- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 34/2015/TT-BGTVT về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải
| Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 34/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
24/07/2015 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 34/2015/TT-BGTVT
Từ ngày 15/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 01/2020/TT-BGTVT.
Xem chi tiết Thông tư 34/2015/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 15/09/2015
Tải Thông tư 34/2015/TT-BGTVT
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO VÀ ĐIỀU TRA TAI NẠN HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật về các tiêu chuẩn và khuyến nghị quốc tế đối với hoạt động điều tra tai nạn hoặc sự cố hàng hải của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải trong các trường hợp sau đây:
a) Tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam;
b) Tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển nước ngoài khi hoạt động tại: Vùng nước cảng biển, vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam; Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong trường hợp tai nạn đó có liên quan đến tàu thuyền Việt Nam, các công trình, thiết bị ngoài khơi của Việt Nam hoặc gây ô nhiễm môi trường.
2. Các quy định của Thông tư này cũng được áp dụng để điều tra tai nạn xảy ra đối với tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ trong các vùng nước cảng biển Việt Nam và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB trên vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố trực tiếp liên quan đến hoạt động của tàu biển gây hậu quả chết người, mất tích, bị thương; thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác; làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, nổ, mắc cạn, mất khả năng điều động hoặc gây ô nhiễm môi trường.
2. Sự cố hàng hải là sự việc xảy ra liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển mà không bao gồm các sự cố được quy định tại khoản 1 Điều này gây nguy hiểm, hoặc nếu không được khắc phục, sẽ gây nguy hiểm cho an toàn của tàu, con người hoặc môi trường;
3. Tàu mang cấp VR-SB là phương tiện thủy nội địa hoạt động tuyến ven biển theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Phân loại mức độ tai nạn hàng hải
1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:
a) Làm chết hoặc mất tích người;
b) Làm tàu biển bị tổn thất toàn bộ;
c) Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hoá chất độc hại trở lên;
d) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.
2. Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và là một trong các trường hợp dưới đây:
a) Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;
b) Làm tràn ra môi trường dưới 100 tấn dầu hoặc dưới 50 tấn hoá chất độc hại;
c) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.
3. Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải xảy ra trong các trường hợp không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải
1. Thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải cho Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam nhanh chóng, chính xác theo quy định tại Thông tư này.
2. Thuyền trưởng của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức cứu nạn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả phù hợp với điều kiện an toàn của tàu.
3. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường tai nạn và thiết bị ghi dữ liệu hành trình tại thời điểm xảy ra tai nạn hàng hải và cung cấp các chứng cứ liên quan đến tai nạn hàng hải cho cơ quan điều tra.
4. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho cơ quan điều tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin cung cấp.
5. Đối với tai nạn hàng hải gây tổn thất về người cho thuyền viên thì thuyền trưởng, chủ tàu, người sử dụng lao động, ngoài nghĩa vụ báo cáo theo quy định của Thông tư này, phải thông báo nhanh chóng, chính xác cho Cơ quan thanh tra lao động của địa phương nơi người sử dụng lao động có trụ sở chính,
Chương II
BÁO CÁO TAI NẠN HÀNG HẢI
Điều 6. Báo cáo tai nạn hàng hải
1. Báo cáo tai nạn hàng hải bao gồm Báo cáo khẩn, Báo cáo chi tiết, Báo cáo định kỳ theo quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung Báo cáo tai nạn hàng hải phải trung thực, chính xác, đúng thời hạn.
Điều 7. Báo cáo khẩn
1. Báo cáo khẩn thực hiện như sau:
a) Trong trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển phải gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cảng vụ hàng hải nơi gần nhất. Trường hợp những người này không thực hiện được Báo cáo khẩn thì chủ tàu hoặc đại lý tàu biển liên quan đến tai nạn có trách nhiệm báo cáo.
b) Cảng vụ hàng hải khi nhận được Báo cáo khẩn hoặc biết tin về tai nạn hàng hải xảy ra có trách nhiệm chuyển ngay Báo cáo khẩn hoặc các thông tin đó cho các cơ quan, tổ chức sau đây: Cục Hàng hải Việt Nam; Tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải, nếu tai nạn gây hư hỏng, làm mất tác dụng các thiết bị trợ giúp hàng hải hoặc ảnh hưởng đến an toàn hàng hải của tàu thuyền; Tổ chức, cá nhân quản lý hoặc khai thác các công trình, thiết bị nếu tai nạn gây hư hỏng, thiệt hại cho các công trình, thiết bị này; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu tai nạn gây ra hoặc có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường hoặc tổn hại đến nguồn lợi thủy sản.
2. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động trong vùng biển của quốc gia khác, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải báo cáo theo yêu cầu của quốc gia ven biển nơi tàu bị tai nạn và gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cục Hàng hải Việt Nam. Nếu tai nạn thuộc loại đặc biệt nghiêm trọng, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải báo cáo cho cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại quốc gia ven biển nơi tàu bị tai nạn biết để hỗ trợ giải quyết.
3. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động ở biển cả, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Báo cáo khẩn có thể được chuyển trực tiếp hoặc gửi bằng các phương thức thông tin liên lạc phù hợp.
5. Đối với tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng, sau khi nhận được Báo cáo khẩn, Cục Hàng hải Việt Nam phải báo cáo ngay cho Bộ Giao thông vận tải.
6. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ đối với tai nạn hàng hải xảy ra trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo chi tiết
Tiếp theo Báo cáo khẩn, thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển phải gửi Báo cáo chi tiết theo thời hạn quy định dưới đây:
1. Trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và vùng nội thủy của Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tai nạn xảy ra.
2. Truờng hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, sau khi xảy ra tai nạn, tàu vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tàu vào neo đậu tại vị trí được chỉ định. Trường hợp sau khi xảy ra tai nạn, tàu không vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cục Hàng hải Việt Nam trong vòng 48 giờ, kể từ khi tàu hoặc thuyền viên của tàu bị nạn đến cảng ghé đầu tiên.
3. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động ở biển cả và vùng biển của quốc gia khác, sau khi xảy ra tai nạn, tàu vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tàu vào neo đậu tại vị trí được chỉ định. Trường hợp sau khi xảy ra tai nạn, tàu không vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải được gửi Cục Hàng hải Việt Nam trong vòng 48 giờ, kể từ khi tàu đến cảng ghé đầu tiên.
