thế lần 4 bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 3 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC X

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN HÀNG KHÔNG THỨ CẤP

(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): ……………………………………..

Tên công ty viết tắt (nếu có): ......................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .............

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................

Do: .....................................................  cấp ngày ...... tháng ...... năm..... tại …………

Lĩnh vực hoạt động chính: ..........................................................................................

Vốn điều lệ: .................................................................................................................

Số tài khoản: ………………. Tại Ngân hàng: ..............................................................

Điện thoại: ………………. Fax: ……………, Email: ...............  Website (nếu có) ……

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ....................................................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Quốc tịch: ....................................................................................................................

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài trên cơ sở thỏa thuận ký ngày ... tháng ...năm….

Giữa

Tên Công ty ............................................................................................................

Trụ sở chính: ..........................................................................................................

Được thành lập theo giấy phép số: ……………….. ngày …/…/… do ……………… cấp với ngành nghề …………………..

Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài ……………….

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh …………

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................

Do: .................................................  cấp ngày ...... tháng ...... năm ..... tại ................

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ..................................................................................................................

Chức vụ: ....................................................................................................................

Quốc tịch: ..................................................................................................................

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên quan đến hoạt động giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt Nam.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

nhayPhụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT được thay thế lần 1 bởi Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1. Tuy nhiên, Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT và Phụ lục X được thay thế lần 2 bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 11 Điều 1; được thay thế lần 3 bởi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 5 Điều 1; được thay thế lần 4 bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 3 Điều 3.nhay

PHỤ LỤC XI

((Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ CẤP QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh): …………………………………………….

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................

Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ............

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ............................................................

Do: ...................................................  cấp ngày...tháng ...... năm ..... tại ……………

Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay .......do .... cấp ngày ……….

Điện thoại: ……….. Fax: …………., Email: .............................  Website (nếu có) …………

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: .................................................................................................................

Chức vụ: ...................................................................................................................

Quốc tịch: .................................................................................................................

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp quyền khai thác thương mại vận chuyển hàng không với các điều kiện về:

Hãng hàng không;

Đường bay; tàu bay khai thác;

Chuyến bay và đối tượng vận chuyển;

Kế hoạch bay dự kiến.

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật Việt Nam về kinh doanh vận chuyển hàng không trong phạm vi quyền vận chuyển hàng không được cấp.

 

Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)


 

PHỤ LỤC XII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

……., ngày .... tháng …..năm .......

ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT HỢP ĐỒNG HỢP TÁC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN QUYỀN VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam

Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):       

Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có): .....................................................................

Quốc tịch của hãng hàng không: ...............................................................................

Địa chỉ trụ sở chính; (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………..

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: .............................................................

Do: ……………… cấp ngày … tháng ...... năm ... tại .................................................

Điện thoại: ……………. Fax: …………., Email: ......................  Website (nếu có) ……

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên: ....................................................................................................................

Chức vụ: ......................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………………………………………….........................................

Đề nghị Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt hợp đồng hợp tác liên quan trực tiếp đến quyền vận chuyển hàng không ký ngày... tháng ... năm ...

Giữa (nêu tên Hãng hàng không, trụ sở chính): …………..

Và: (nêu tên Hãng hàng không, trụ sở chính): ……………

Chúng tôi cam kết:

- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.

- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Tài liệu gửi kèm theo bao gồm:

- ………………….;

- ………………….;

- ………………….

Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)

nhay
Phụ lục XIII được bổ sung bởi Thông tư 52/2018/TT-BGTVT, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XIV được bổ sung bởi Thông tư 52/2018/TT-BGTVT, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XV được bổ sung bởi Thông tư 52/2018/TT-BGTVT, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XVI được bổ sung bởi Thông tư 52/2018/TT-BGTVT, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XVII được bổ sung bởi Thông tư 52/2018/TT-BGTVT, theo quy định tại Khoản 9 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XIII được bổ sung bởi Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 12 Điều 1.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XIV được bổ sung bởi Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 12 Điều 1. Tuy nhiên, Phụ lục XIV được thay thế lần 1 bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 6 Điều 1; được thay thế lần 2 bởi Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 28/2023/TT-BGTVT theo quy định tại khoản 4 Điều 3.
nhay
Bổ sung
nhay
Phụ lục XV được bổ sung bởi Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư 21/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 12 Điều 1.
nhay
Bổ sung
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 407/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Quyết định 407/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ban hành kèm theo Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải

Giao thông

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi