Thông tư 42/2014/TT-BGTVT về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2014/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2014/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 42/2014/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 42/2014/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2014 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp và sử dụng xe; các cơ quan quản lý, kiểm tra, thử nghiệm và kiểm định xe.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Ngoài ra, đối với xe tự đổ, xe tải thì chiều dài toàn bộ của thùng xe phải tuân thủ yêu cầu về chiều dài toàn bộ của xe (L) theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và thay thế Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kích thước giới hạn thùng chở hàng ô tô tải tự đổ, rơ moóc và sơ mi rơ moóc tải tự đổ, ô tô xi téc, rơ moóc và sơ mi rơ moóc xi téc tham gia giao thông đường bộ.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
HÌNH MINH HỌA CÁC LOẠI THÙNG XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Minh họa thành bên thùng xe:
Thùng hở không mui phủ |
Thùng hở có mui phủ |
Thành bên thùng kín |
2. Minh họa thành trước và thành sau thùng hở có mui phủ
|
|
Thành trước thùng hở có mui phủ |
Thành sau thùng hở có mui phủ |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Stt |
Loại phương tiện |
L (m) |
Ht (m) |
gv (tấn/m³) |
|
1 |
Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 5 tấn |
≤ 5,0 |
--- |
≥ 0,8 |
|
2 |
Xe tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông từ 5 tấn đến dưới 10 tấn. |
≤ 6,0 |
--- |
≥ 1,2 |
|
3 |
Ô tô tải tự đổ và rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng hai và có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ một trục. |
≤ 7,0 |
--- |
||
4 |
Ô tô tải tự đổ và rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng ba; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng hai. |
≤ 7,8 |
--- |
||
5 |
Ô tô tải tự đổ và rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng ba. |
≤ 9,3 |
--- |
||
6 |
Ô tô tải tự đổ và rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng năm; Sơ mi rơ moóc tải tự đổ có tổng số trục bằng bốn. |
≤ 10,2 |
--- |
≥ 1,5 |
|
7 |
Ô tô tải và rơ moóc tải (thùng hở không có mui phủ) |
--- |
≤ 0,3 Wt |
--- |
|
8 |
Sơ mi rơ moóc tải (thùng hở không có mui phủ) |
≤ 12,4 |
≤ 0,45 |
--- |
|
9 |
Ô tô tải và rơ moóc tải (thùng hở có mui phủ) |
--- |
≤ 1,07 Wt nhưng không lớn hơn 2,15 m, trừ các xe có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông không lớn hơn 5 tấn. |
--- |
|
10 |
Sơ mi rơ moóc tải (thùng hở có mui phủ) |
≤ 12,4 |
--- |
||
11 |
Xe tải (thùng kín, thùng bảo ôn, thùng đông lạnh) |
Ô tô tải, rơ moóc tải có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông lớn hơn 5 tấn. |
--- |
≤ 1,07 Wt trừ ô tô tải thùng đông lạnh có máy lạnh gây ảnh hưởng tới việc nâng hạ cabin và sơ mi rơ moóc tải thùng đông lạnh. |
--- |
Sơ mi rơ moóc tải. |
≤ 12,4 trừ Sơ mi rơ moóc tải thùng đông lạnh. |
--- |
Ghi chú: Wt là khoảng cách giữa tâm vết tiếp xúc của hai bánh xe sau phía ngoài với mặt đường.
PHỤ LỤC III
NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ GHI NHẬN KHỐI LƯỢNG CHO PHÉP THAM GIA GIAO THÔNG CỦA XE CƠ GIỚI THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Nguyên tắc tính toán xác định và ghi nhận
1.1. Đơn vị đo lường là “khối lượng” có tên đơn vị là kilogam và ký hiệu là kg theo quy định tại Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường và tiêu chuẩn TCVN 6529:1999 “Phương tiện giao thông đường bộ - Khối lượng - Thuật ngữ định nghĩa và mã hiệu”.
1.2. Tải trọng trục và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông (CPTGGT) của xe và đoàn xe được xác định theo quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; công bố tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT, nhưng trong mọi trường hợp không được lớn hơn giá trị tối đa cho phép theo thiết kế của nhà sản xuất.
1.3. Nguyên tắc xếp tải
a) Nguyên tắc xếp tải đối với xe chở hàng: hàng hóa xếp trên xe phải dàn đều theo quy định.
b) Nguyên tắc xếp tải đối với xe xi téc: chất tải đúng loại hàng hóa chuyên chở (hoặc sử dụng nước để thay thế nếu phù hợp) dàn đều vào tất cả các khoang chứa hàng của xi téc.
1.4. Nguyên tắc xác định chiều dài cơ sở tính toán (WB): được xác định như mô tả tại Hình 1.
1.5. Nguyên tắc xác định chiều dài đuôi xe (ROH): được xác định như mô tả tại Hình 1.
Hình 1: Sơ đồ xác định WB và ROH
1.6. Trường hợp cụm trục có khoảng cách giữa hai trục liền kề khác nhau (d1≠d2) thì lựa chọn giá trị khoảng cách trục nhỏ hơn (d1 hoặc d2) để xác định tải trọng trục CPTGGT (xem mô tả tại Hình 2).
Hình 2: Sơ đồ xác định các thông số tính toán
2. Phương pháp tính toán xác định và ghi nhận
2.1. Phương pháp 1
2.1.1. Tính toán theo phương pháp lập phương trình cân bằng mô men tĩnh học, sử dụng giá trị khối lượng và tọa độ trọng tâm các thành phần tham gia để tính toán theo các giá trị tải trọng trục CPTGGT.
2.1.2. Vị trí trọng tâm hàng hóa được xác định theo nguyên tắc xếp hàng hóa nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này.
2.1.3. Khối lượng toàn bộ CPTGGT của xe thân liền (kể cả rơ moóc) được lựa chọn là giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị sau đây:
a) Giá trị được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này.
b) Giá trị khối lượng toàn bộ của xe được điều chỉnh giảm theo quy định về công suất riêng của động cơ (đối với xe phải áp dụng).
2.1.4. Khối lượng toàn bộ CPTGGT của sơ mi rơ moóc được tính toán theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này (lựa chọn giá trị nhỏ nhất của một trong các giá trị được tính toán theo giá trị CPTGGT của: sơ mi rơ móc, tổ hợp xe đầu kéo với sơ mi rơ moóc và ô tô đầu kéo sử dụng để tính toán).
2.2. Phương pháp 2
Xếp tải theo nguyên tắc nêu tại mục 1.3 của Phụ lục này tới khi kết quả cân thực tế đạt tới một trong các giá trị tải trọng trục hoặc khối lượng toàn bộ CPTGGT nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này và ghi nhận giá trị khối lượng toàn bộ CPTGGT đạt yêu cầu. Phương pháp này áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp không xác định được vị trí trọng tâm hàng hóa.
b) Trường hợp cụm trục có từ ba trục trở lên có một trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có thể điều chỉnh (xem mô tả tại Hình 2), giá trị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 8.000 kg trên một trục.
c) Trường hợp cụm trục kép có một trong hai trục là trục phụ sử dụng hệ thống treo khí nén có thể điều chỉnh, giá trị tải trọng trục CPTGGT của cụm trục này được xác định theo nguyên tắc nêu tại mục 1.2 của Phụ lục này nhưng không được lớn hơn 9.000 kg trên một trục./.