Điều 9. Báo cáo định kỳ
1. Hàng tháng, sáu tháng và hàng năm, Cảng vụ hàng hải phải lập báo cáo bằng văn bản và gửi Cục Hàng hải Việt Nam về các tai nạn hàng hải xảy ra theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng tháng, sáu tháng và hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam phải lập báo cáo bằng văn bản và gửi Bộ Giao thông vận tải về các tai nạn hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tháng: Cảng vụ hàng hải chậm nhất là ngày 16 hàng tháng và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 hàng tháng;
b) Thời hạn gửi báo cáo sáu tháng: Cảng vụ hàng hải chậm nhất là ngày 16 tháng 6 hàng năm và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 tháng 6 hàng năm, báo cáo 6 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm;
c) Thời hạn gửi báo cáo năm: Cảng vụ hàng hải chậm nhất ngày 16 tháng 12 hàng năm và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Chương III
ĐIỀU TRA TAI NẠN HÀNG HẢI
Điều 10. Mục đích, yêu cầu điều tra tai nạn hàng hải
1. Điều tra tai nạn hàng hải là việc xác định điều kiện, hoàn cảnh, nguyên nhân hay những khả năng có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn hàng hải nhằm có những biện pháp hữu hiệu phòng tránh và hạn chế tai nạn tương tự.
2. Điều tra tai nạn hàng hải không xác định trách nhiệm hay nghĩa vụ pháp lý của các bên.
3. Tai nạn hàng hải phải được điều tra đúng quy định, kịp thời, toàn diện và khách quan.
Điều 11. Các trường hợp điều tra tai nạn hàng hải
1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng phải được điều tra.
2. Các tai nạn hàng hải khác có thể được điều tra hay không điều tra do Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định. Trường hợp không điều tra, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 12. Tổ chức điều tra tai nạn hàng hải
1. Thẩm quyền điều tra tai nạn hàng hải
a) Giám đốc Cảng vụ hàng hải khu vực có trách nhiệm tổ chức điều tra tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và tai nạn hàng hải khác do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam giao;
b) Trong trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra tại vùng nước cảng biển, tàu biển liên quan đến tai nạn tiếp tục hành trình đến vị trí neo đậu được chỉ định tại vùng nước cảng biển khác, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao tổ chức điều tra tai nạn hàng hải đó cho Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra tai nạn hoặc nơi tàu biển neo đậu.
c) Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao tổ chức điều tra tai nạn hàng hải xảy ra ngoài vùng nước cảng biển Việt Nam cho một Cảng vụ hàng hải phù hợp.
2. Khi nhận được thông tin về tai nạn hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc khu vực quản lý, Giám đốc Cảng vụ hàng hải phải cử người có chuyên môn nghiệp vụ đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn hàng hải và lên tàu kiểm tra hiện trường, xem xét các vị trí làm việc và thu thập các vật chứng cần thiết cho công tác điều tra. Khi tiến hành các công việc này, nhất thiết phải lập biên bản và có sự chứng kiến, xác nhận của người có thẩm quyền trên tàu và tránh ảnh hưởng đến sự vận hành an toàn của tàu. Người được cử đến hiện trường sẽ là thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải được quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Giám đốc Cảng vụ hàng hải tổ chức điều tra tai nạn hàng hải có trách nhiệm ra quyết định thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
4. Trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải, nếu phát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải thông báo cho cơ quan điều tra có thẩm quyền và chuyển giao hồ sơ, tài liệu, vật chứng có liên quan đến vụ tai nạn hàng hải theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền; trước khi chuyển giao, hồ sơ, tài liệu phải được sao y hoặc phô tô để lưu lại phục vụ việc điều tra tai nạn hàng hải; việc chuyển giao hồ sơ, tài liệu, vật chứng phải được lập thành biên bản bàn giao.
5. Đối với tai nạn hàng hải mà các cơ quan khác có thực hiện điều tra theo thẩm quyền, việc điều tra tai nạn hàng hải vẫn được tiến hành theo quy định của Thông tư này.
6. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ về việc điều tra tai nạn hàng hải đối với các tàu nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
7. Giám đốc Cảng vụ hàng hải được tạm giữ tàu biển không quá 05 ngày làm việc để thu thập các chứng cứ phục vụ công tác điều tra. Việc tạm giữ quá thời hạn trên sẽ do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.
Điều 13. Thỏa thuận điều tra tai nạn hàng hải
Trong trường hợp cần thiết, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận điều tra tai nạn hàng hải như sau:
1. Đối với các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển nước ngoài, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận với Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ về việc điều tra tai nạn hàng hải phù hợp với điều kiện thực tế và hoàn cảnh, địa điểm xảy ra tai nạn hàng hải.
2. Đối với các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam xảy ra ở nước ngoài, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận với Chính quyền hàng hải của quốc gia ven biển về việc điều tra tai nạn hàng hải phù hợp với điều kiện thực tế và hoàn cảnh, địa điểm xảy ra tai nạn hàng hải.
3. Trường hợp không thỏa thuận được với Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, quốc gia ven biển, tai nạn hàng hải được tiến hành điều tra độc lập theo quy định của Thông tư này.
Điều 14. Tổ điều tra tai nạn hàng hải và thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải
1. Tổ điều tra tai nạn hàng hải
a) Tổ điều tra tai nạn hàng hải tối thiểu phải có 03 người do 01 tổ trưởng trực tiếp điều hành, 01 tổ phó giúp việc và tổ viên do Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định theo thẩm quyền;
b) Trong trường hợp cần thiết, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định trưng dụng người có chuyên môn phù hợp cùng tham gia Tổ điều tra tai nạn hàng hải. Giám đốc Cảng vụ hàng hải căn cứ quyết định trưng dụng của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam để quyết định thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
2. Thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải phải là người có đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, pháp luật cần thiết, đã qua các khóa huấn luyện đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ điều tra tai nạn hàng hải
1. Lập kế hoạch điều tra, xây dựng dự toán kinh phí điều tra thực hiện điều tra tai nạn hàng hải theo quy định của Thông tư này và các quy định có liên quan khác của pháp luật. Kế hoạch điều tra phải được Giám đốc Cảng vụ hàng hải phê duyệt. Báo cáo bằng văn bản về quá trình điều tra và kết quả điều tra tai nạn hàng hải cho Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
2. Thông báo bằng văn bản cho thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển, chủ tàu và đại lý tàu biển về việc tiến hành điều tra tai nạn hàng hải, Nội dung thông báo bao gồm những thông tin chính sau đây:
a) Tai nạn hàng hải được điều tra;
b) Thời gian và địa điểm cuộc điều tra bắt đầu;
c) Tên và địa chỉ liên hệ của Tổ điều tra tai nạn hàng hải;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên đối với cuộc điều tra tai nạn hàng hải.
