Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 43/2015/TT-BGTVT về Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 43/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 20/08/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy chứng nhận lao động hàng hải có hiệu lực 5 năm
Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20/08/2015 quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp lao động hàng hải và Giấy chứng nhận lao động hàng hải, quy định về việc cấp Giấy chứng nhận lao động hàng hải cho tàu biển Việt Nam có tổng dung tích từ 500GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế.
Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận, chủ tàu phải gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Bản công phố phù hợp lao động hàng hải và cấp Giấy chứng nhận lao động hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hay hình thức khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Nếu kết quả đánh giá trên tàu đáp ứng các quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam sẽ phê duyệt Bản công bố và cấp Giấy chứng nhận lao động hàng hải cho tàu biển và gửi chủ tàu. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong 05 năm; đồng thời, tàu phải được kiểm tra trung gian 01 lần trong khoảng thời gian từ ngày đến hạn hàng năm lần thứ hai đến ngày đến hạn hàng năm lần thứ ba kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận để đảm bảo các yêu cầu theo quy định.
Về Giấy chứng nhận lao động hàng hải tạm thời, Thông tư quy định, sẽ cấp Giấy chứng nhận tạm thời cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế, có dung tích từ 500GT trở lên khi mới được bàn giao sau khi đóng; khi thay đổi cờ quốc tịch hoặc thay đổi chủ tàu. Giấy chứng nhận tạm thời này có hiệu lực tối đa 06 tháng và không được cấp tiếp sau khi đã hết hiệu lực.
Thông tư này thay thế Thông tư số 45/2013/TT-BGTVT ngày 19/11/2013 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
Xem chi tiết Thông tư 43/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 43/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 43/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2015 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 547/2013/QĐ-CTN ngày 22 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc gia nhập Công ước Lao động hàng hải năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 121/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 về chế độ lao động của thuyền viên làm việc trên tàu biển;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
Thông tư này quy định về:
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc kiểm tra về lao động hàng hải cho tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến quốc tế và cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng hải theo Công ước MLC 2006.
Phí và lệ phí cấp, phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Giấy chứng nhận Lao động hàng hải thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015 và thay thế Thông tư số 45/2013/TT-BGTVT ngày 19 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục cấp, phê duyệt, thu hồi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải và Giấy chứng nhận Lao động hàng hải.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…………., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(DMLC phần I)
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
- Tổ chức đề nghị:..................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:......................................... ; Fax:...........................................................
- Chủ tàu:...............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:....................................... ; Fax:.............................................................
Đề nghị cho tàu biển được cấp Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần I với các thông tin sau:
Tên tàu:....................................... ; Quốc tịch:........................................................
Năm đóng:................................... ; Loại tàu:..........................................................
Hô hiệu/Số IMO:.............................. ; Tổng trọng tải (DWT):....................................
Tổng dung tích:......................................................................................................
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và quá trình hoạt động của tàu biển trên theo quy định của pháp luật./.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
08 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37683198 Fax: (84) 4 37683058
Email: [email protected]
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN ĐỒNG Ý ĐẢM NHẬN CÁC NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ TÀU THEO QUY ĐỊNH CỦA CÔNG ƯỚC LAO ĐỘNG HÀNG HẢI NĂM 2006
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………… |
…………., ngày … tháng … năm … |
GIẤY ỦY QUYỀN
Bên ủy quyền:
(Chủ sở hữu tàu)....................................................................................................
Bên nhận ủy quyền:
(Tổ chức, cá nhân đồng ý thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định của Công ước MLC 2006)
Nội dung:
Căn cứ hợp đồng số ... ngày ... giữa ... về việc ………………..(hợp đồng thuê tàu)
... (Bên ủy quyền) đồng ý giao cho ... (Bên nhận ủy quyền) thực hiện các nghĩa vụ và trách nhiệm của chủ tàu theo quy định của Công ước MLC 2006 đối với tàu ...
... (Bên nhận ủy quyền) đồng ý đảm nhận các nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 thay cho ... (Bên ủy quyền) đối với tàu ...
Thời hạn ủy quyền:.................................................................................................