3. Sử dụng trang bị, thiết bị cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
4. Yêu cầu các bên liên quan đến tai nạn hàng hải có biện pháp giữ nguyên hiện trường và bảo vệ các chứng cứ liên quan theo yêu cầu của việc điều tra tai nạn hàng hải.
5. Yêu cầu những người liên quan đến tai nạn hàng hải tường trình bằng văn bản những vấn đề họ biết về điều kiện, hoàn cảnh, diễn biến của tai nạn hàng hải và đối tượng liên quan đến tai nạn hàng hải. Trong trường hợp cần thiết, phải thẩm vấn những người này thì phải thông báo cho họ biết trước về thời gian, địa điểm tiến hành thẩm vấn.
6. Yêu cầu thuyền trưởng, người có trách nhiệm liên quan cung cấp bản sao các nhật ký của tàu, hải đồ khu vực tàu bị nạn và các biên bản, tài liệu cần thiết khác về tàu và trang bị, thiết bị trên tàu.
7. Yêu cầu tổ chức phân cấp và giám sát kỹ thuật tàu, chủ tàu, đại lý tàu biển, tổ chức thông tin hàng hải, trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn hàng hải, trung tâm điều hành hệ thống giám sát giao thông tàu thuyền, bảo đảm an toàn hàng hải, hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
8. Kiểm tra, thu thập bản sao các giấy tờ đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm của tàu, các giấy tờ cần thiết khác có liên quan và các loại chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
9. Ghi âm, chụp ảnh, ghi hình, khảo sát, trưng cầu giám định và thực hiện những công việc khác nếu thấy cần thiết đối với việc điều tra tai nạn hàng hải.
10. Tổng hợp, xác minh, phân tích, đánh giá và đề xuất kết luận nguyên nhân gây ra tai nạn hàng hải.
11. Lập Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
12. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và các vật chứng có liên quan đến tai nạn hàng hải theo đúng quy định.
13. Tổ chức dịch sang tiếng Anh Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn, Báo cáo điều tra tai nạn đối với các vụ tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng và các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài.
14. Tổ chức điều tra lại tai nạn hàng hải theo quy định của Điều 20 của Thông tư này.
Điều 16. Thời hạn điều tra tai nạn hàng hải
1. Đối với các tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì thời hạn điều tra không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày tai nạn hàng hải xảy ra.
2. Trong trường hợp phức tạp, nếu việc điều tra tai nạn hàng hải không thể hoàn thành theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, trên cơ sở đề xuất của Tổ trưởng Tổ điều tra tai nạn hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng hải phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định gia hạn thời gian điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 17. Trình tự thực hiện điều tra tai nạn hàng hải
1. Thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
2. Lập Kế hoạch điều tra tai nạn hàng hải.
3. Lập dự toán kinh phí điều tra tai nạn hàng hải.
4. Thông báo cho các bên liên quan về việc tiến hành điều tra.
5. Phỏng vấn thuyền viên, nhân chứng; Tổng hợp các thông tin thu thập được. Nếu thấy cần thiết, có thể tiến hành kiểm tra và phỏng vấn bổ sung để làm rõ những vấn đề còn nghi vấn.
6. Căn cứ quy định của pháp luật về hàng hải, tiến hành phân tích các thông tin thu thập được, kể cả các kết luận giám định vật mẫu, vết tích liên quan đến tai nạn hàng hải,
7. Lập Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải gửi các bên liên quan để góp ý theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
8. Công bố Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 18. Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải
1. Sau khi lập Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải, Tổ điều tra gửi một bản Dự thảo cho chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (nếu tai nạn xảy ra có liên quan đến phương tiện thủy nội địa) và Cục Hàng hải Việt Nam để góp ý về bản Dự thảo Báo cáo. Sau khi nhận được Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải từ Tổ điều tra, Cục Hàng hải Việt Nam gửi một bản Dự thảo Báo cáo cho Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ để góp ý.
2. Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan không được phổ biến, công bố hoặc cho phép tiếp cận Dự thảo Báo cáo hoặc bất cứ phần nào của báo cáo khi chưa có sự đồng ý của Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày gửi Dự thảo Báo cáo, Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan có ý kiến đóng góp về bản Dự thảo Báo cáo. Quá thời hạn trên, nếu chưa nhận được ý kiến đóng góp, Tổ điều tra tiến hành trình Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải để Giám đốc Cảng vụ hàng hải ký, công bố Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 19. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải
1. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải bao gồm các thông tin chính sau:
a) Tóm tắt các yếu tố cơ bản của tai nạn hàng hải và nêu rõ số người chết, mất tích, bị thương hoặc tình trạng ô nhiễm môi trường;
b) Thông tin về quốc tịch, chủ tàu, công ty quản lý, khai thác tàu nêu trong giấy chứng nhận quản lý an toàn và tổ chức phân cấp;
c) Các thông số chính của tàu, động cơ của tàu; thông tin về thời gian làm việc, nghỉ ngơi của thuyền viên và các công việc đã thực hiện trước khi xảy ra tai nạn hàng hải;
d) Mô tả chi tiết về hoàn cảnh xảy ra tai nạn hàng hải;
đ) Phân tích, lập luận và chứng minh các yếu tố dẫn đến nguyên nhân của tai nạn hàng hải;
e) Đề xuất áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn hàng hải tương tự.
2. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải phải gửi Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất vào ngày kết thúc thời hạn điều tra tai nạn hàng hải. Bản sao Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải có thể được cấp cho cá nhân hoặc pháp nhân khác có liên quan trực tiếp đến tai nạn, nếu có yêu cầu bằng văn bản.
3. Một bộ (bản chụp) hồ sơ và hai bản Báo cáo điều tra tai nạn liên quan đến việc điều tra tai nạn đặc biệt nghiêm trọng được gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Đối với tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm gửi Bộ Giao thông vận tải và Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).
5. Bảo cáo điều tra tai nạn hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phổ biến công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 20. Điều tra lại tai nạn hàng hải
Trong trường hợp có những bằng chứng mới được cung cấp hay thu thập được mà những bằng chứng này làm thay đổi cơ bản nguyên nhân của vụ tai nạn hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định tiến hành điều tra lại vụ tai nạn đó.
Điều 21. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Khiếu nại, tố cáo (nếu có) liên quan đến việc điều tra tai nạn hàng hải sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 22. Kinh phí điều tra tai nạn hàng hải
Kinh phí điều tra các vụ tai nạn hàng hải được sử dụng từ nguồn chi không thường xuyên của Cảng vụ hàng hải.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015 và thay thế Thông tư số 27/2012/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 1
Annex No. 1
BÁO CÁO KHẨN TAI NẠN HÀNG HẢI
URGENT REPORT ON A MARITIME ACCIDENT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Người báo cáo: Thuyền trưởng □ Chủ phương tiện □
Reporting person. Master. Shipowner
Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng hải............................
Receiving agency Maritime Administration of
BÁO CÁO KHẨN TAI NẠN HÀNG HẢI
URGENT REPORT ON A MARITTIME ACCIDENT
Tên tàu…………………………..……...Loại tàu..............................Hô hiệu.........................
Ship’s name Type of ship Call sign
SỐ IMO. ………………..Quốc tịch. ……………..Cảng đăng ký. ……………………………..
IMO Number Nationality Port of Registry
Thuyền bộ, kể cả thuyền trưởng…………………….......Quốc tịch……………………………
Ship’s crew, including the Master Nationality
Kích thước tàu (L x B x H)....................................................................................................
Ship’s dimentions
Tổng dung tích (GT)...................................Trọng tải toàn phần, mùa hè (MT)………………
Gross tonnage……………………………………Summer deadweight
Loại tai nạn……………………...Ngày, giờ xảy ra tai nạn......................................................
Accident’s type Date and local time of occurrence
Vị trí xảy ra tai nạn: Vĩ………………………...Kinh độ……………………………………….....
Position of occurrence……Latitude...……….Longitude
Địa điểm................................................................................................................................
Location
Thời tiết biển khi xảy ra tai nạn:
Marine weather at/around moment of the occurrence
- Hướng và sức gió ..............................................................................................................
Wind’s direction and force
Tình trạng mặt biển............................................................................................................
Sea State
Tầm nhìn xa.......................................................................................................................
Visibility
Thời tiết biển khi báo cáo:……………………………………………………………………….
Marine weather at moment of reporting
Hướng và cấp gió...............................................................................................................
Wind’s direction and force
Tình trạng mặt biển............................................................................................................
Sea State
Tầm nhìn xa.......................................................................................................................
Visibility
Thiệt hại sơ bộ đối với tàu mình
Estimated damage to own ship
- Về người:………..............chết;…………………..…..mất tích;..........................bị thương
Human life dead missing injured
- Về tàu, trang bị.................................................................................................................
Damage to ship and equipment
- Về hàng hóa:....................................................................................................................
Damage to cargoes
Thiệt hại sơ bộ đối với các bên khác, nếu biết:
Estimated damage to others, if known
- Về người:……………....chết;..………………..mất tích;…………………………..bị thương
Human life dead missed injured
- Về tàu, trang bị.................................................................................................................
Damage to ship and equipment
- Về hàng hóa:…………………………………………………………………………………………….....
Damage to cargoes
- Về công trình, thiết bị:......................................................................................................
Damage to marine construction, equipment
Hàng hoá chở trên tàu, kể cả hàng nguy hiểm, độc hại (nếu có):.....................................
Onboard cargoes, including dangerous and harmful cargoes (if any)
Tên cảng ghé lần cuối:………………………..ngày, giờ rời cảng.......................................
Last port of call Date, time of departure
Tên cảng tới:……………………………..ngày, giờ dự kiến đến.........................................
Next port of call Date, ETA
Các yêu cầu hỗ trợ đã phát đi từ tàu.................................................................................
Dispatched assistance required
Các yêu cầu đã được đáp ứng..........................................................................................
Assistance rendered
Hiểm nguy đối với người, tàu, môi trường.......................................................................
Dangers to human, ship, environment
Tên, địa chỉ liên lạc của:
Name, address of
- Chủ tàu hay Người quản lý, khai thác tàu:
Shipowner or Ship operator
+ Tên đây đủ: ……………………………………………………………………………………
Full name
+ Địa chỉ:………………………………………………………………………………………....
Address:
+ Điện thoại:.....................................................................................................................
Telephone number
+ Số fax:...........................................................................................................................
Telefax number
+ E-mail:………………………………………………………………………………………...
Email address
Người bảo hiểm P & I:
P&I Club
+ Tên đầy đủ:....................................................................................................................
Full name
+ Địa chỉ:...........................................................................................................................
Address:
+ Điện thoại:......................................................
Telephone number
+ Số Fax:………………………………………………………………….............
Telefax number
+ E-mail:...........................................................................................................................
Email address
- Đại lý tàu biển tại Việt Nam:
Ship’s agent in Vietnam
+ Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………
Full name
+ Địa chỉ:...........................................................................................................................
Address:
+ Điện thoại:…………………………………………………………………………………….
Telephone number
+ Số Fax:…………………………………………………………………………………...
Telefax number
+ E-mail:…………………………………………………………………………………………
Email address
Họ tên, quốc tịch của thuyền trưởng:..............................................................................
Master’s name and nationality
|
|
…….., ngày……… tháng………. năm 20......... date Month year Tên và chữ ký của người báo cáo Name and signature of reporting person |
PHỤ LỤC 2
Annex No. 2
BÁO CÁO CHI TIẾT TAI NẠN HÀNG HẢI
DETAILED REPORT ON A MARITIME ACCIDENT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MỘT SỐ LƯU Ý
NOTES
1. Thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền phải ký vào Báo cáo này. Tuy nhiên, chủ tàu cũng có thể sử dụng mẫu Báo cáo này,
The from shall always be signed by the Master or authorized person. The Shipowner may, however, also use this form.
2. Dùng CHỮ IN HOA hoặc đánh máy để điền Báo cáo.
The form shall be filled in with CAPITAL LETTERS/type writter
3. Báo cáo này được chia làm Phần chung (A) và các phần sử dụng cho từng loại tai nạn cụ thể (từ B đến I).
The form is divided in a general part (A) and a part which shall be used for the occurrence in question (B-I).
4. Việc điền Phần A là bắt buộc; hàng hoá nguy hiểm được phân loại theo Bộ luật IMDG (mục 43, 44) cũng phải liệt kê trong mọi trường hợp bất kể tai nạn là loại nào. Phần từ B-I được sử dụng cho từng loại tai nạn cụ thể.