BÊN ỦY QUYỀN |
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN |
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Số: ………… No. |
|
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN I (DMLCI)
DECLARATION OF MARITIME LABOUR COMPLIANCE - PART I
(DMLC I)
(Công bố này phải kèm theo Giấy chứng nhận Lao động hàng hải của tàu)
(This Declaration must be attached to the ship's Maritime Labour Certificate)
Ban hành bởi: Cục Hàng hải Việt Nam
Issued by: Viet Nam Maritime Administration
Theo các quy định của Công ước MLC 2006, con tàu sau đây:
With respect to the provisions of the Maritime Labour Convention, 2006, the following referenced ship:
Têu tàu |
Số IMO |
Tổng dung tích |
|
|
|
được duy trì phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn A5.1.3 của Công ước.
is maintained in accordance with Standard A5.1.3 of the Convention.
Người ký dưới đây thay mặt cơ quan có thẩm quyền, tuyên bố rằng:
The undersigned declares, on behalf of the abovementioned competent authority, that:
(a) Các quy định của Công ước Lao động hàng hải được bao gồm toàn bộ trong các quy định của quốc gia nói đến dưới đây;
The provisions of the Maritime Labour Convention are fully embodied in the national requirements referred to below;
(b) Các quy định của quốc gia được bao gồm trong các điều khoản ở dưới; các chú thích liên quan đến các quy định này được thêm vào nếu cần thiết;
The national requirements are contained in the national provisions referenced beIow; explanations concerning the content of those provisions are provided where necessary;
(c) Chi tiết của bất kỳ điều khoản tương đương nào trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước được nêu ra (theo quy định của quốc gia tương đương được liệt kê dưới đây);
The details of any substantial equivalencies under Article VI, paragraphs 3 and 4 of the Convention, are provided (under the corresponding national requirement listed below);
(d) Các điều khoản miễn trừ do cơ quan chức năng chấp thuận theo đề mục 3 của Công ước được nêu rõ trong các mục dưới đây;
Any exemptions granted by the competent authority in accordance with Title 3 of the Convention are clearly indicated in the section provided for this purpose below;
(e) Các quy định cụ thể đối với các loại tàu theo luật quốc gia cũng được nêu ở yêu cầu dưới đây.
Any ship-type specific requirements under national legislation are also referenced under the requirements concerned.
1. Độ tuổi tối thiểu (Quy định 1.1)
Minimum age (Regulation 1.1)
2. Giấy chứng nhận sức khỏe (Quy định 1.2)
Medical certification (Regulation 1.2)
3. Bằng cấp của thuyền viên (Quy định 1.3)
Qualifications of seafarers (Regulation 1.3)
4. Hợp đồng lao động của thuyền viên (Quy định 2.1)
Seafarers' employment agreements (Regulation 2.1)
5. Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được cấp phép (Quy định 1.4)
Use of any licensed or certified or regulated private recruitment and placement service (Regulation 1.4)
6. Thời gian làm việc hoặc nghỉ ngơi (Quy định 2.3)
Hours of work or rest (Regulation 2.3)
7. Định biên thuyền bộ trên tàu (Quy định 2.7)
Manning levels for the ship (Regulation 2.7)
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy định 3.1)
Accommodation (Regulation 3.1)
9. Khu vực giải trí trên tàu (Quy định 3.1)
On-board recreational facilities (Regulation 3.1)
10. Thực phẩm và cung ứng thực phẩm (Quy định 3.2)
Food and catering (Regulation 3.2)
11. Sức khỏe, an toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3)
Health and safety and accident prevention (Regulation 4.3)
12. Chăm sóc sức khỏe trên tàu (Quy định 4.1)
On-board medical care (Regulation 4.1)
13. Quy trình khiếu nại trên tàu (Quy định 5.1.5)
On-board complaint procedures (Regulation 5.1.5)
14. Thanh toán tiền lương (Quy định 2.2)
Payment of wages (Regulation 2.2)
Tên: ...................................................................... Name Chức danh:............................................................. Title Chữ ký:.................................................................. Signature Địa điểm: .............................................................. Place Ngày: .................................................................... Date Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate) |
Các điều khoản tương đương
Substanial Equivalencies
Các điều khoản tương đương như quy định trong Điều VI, khoản 3 và 4 của Công ước, trừ các điều khoản nói ở trên, được ghi chú như sau:
The following substantial equivalencies, as provided under Article VI, paragraphs 3 and 4, of the Convention, except where stated above, are noted:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Không có điều khoản tương đương nào được áp dụng.
No equivalency has been granted.
Các điều khoản miễn trừ
Exemptions
Các điều khoản miễn trừ sau do cơ quan chức năng phê duyệt như nêu ở đề mục 3 của Công ước:
The following exemptions granted by the competent authority as provided in Title 3 of the Convention are noted:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Không có điều khoản miễn trừ nào được áp dụng.