Part A shall always be filled in; IMDG - classed goods shall always be listed regardless of accident type (item 43, 44) Part B-I shall be filled in for the accident/occurrence in question.
5. Trên tàu biển Việt Nam phải luôn sẵn có mẫu Báo cáo này; đối với tàu nước ngoài thì do Đại lý tàu biển cung cấp.
This form should always be available onboard the Vietnamese vessels. For foreign vessels it should be provided vvith by the Agent.
6. Báo cáo này sau khi được hoàn thiện và các bản trích, sao Nhật ký tàu, Nhật ký dầu, Nhật ký làm hàng; Danh sách thuyền viên; bản sao các bản ghi tự động và các giấy tờ liên quan khác phải được nộp đến:
The completed form and extracts of the log books, copies or extracts of oil record or cargo record book, crew list, copies of automatic records and other relevant documents shall be submitted to:
- Cảng vụ hàng hải có liên quan trong thời hạn như sau:
The relevant Local Maritime Administration within a time-limit as follows:
+ Trong vòng 24 giờ kể từ khi tai nạn xảy ra, đối với trường hợp tai nạn xảy ra trong vùng nước cảng biển hoặc các khu vực hàng hải ở Việt Nam;
+ 24 hours from the moment of occurrence, in case the accident occurred within a Port waters or navigable areas in VietNam;
+ Trong vòng 24 giờ kể từ khi con tàu đến cảng biển Việt Nam sau khi tai nạn xảy ra, đối với trường hợp tai nạn xảy ra ngoài phạm vi vùng nước cảng biển.
+ 24 hours from the moment of arrival at a Vietnamese port, in case the accident occurred outside the Port waters.
- Cục Hàng hải Việt Nam (Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Fax: 84.4.37683058) trong vòng 48 giờ, kể từ khi đến cảng ghé đầu tiên ngoài Việt Nam nếu tai nạn xảy ra trong các vùng biển Việt Nam và sau khi xảy ra tai nạn, tàu được phép tiếp tục hành trình.
- The Viet Nam Maritime Administration (No. 8 Pham Hung road, Can Giay district, Ha Noi, Viet Nam; Fax: 84.4.37683058) within 48 hours from the moment of arrival at first port beyond the Viet Nam, if the accident occurred in Vietnam's waters and after the occurrence the vessel in question was permitted to continue the voyage;
- Cục Hàng hải Việt Nam (Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội,Việt Nam - Fax: 84.4.37683058) trong vòng 48 giờ, kể từ khi đến cảng biển nước ngoài, nếu tai nạn liên quan đến tàu biển Việt Nam và xảy ra ngoài phạm vi các vùng nước của Việt Nam.
- The Viet Nam Maritime Administration (No. 8 Pham Hung road, Cau Giay district, Ha Noi, Viet Nam; Fax: 84.4.37683058) within 48 hours from the moment of arrival at first foreign port, if a Vietnamese vessel involved in the accident which occurred beyond the Vietnam’s waters.
7. Báo cáo phải được điền đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, ví dụ:
The form must be completely filled in as requested, for example:
a)Trong trường hợp đâm va thì phải điền phần A và B;
ln case of collision, both Part A and Part B shall be filled in
b) Trong trường hợp hỏng máy gây ra đâm va thì phải điền phần A, B và F
If engine failure has caused the collision, Parts A, B and F shall be filled in
BÁO CÁO CHI TIẾT TAI NẠN HÀNG HẢI
Detailed report on a Maritime accident
A. PHẦN CHUNG (Điền trong tất cả các trường hợp)
A. GENERAL PART (to be filled in for all types of accidents)
|
1 |
CÁC THÔNG SỐ CỦA TÀU |
Tên tàu |
Hô hiệu |
Cảng đăng ký |
Quốc tịch |
|||||||||||||
|
2 |
Loại tàu |
Năm đóng |
Vật liệu đóng |
Năm hoán đổi, nếu có |
||||||||||||||
|
3 |
Dung tích |
Toàn phần |
Tĩnh |
Trọng tải |
Mùa hè |
Mớn nước |
Trọng tải |
Mùa đông Winterr |
Mớn nước |
|||||||||
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
|
4 |
Các kích thước |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Máy chính |
Hãng chế tạo |
Loại |
Công suất máy (kW) |
|||||||||||
|
|
|
|||||||||||||||||
|
5 |
Phân cấp |
Dấu phân cấp |
Cấp đi băng |
Bảo hiểm thân tàu |
Công ty bảo hiểm |
P&I |
||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
6 |
Lần kiểm tra phân cấp gần nhất, địa điểm và thời gian |
Khiếm khuyết |
Nêu lý do của các khiếm khuyết |
|||||||||||||||
|
7 |
Lần kiểm tra gần nhất bởi Chính quyền hàng hải, địa điểm và thời gian |
Khiếm khuyết |
||||||||||||||||
|
8 |
Lần kiểm tra gần nhất các thiết bị cứu sinh và cứu hoả, địa điểm và thời gian |
Do Sỹ quan kiểm tra tàu biển của quốc gia tàu treo cờ By Flag state inspector do cơ quan phân cấp |
Do thuyền bộ |
Tàu có đáy đôi không? Has the ship double bottom below the cargo spaces? □ Có □ Không |
||||||||||||||
|
9 |
Lần lên đà gần nhất |
Tình trạng của đáy tàu tại lần lên đà gần nhất |
||||||||||||||||
|
10 |
Lần vệ sinh gần nhất |
Đáy tàu |
Hầm hàng |
Két chở hàng |
Két ballast |
|||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
Có giá trị đến Có giá trị đến
Valid until Valid until
|
11 |
GIẤY TỜ CỦA TÀU |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Certificate of Registry |
|
Giấy chứng nhận an toàn |
Tàu khách Passenger ship Ngày |
|
|
|
Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
|
|
Kết cấu Construction Ngày |
Trang thiết bị Equipment |
|||
|
Vận chuyển khí hoá lỏng |
|
|
Vô tuyến điện báo Radio telegraphy Ngày Date |
Vô tuyến điện thoại Radio telephone Ngày Date |
|||
|
Vận chuyển hoá chất lỏng |
|
Giấy chứng nhận miễn trừ |
Ngày Date |
||||
|
Giấy chứng nhận IOPP của tàu hàng khô |
|
Bè cứu sinh |
Ngày Date |
||||
|
|
|
IOPP Dry cargo ships |
|
Kiểm tra định kỳ hàng năm Annial inspection |
|
||
|
|
Giấy chứng nhận IOPP của tàu dầu |
|
Các giấy chứng nhận khác |
Ngày Date |
|||
|
Giấy CN mạn khô Quốc gia Quốc tế |
Bảng độ lệch |
Vô tuyến tầm phương |
La bàn từ |
||||
|
12 |
Khu vực hoạt động theo các Giấy chứng nhận |
||||||
|
13 |
GHI CHÉP TRÊN TÀU RECORDING ON BOARD |
Duy trì trên tàu
Kept onboard |
Nhật ký tàu Ship log book □ |
Bản nháp Rough draft □ |
Sổ lệnh đêm buồng lái |
Nhật ký điều động buồng lái |
Nhật ký VTĐ Radio log book □ |
Nhật ký dầu |
|
Nhật ký buồng máy Engine room log book □ |
Bản nháp Rough draft □ |
Nhật ký điều động máy Manoeuvres log engine □ |
Sổ nhật ký trực Working hour log book □ |
Sổ nhật ký phát thuốc Dispensary log □ |
Không ghi |
|||
|
14 |
Tự động ghi bởi |
Biểu đồ ghi hướng |
Biểu đồ điều động Manoeuvring recording diagram □ |
Biểu đồ ghi độ sâu Echo sounding recording diagram □ |
Hộp đen |
Không ghi |
||
|
15 |
THUYỀN VIÊN/ HÀNH KHÁCH MANNING/PASSENGERS |
GCN Định biên an toàn tối thiểu Minimum Safe Manning Certificate Ngày Date
Date |
Thuyền trưởng Master |
Các sỹ quan boong Deck |
Các sỹ quan máy Engine Officer |
VTĐ Radio Operator |
Thủy thủ Deck crew |
Thợ máy Engine crew |
Những người khác Other personnel |
Tổng Total |
|
16 |
Số thuyền viên theo GCN Number of crew members according to Certificate |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Số lượng thuyền viên trên tàu lúc tai nạn Number of crew member on board at the time of accident |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Tất cả thuyền viên có được đăng ký và thông báo cho cơ quan đăng ký thuyền viên hay không? Were all crew members registered and reported to the register of seafarers Yes No |
Sổ hành khách |
Sổ thuyền viên |
|||||||
|
19 |
|
Nêu lý do giảm số lượng thuyền viên, nếu có |
|
|||||||
|
|
NĂNG LỰC CỦA THUYỀN VIÊN CREW COMPETENCY |
Trực ca |
Chức danh Rank |
Tuổi Age |
GCN Khả năng chuyên môn Certificates of competency |
Thời gian đi biển với chức danh sỹ quan Time at sea as officer |
Thời gian đi biển với chức danh hiện tại Time at sea in present rank |
Ngày bắt đầu đảm nhiệm chức danh hiện tại trên tàu |
|
20 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Sỹ quan trực ca boong Deckwatchkeeping officer |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Sỹ quan trực ca buồng máy Enginer watchkeeping officer |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Các thuyền viên trực ca khác |
|
|
Nhiệm vụ được giao Duty |
Thời gian đi biển |
|
|
|
|
Như trên |
|
|
|
|
|
|
||
|
24 |
Có miễn trừ nào về tiêu chuẩn chuyên môn không? □ Có □ Không |
|||||||
|
|
THỜI GIỜ LÀM VIỆC WORKING HOURS |
SỐ GIỜ LÀM VIỆC TRƯỚC KHI XẢY RA TAI NẠN |
Số giờ đã trực khi tai nạn xảy ra Hours on watch when the accident occurred |
HỆ THỐNG TRỰC CA |
|||
|
|
24 tiếng trước |
48 tiếng trước |
Tuần trước |
||||
|
25 |
Thuyền trường Master |
|
|
|
|
□ Hệ thống trực 2 ca |
|
|
26 |
Sỹ quan boong |
|
|
|
|
□ Hệ thống trực 3 ca |
|
|
27 |
Sỹ quan máy |
|
|
|
|
□ Khác |
|
|
28 |
Các thuyền viên trực ca khác Other crew members on watch |
|
|
|
|
□ Không có No-watch system |
|
Trọng lượng ghi theo tấn hệ mét
Weights shall be given in metric tonnes
|
29 |
TÌNH TRẠNG HÀNG HOÁ CARGO CONDITION ỉ |
Loại hàng hoá trên tàu |
Loại hàng hoá chở trong chuyến trước |
|||||||||||||
|
Phân bố hàng hoá (loại và trọng lượng trong các hầm hàng/trên boong) Kèm theo sơ đồ xếp hàng |
||||||||||||||||
|
30 |
|
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
Hầm/Két Hold/Tank Số No |
||||||||
|
Loại Type Trọng lượng Weight |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
31 |
Hàng trên boong Deck cargo |
Tại nắp hầm số |
Tại nắp hầm số |
Tại nắp hầm số |
Các vị trí khác, nếu có Other location of cargo, if applicable |
|||||||||||
|
Loại hàng trên boong Type of deck cargo trọng lượng weight |
|
|||||||||||||||
|
Chiều cao của hàng trên boong Height ofdeck cargo |
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||
|
|
Két Tank |
Trọng lượng Weight |
Két Tank |
Trọng lượng Weight |
Két Tank |
Trọng lượng Weight |
Két Tank |
Trọng lượng Weight |
Két Tank |
Trọng lượng Weight |
Mức tiêu thụ/24 giờ đi biển Consumption per 24 hours at sea |
Két sử dụng gần nhất Last used from tankno |
||||
|
32 |
Dầu bôi trơn Lube oil |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