No exemption has been granted.
|
Tên: ...................................................................... Name Chức danh:............................................................. Title Chữ ký:.................................................................. Signature Địa điểm: .............................................................. Place Ngày: .................................................................... Date Đóng dấu của tổ chức có thẩm quyền (nếu có) Seal or stamp of the authority (as appropriate) |
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN Il VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Số kiểm soát:
Chúng tôi đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt Bản DMLCII và đánh giá thực hiện MLC 2006 trên tàu biển như chi tiết dưới đây:
ð Phê duyệt DMLCII |
ð Lần đầu |
ð Bổ sung sửa đổi |
|||||
ð Đánh giá MLC trên tàu |
ð Lần đầu |
ð Trung gian |
ð Cấp mới |
ð Tạm thời |
|||
ð Bổ sung (lý do: ) ð Khắc phục (lý do: ) |
|||||||
Tàu |
Tên tàu: |
Số hiệu: |
|||||
Loại tàu: |
Số IMO: |
||||||
Treo cờ: |
Ngày đăng ký: |
||||||
Cảng đăng ký: |
Tổng dung tích: |
||||||
Số GCN MLC (nếu có): |
Ngày đóng (đặt ki): |
||||||
Công ty |
Tên công ty: |
||||||
Số nhận dạng duy nhất (số IMO): |
|||||||
Người chịu trách nhiệm: |
Điện thoại: |
Email: |
|||||
Địa chỉ công ty: |
|||||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||||
Lịch đánh giá tàu |
Ngày dự kiến: |
||||||
Địa điểm dự kiến: |
|||||||
Người liên hệ: Điện thoại: Email: |
|||||||
Điện thoại: |
Fax: |
||||||
Mọi chi phí liên quan đến các hoạt động nêu trên, kể cả lệ phí cấp giấy chứng nhận, sẽ được chi trả bởi:
Công ty:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Mã số thuế/VAT Code (nếu có):
Ngày:
Đại diện bên đề nghị (ký tên/đóng dấu)
Đề nghị này xin được gửi hoặc fax về địa chỉ sau:
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
18 Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
Tel: (84) 4 37684715 ext.454 Fax: (84) 4 37684720
Email: [email protected] hoặc [email protected]
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI PHẦN II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Số:------------- No. |
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP LAO ĐỘNG HÀNG HẢI - PHẦN II (DMLC II) DECLARATION OF MARITIME LABOUR COMPLIANCE – PART II (DMLC II) |
(Bản DMLCII này đi kèm với Bản DMLCI số: -----------)
(This DMLCII is attached to the DMLCI No. )
Các biện pháp đảm bảo luôn tuân thủ giữa các đợt kiểm tra
Measures adopted to ensure ongoing compliance between inspections
Các biện pháp sau đây do chủ tàu thiết lập, được ghi vào Bản công bố kèm theo Giấy chứng nhận Lao động hàng hải, đảm bảo tuân thủ giữa các đợt kiểm tra
The following measures have been drawn up by the shipowner, named in the Maritime Labour Certificate to which this Declaration is attached, to ensure ongoing compliance between inspections
1. Tuổi lao động tối thiểu (Quy định 1.1) Minimum age (Regulation 1.1) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
2. Chứng nhận y tế (Quy định 1.2) Medical certification (Regulation 1.2) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
3. Chứng nhận năng lực chuyên môn của thuyền viên (Quy định 1.3) Qualification of seafarers (Regulation 1.3) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
4. Thỏa thuận tuyển dụng của thuyền viên (Quy định 2.1) Seafarers' employment agreements (Regulation 2.1) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
5. Việc sử dụng các dịch vụ tuyển dụng và thay thế thuyền viên tư nhân theo quy định hoặc được cấp giấy phép (Quy định 1.4) Use of any licensed or certified or regulated private recruitment and placement service (Regulation 1.4) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
6. Giờ làm việc hoặc giờ nghỉ ngơi (Quy định 2.3) Hours of work or rest (Regulation 2.3) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
7. Định biên của tàu (Quy định 2.7) Manning levels for the ship (Regulation 2.7) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
8. Chỗ ở của thuyền viên (Quy định 3.1) Accommodation (Regulation 3.1) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
9. Khu vực giải trí trên tàu (Quy định 3.1) On-board recreational facilities (Regulation 3.1) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
10. Thực phẩm và cung ứng thực phẩm (Quy định 3.2) Food and catering (Regulation 3.2) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................. |
ð |
11. Sức khỏe, an toàn và phòng ngừa tai nạn (Quy định 4.3) Health and safety and accident prevention (Regulation 4.3) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
12. Chăm sóc y tế trên tàu (Quy định 4.1) On-board medical care (Regulation 4.1) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
13. Quy trình khiếu nại trên tàu (Quy định 5.1.5) On-bard complaint procedures (Regulation 5.1.5) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
14. Thanh toán tiền lương (Quy định 2.2) Payment of wages (Regulation 2.2) Các biện pháp được Chủ tàu thực hiện: Measures taken by the Ship Owner: ................................................................................................................................ Tham khảo: Reference: ................................................................................................................................ |
ð |
Tôi dưới đây chứng nhận rằng các biện pháp nêu trên đã được soạn thảo đảm bảo luôn phù hợp, giữa các đợt kiểm tra, với các yêu cầu nêu tại Phần I.