33 |
Nước ngọt Fresh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
34 |
Nước Ballast |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
35 |
Có chở hàng nguy hiểm không? □ Có □ Không |
Nếu có, nêu loại theo IMDG (hàng hoá được đóng gói), loại hàng hoá và loại đóng gói/chuyên chở (kèm theo danh sách, kế hoạch xếp hàng hoặc kế hoạch làm hàng các két) If yes, indicate IMDG-cIass (packaged goods) type of goods and type of |
||||||||||||||
|
|
Hàng hoá được phân cách phù hợp với IMDG? □ |
Cargo carrier/ package (attach list, cargo plan or cargo tank plan) |
|||||||
|
36 |
Tổng cộng |
Hàng Hoá |
Nhiên liệu |
Nước ngọt |
Nước dằn |
Tổng cộng |
% đầy tải |
||
|
37 |
Tại lúc khởi hành |
Mớn nước mũi |
Mớn nước lái |
Mớn nước giữa tàu |
Mạn phải |
Mạn khô |
Mạn trái |
Tỷ trọng nước khi đọc mớn |
|
|
|
|
||||||||
|
Nghiêng |
Độ nghiêng |
Lý do nghiêng |
|||||||
|
Mômen uốn võng |
Mômen uốn vồng |
Chiều cao tâm nghiêng tính toán |
Cánh tay đòn ổn định lớn nhất |
Có tính toán ổn định không? The stability calculations are carried out □ Có □ Không |
|||||
|
38 |
Lúc bắt đầu chuyến đi, hàng hoá được chằng buộc bởi |
Thuyền viên |
Việc chằng buộc được giám sát bởi |
||||||
|
Công nhân Bốc dỡ |
|||||||||
|
39 |
THỰC TẬP CỨU HỎA, CỨU SINH |
Nêu thời gian và địa điểm của lần thực tập cứu hỏa và cứu sinh được ghi trong nhật ký tàu Indicate place and date for the lastest fire and life-saving drills with reference to the ship’s log |
|||
|
Địa điểm |
Ngày |
Trang |
Mức độ huấn luyện |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
||||
|
40 |
CÁC YẾU TỐ |
Loại vùng nước |
Các hoạt động của tàu |
|
41 |
|
Các hoạt động chính trên tàu |
||||||||||||||||||
|
42 |
|
Hướng |
GIÓ |
Sức gió Strength |
Hướng |
SÓNG |
Chiều Cao |
Hướng |
SÓNG LỪNG |
Chiều Cao |
Hướng |
DÒNG CHẢY |
Tốc độ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
43 |
|
Mưa |
Loại |
Sương mù Có Không No |
Tầm nhìn xa, hải lý Visibility |
Có băng hay không □ Có |
Nhiệt độ không khí |
Nhiệt độ nước biển |
||||||||||||
|
44 |
|
LJUS |
Nếu có, loại băng |
|||||||||||||||||
|
|
□ Ban ngày Daylight |
□ Đêm Darkness |
□ Binh minh/Hoàng bôn |
|||||||||||||||||
|
45 |
HƯ HỎNG DAMAGES |
Loại tai nạn (xem ở trang 16) |
Địa điểm |
Ngày |
Giờ |
Múi giờ |
|||||||||||
|
46 |
Vị trí |
||||||||||||||||
|
Vĩ độ |
Kinh độ |
||||||||||||||||
|
47 |
Cảng rời |
Ngày rời Departure date |
Thời gian rời Time |
Cảng đích |
|||||||||||||
|
48 |
Càng đến đầu tiên sau tai nạn |
Ngày đến |
Thời gian đến |
||||||||||||||
|
49 |
Tàu đến cảng đầu tiên sau tai nạn bằng máy chính của tàu hay không? Did the ship proceed to the first port using its own propulsion machineries? |
□ Có □ Không |
|||||||||||||||
|
50 |
Báo cáo hư hỏng (loại hư hỏng và các biện pháp áp dụng), nếu có thể thì nêu cả hậu quả, ví dụ: thời gian bị mất, lên đà v.v... |
||||||||||||||||
|
Nguyên nhân của tai nạn |
|||||||||||||||||
|
51 |
|
|
Thuyền viên Crew |
Hành khách Passengers |
Những người khác trên tàu |
Những người khác không ở trên tàu |
Tổng số |
|
|||||||||
|
Số người |
Bị thương |
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
Tử vong |
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
52 |
Nêu tên, địa chỉ và người thân gần nhất của người bị tử vong |
|
|||||||||||||||
Nếu thiết bị không được trang bị trên tàu: ghi “không” vào cột ghi chú
If the indicated instrument is not installed on board: write "no” in the remark column
|
|
CÁC THIẾT BỊ TRỢ GIÚP HÀNH HẢI AIDS TO NAVIGATION |
|
Hãng sản xuất/loại Manufacture/type |
Tình trạng |
Đang sử dụng lúc xảy ra tai nạn In use at accident |
Ghi chú |
||||
|
53 |
Rada |
1 |
|
|
|
|
||||
|
2 |
|
|
|
|
||||||
|
3 |
|
|
|
|
||||||
|
54 |
ARPA |
1 |
|
|
|
|
||||
|
2 |
|
|
|
|
||||||
|
55 |
La bàn con quay |
1 |
|
|
|
|
||||
|
2 |
|
|
|
|
||||||
|
56 |
La bàn từ |
1 |
|
|
|
|
||||
|
2 |
|
|
|
|
||||||
|
57 |
Máy lái tự động |
1 |
|
|
|
|
||||
|
2 |
|
|
|
|
||||||
|
58 |
Bộ ghi hướng đi |
|
|
|
|
|||||
|
59 |
Thiết bị báo động lệch hướng |
|
|
|
Nối với Coupled to |
|||||
|
60 |
|
Máy đo sâu |
|
|
|
|
||||
|
61 |
Hệ vô tuyến |
|
|
|
|
|||||
|
62 |
Máy hành hải vệ tinh |
|
|
|
|
|||||
|
63 |
Omega Omega |
|
|
|
|
|||||
|
64 |
Loran Loran |
|
|
|
|
|||||
|
65 |
Các thiết bị trợ giúp hành hải khác |
|
|
|
|
|||||
|
66 |
Bộ phát tín hiệu sương mù |
|
|
|
Vị trí Location |
|||||
|
|
HẢI ĐỒ VÀ CÁC ẤN PHẨM HÀNG HẢI CHO CHUYẾN ĐI DỰ ĐỊNH |
|
Xuất bản bởi |
Số |
Năm in Year of print |
Ngày tu chỉnh, được dán hoặc in Correction date, stamped or printed |
Ngày tu chỉnh gần nhất trên tàu Lastest correction on board |
Được sử dụng lúc xảy ra tai nạn (có hoặc không) Was used at the accident (yes or no) |
|
|
67 |
Hải đồ |
Tỷ lệ |
|
|
|
|
|
- |
|
|
68 |
Danh bạ đèn biển |
|
|
|
|
|
|
||
|
69 |
Hảng hải chỉ nam |
|
|
|
|
|
|
||
|
70 |
|
Bảng thủy triều |