I hereby certify that the above measures have been drawn up to provide ongoing compliance, between inspections, with the requirements listed in Part I.
|
Chủ tàu: Ship's owner:................................................................. Địa chỉ công ty: Company address:........................................................ Người được ủy quyền: Name of the authorized signatory................................... Chức vụ: Title:............................................................................. Chữ ký: Signature of the authorized:............................................ Ngày: Date: ............................................................................ (Đóng dấu/Stamp) |
Các biện pháp nêu trên đã được xem xét bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam và, sau khi kiểm tra tàu, được xác định là thỏa mãn các mục đích nêu trong Tiêu chuẩn A5.1.3, mục 10(b), liên quan đến các biện pháp đảm bảo tính phù hợp từ đầu và liên tục với các yêu cầu nêu tại Phần I của Bản công bố này.
The above measures have been reviewed by Viet Nam Register and, following inspection of the ship, have been determined as meeting the purposes set out under Standard A5.1.3, paragraph 10(b), regarding measures to provide initial and ongoing compliance with the requirements set out in Part I of this Declaration.
|
Tên/Name: .............................................................. Chức danh/ Title: ..................................................... Địa chỉ/ Address: ..................................................... ............................................................................... ............................................................................... Chữ ký/ Signature:................................................... Nơi/ Place: .............................................................. Ngày/ Date: ............................................................ (Đóng dấu của Cơ quan có thẩm quyền)/ (Seal or stamp of the authority, as appropriate) |
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… No. |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
MARITIME LABOUR CERTIFICATE
(Lưu ý: Kèm theo Giấy chứng nhận này phải có Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải)
(Note: This Certificate shall have a Declaration of Maritime Labour Compliance attached)
Cấp theo quy định của Điều V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi là “Công ước”) theo ủy quyền của Chính phủ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article V and Title 5 of the Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as “the Convention”) under the authority of the Government of: THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Bởi CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Địa chỉ: Số 18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
By VIETNAM REGISTER Address: No. 18, Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Ngày đăng ký Date of Registry |
Số IMO IMO Number |
Tổng dung tích1 Gross Tonnage1 |
|
|
|
|
|
|
Kiểu tàu Type of Ship |
Tên và địa chỉ chủ tàu2 Name and Address of the Shipowner2 |
|
|
Chúng nhận rằng:
This is to certify that:
1. Tàu đã được kiểm tra và xác nhận phù hợp với các yêu cầu của Công ước và các điều khoản của Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải kèm theo.
This ship has been inspected and verified to be in compliance with the requirements of the Convention, and the provisions of the attached Declaration of Maritime Labour Compliance.
2. Các điều kiện làm việc và sinh hoạt của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước thỏa mãn các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước. Các yêu cầu quốc gia này được tóm tắt trong Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải, Phần I.
The seafarers’ working and living conditions specified in Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the abovementioned country’s national requirements implementing the Convention. These national requirements are summarized in the Declaration of Maritime Labour Compliance, Part I.
1. Đối với các tàu áp dụng chế độ đo dung tích chuyển tiếp được IMO thông qua, tổng dung tích được ghi vào cột GHI CHÚ của Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969). Xem Điều II(1)(c) của Công ước.
For ships covered by the interim scheme for tonnage measurement adopted by IMO, the gross tonnage is that which is included in the REMARKS column of the International Tonnage Certificate (1969). See Article II(1)(c) of the Convention.
2. Chủ tàu là người sở hữu tàu hoặc tổ chức hay người khác, như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối với hoạt động của tàu từ người sở hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm đó, đã đồng ý chuyển giao các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với các chủ tàu phù hợp với Công ước này, bất kể có hay không bất kỳ tổ chức hoặc người nào khác thực hiện các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm nào đó thay mặt chủ tàu. Xem điều II(1)(j) của Công ước.
Shipowner means the owner of the ship or another organization or person, such as the manager, agent or bareboat charterer, who has assumed the responsibility for the operation of the ship from the owner and who, on assuming such responsibility, has agreed to take over the duties and responsibilities imposed on shipowners in accordance with this Convention, regardless of whether any other organizations or persons fulfil certain of the duties or responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày: với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp
This Certificate is valid until: ________________ subject to inspection in accordance
với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước.
with Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention.
Giấy chứng nhận này chỉ có hiệu lực khi Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải được cấp
This Certificate is valid only when the Declaration of Maritime Labour Compliance issued
Tại: Ngày: được đính kèm.
At:________________ On: ___________________________ is attached.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate is based:_____________
Cấp tại: Ngày:
Issued at:_______________________ Date:___________________________________
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính phủ nói trên đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận này.
The undersigned declares that Vietnam Register is duly authorized by the said Government to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIETNAM REGISTER |
Kiểm tra xác nhận trung gian bắt buộc và, nếu yêu cầu, kiểm tra bổ sung bất kỳ
Endorsements for mandatory intermediate inspection and, if required, any additional inspection
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra phù hợp với Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước và nhận thấy các điều kiện sống và làm việc của thuyền viên quy định tại Phụ chương A5-I của Công ước phù hợp với các yêu cầu của quốc gia nêu trên trong việc thực hiện Công ước.
This is to certify that the ship was inspected in accordance with Standards A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention and that the seafarers’ working and living conditions specified in Appendix A5-I of the Convention were found to correspond to the abovementioned country’s national requirements implementing the Convention.
Kiểm tra trung gian: Intermediate inspection: (Hoàn thành vào trong khoảng giữa ngày ấn định kiểm tra hàng năm thứ hai hoặc thứ ba) (To be completed between the second and third anniversary dates) |
Chữ ký: Signed: _______________________________________ Địa điểm: Place:_________________________________________ Ngày: Date:__________________________________________ (Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền) (Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm tra xác nhận bổ sung (nếu yêu cầu)
Additional endorsements (if required)
Chứng nhận rằng tàu đã được kiểm tra bổ sung với mục đích xác nhận tàu tiếp tục phù hợp với các yêu cầu quốc gia trong việc thực hiện Công ước, như quy định tại Tiêu chuẩn A3.1, mục 3, của Công ước (đăng ký lại hoặc thay đổi lớn chỗ ở của thuyền viên) hoặc vì các lý do khác.
This is to certify that the ship was the subject of an additional inspection for the purpose of verifying that the ship continued to be in compliance with the national requirements implementing the Convention, as required by Standard A3.1, paragraph 3, of the Convention (re-registration or substantial alteration of accommodation) or for other reasons.
Kiểm tra bổ sung: Additional inspection: (Nếu yêu cầu) (If required) |
Chữ ký: Signed: _______________________________________ Địa điểm: Place:_________________________________________ Ngày: Date:__________________________________________ (Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền) (Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm tra bổ sung: Additional inspection: (Nếu yêu cầu) (If required) |
Chữ ký: Signed: _______________________________________ Địa điểm: Place:_________________________________________ Ngày: Date:__________________________________________ (Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền) (Seal or stamp of the authority, as appropriate)
|
Kiểm tra bổ sung: Additional inspection: (Nếu yêu cầu) (If required) |
Chữ ký: Signed: _______________________________________ Địa điểm: Place:_________________________________________ Ngày: Date:__________________________________________ (Đóng dấu của tổ chức được ủy quyền) (Seal or stamp of the authority, as appropriate) |
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI TẠM THỜI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… No. |
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI TẠM THỜI
INTERIM MARITIME LABOUR CERTIFICATE
Cấp theo quy định của Điều V và Đề mục 5 của Công ước Lao động hàng hải năm 2006 (sau đây gọi tắt là “Công ước”) theo ủy quyền của Chính phủ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Issued under the provisions of Article V and Title 5 of the Maritime Labour Convention, 2006 (referred to below as “the Convention”) under the authority of the Government of: THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Bởi CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM Địa chỉ: Số 18, đường Phạm Hùng, thành phố Hà Nội, Việt Nam
By VIETNAM REGISTER Address: No. 18, Pham Hung road, Ha Noi city, Viet Nam
Thông số của tàu
Particulars of ship
Tên tàu Name of Ship |
Số đăng ký hoặc số hiệu Distinctive Number or Letters |
Cảng đăng ký Port of Registry |
Ngày đăng ký Date of Registry |
Số IMO IMO Number |
Tổng dung tích1 Gross Tonnage1 |
|
|
|
|
|
|
Kiểu tàu Type of Ship |
Tên và địa chỉ chủ tàu2 Name and Address of the Shipowner2 |
|
|
Chứng nhận rằng, theo mục đích của mục 7, Tiêu chuẩn A5.1.3, của Công ước:
This is to certify, for the purposes of Standard A5.1.3, paragraph 7, of the Convention, that:
(a) Tàu này đã được kiểm tra, đến mức hợp lý và thực tế có thể thực hiện được, theo các nội dung được liệt kê trong Phụ chương A5-I của Công ước, lưu ý đến việc thẩm tra xác nhận các mục được nêu ở (b), (c) và (d) dưới đây;
This ship has been inspected, as far as reasonable and practicable, for the matters listed in Appendix A5-I to the Convention, taking into account verification of items under (b), (c) and (d) below;
(b) Chủ tàu đã chứng minh với cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận là tàu có các quy trình thích hợp để tuân thủ Công ước;
The shipowner has demonstrated to the competent authority or recognized organization that the ship has adequate procedures to comply with the Convention;
(c) Thuyền trưởng nắm được các yêu cầu của Công ước và trách nhiệm thực hiện; và
The master is familiar with the requirements of the Convention and the responsibilities for implementation; and
(d) Thông tin thích hợp đã được đệ trình cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức được công nhận để cấp Bản Công bố phù hợp Lao động hàng hải.
Relevant information has been submitted to the competent authority or recognized organization to produce a Declaration of Maritime Labour Compliance.
1 Đối với các tàu áp dụng chế độ đo dung tích chuyển tiếp được IMO thông qua, tổng dung tích được ghi vào cột GHI CHÚ của Giấy chứng nhận dung tích quốc tế (1969). Xem Điều II(1)(c) của Công ước.
For ships covered by the tonnage measurement interim scheme adopted by the IMO, the gross tonnage is that which is included in the REMARKS colunm of the International Tonnage Certificate (1969). See Article II(1)(c) of the Convention.
2 Chủ tàu là người sở hữu tàu hoặc tổ chức hay người khác, như người quản lý, đại lý hoặc người thuê tàu trần, đảm nhận trách nhiệm đối với hoạt động của tàu từ người sở hữu và người, khi đảm nhận trách nhiệm đó, đã đồng ý chuyển giao các nhiệm vụ và trách nhiệm đối với các chủ tàu phù hợp với Công ước này, bất kể có hay không bất kỳ tổ chức hoặc người nào khác thực hiện các nhiệm vụ hoặc trách nhiệm nào đó thay mặt chủ tàu. Xem điều II(1)(j) của Công ước.
Shipowner means the owner of the ship or another organization or person, such as the manager, agent or bareboat charterer, who has assumed the responsibility for the operation of the ship from the owner and who, on assuming such responsibility, has agreed to take over the duties and responsibilities imposed on shipowners in accordance with this Convention, regardless of whether any other organizations or persons fulfil certain of the duties or responsibilities on behalf of the shipowner. See Article II(1)(j) of the Convention.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến ngày:...với điều kiện tàu phải được kiểm tra phù hợp với
This Certificate is valid until:...subject to inspection inaccordance with
Tiêu chuẩn A5.1.3 và A5.1.4 của Công ước.
Standard A5.1.3 and A5.1.4 of the Convention.
Ngày hoàn thành kiểm tra làm cơ sở cấp Giấy chứng nhận này:
Completion date of the inspection on which this Certificate is based______________
Cấp tại: Ngày:
Issued at:______________________________ Date:____________________________
Người ký tên dưới đây xác nhận Chính phủ nói trên đã ủy quyền cho Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp Giấy chứng nhận này.
The undersigned declaxes that Viet Nam Register is duly authorized by the said Government to issue this Certificate.
|
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM VIET NAM REGISTER |