|
|
|
|
|
|
|
Bảng/bản đồ dòng chảy |
|
|
|
|
|
|
||
|
71 |
Các tín hiệu vô tuyến |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các loại khác |
|
|
|
|
|
|
||
|
72 |
|
Chỉ rõ các lỗi trong các ấn phẩm nêu trên được xem là không liên quan đến tàu |
|
|||||
|
73 |
|
Có nhận được các Thông báo hàng hải thường xuyên không? |
Số và ngày của Thông báo hàng hải gần nhất |
|||||
|
74 |
THUYỀN BỘ TRÊN BUỒNG LÁI TRƯỚC VÀ TẠI LÚC XẤY RA ĐÂM VA/MẮC CẠN |
Ai ở trên buồng lái? Who was/were on the bridge? |
|
|
75 |
Người thuộc ca trực có nhiệm vụ nào khác vào lúc hoặc trước khi xảy ra tai nạn không? Nếu có, thì là nhiệm vụ gì? Had anybody who belonged to the watch other duties at or before the accident? |
||
|
76 |
Ai chịu trách nhiệm trên buồng lái? |
Thuyền trưởng lúc đó ở đâu? |
|
|
77 |
Ai đang trực trên buồng lái? |
Những người liên quan có am hiểu vùng nước này không? |
|
|
78 |
Có hoa tiêu ở trên tàu không? |
Hoa tiêu có am hiểu loại tàu này không? |
|
|
79 |
|
Ai vận hành ra đa số 1 |
Ai vận hành ra đa số 2 |
Ra đa số 1 sử dụng thang tầm xa nào Which scale was used for radar No. 1 |
Ra đa số 2 sử dụng thang tầm xa nào Which scale was used for radar No. 2 |
|
80 |
Ra đa đã được sử dụng ở chế độ hiển thị nào? How were the radars used? □ Hướng Bắc thật □ Hướng Dấu mũi tàu □ Hướng đi của tàu |
Chế độ chuyển động của mục tiêu □ Chuyển động thật □ Chuyển động tương đối |
|||
|
81 |
Người cảnh giới đứng ở đâu? Where was the look-out? |
Người cảnh giới có nhiệm vụ nào khác không? Có □ Không □ Did the look-out have other duties? Yes No Nếu có, chỉ rõ nhiệm vụ gì If yes, Indicate which |
|||
|
82 |
Nếu lái tay, ai là người lái? At manual steering, who was at the helm? |
Nếu lái tự động, ai là người giám sát? |
|||
|
83 |
Đối với buồng máy có người trực, ai là người trực ca? |
Nếu máy chính được điều khiển từ buồng lái, ai là người vận hành? If main engine was operated from the bridge, who operated? |
|||
|
Đối với buồng máy không có người trực, ai là người trực ca? |
|||||
|
84 |
Tầm nhìn từ buồng lái có ảnh hưởng gì tới quá trình diễn biến các sự kiện không? Did the visibility from the bridge have any influence on the course of events? □ Có □ Không |
Bố trí buồng lái có gây cản trở sự tập trung tuyệt đối của người hành hải đối với việc hành hải an toàn không? Did the bridge arrangment obstruct the navigator from having full attention to safe navigation? □ Có □ Không (Vị trí củaa các hải đồ, VHF,.v.v.„) (Location of charts, VHP, etc) Nêu thông tin chi tiết |
|||
B. Điền trong trường hợp tai nạn do mắc cạn và/hoặc đâm va
(B. To be filleđ in when the accident caused grounding and/or collision)
|
85 |
HÀNH HẢI TRƯỚC KHI ĐÂM VA MẮC CẠN |
Các hướng đi, khoảng cách an toàn…v.v..theo kế hoạch chuyến đi có được thể hiện trên hải đồ không? |
Có tuân theo kế hoạch không? |
Hành hải có bị ảnh hưởng bởi các hoạt động giao thông khác không? |
||
|
86 |
Các hoàn cảnh có ảnh hưởng đến tai nạn |
|||||
|
87 |
Vị trí an toàn cuối cùng trước khi xảy ra tai nạn |
Ngày |
Thời gian |
Vị trí |
||
|
88 |
|
Vị trí đó đã được xác định như thế nào? |
||||||||
|
89 |
Vị trí tính toán được thao tác từ vị trí xác định gần nhất |
|||||||||
|
Từ thời gian |
Hướng lái la bàn con quay/ từ |
Hướng lái thật |
Hướng đi thật Sailed true course |
Tốc độ |
Khoảng cách |
Lệch hướng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
90 |
Các phương vị và quan sát đã thực hiện |
|||||||||
|
91 |
Tốc độ bình thường của tàu |
Tốc độ trước lúc xảy ra tai nạn |
Tốc độ vào thời điểm va |
|||||||
|
Chậm máy |
Nửa máy |
Hết máy |
||||||||
|
92 |
Các thông tin khác |
|||||||||
|
|
CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU ĐỘNG LÚC ĐÂM VA |
Các mục từ 93 đến 107 được điền vào khi tàu liên quan đến đâm va |
||||||||
|
93 |
Khi nào thì phát hiện được tàu kia? |
Thời gian |
||||||||
|
94 |
Đối tượng đâm va được phát hiện như thế nào? □ Mắt thường □ Trên radar □ Bằng âm hiệu |
Phương vị Khoảng cách |
Phương vị và khoảng cách được xác định như thế nào? □ Quang cụ □ Trên rada |
|||||||
|
95 |
Tàu mình |
Hướng |
Tốc độ |
Đồ giải tránh va Radar được thực hiện trên: Radar plotting carried out assisted by |
||||||
|
|
|
|
||||||||
|
96 |
Nguy cơ va chạm được phát hiện khi nào và như thế nào? |
Tàu đã điều động như thế nào để tránh va? |
||||||||
|
97 |
Tàu mình có phát tín hiệu âm thanh không? |
Cách thức thu hút sự chú ý(VHF, đèn v.v..) |
Vào lúc nào? |
|||||||
|
98 |
Có nghe thấy tín hiện từ tàu kia không? |
Quan sát được những tín hiệu gì? |
Vào lúc nào? |
|||||||
|
99 |
Tàu mình đã trưng đèn/ tín hiệu gì? |
|||||||||
|
100 |
Đèn/ tín hiệu quan sát được trên tàu kia |
|||||||||
|
101 |
Hướng và tốc độ của tàu kia khi quan sát được bằng mắt thường |
Hướng |
Tốc độ |
Những thay đổi về hướng và tốc độ quan sát được |
||||||
|
102 |
Ăng ten Radar của tàu kia có quay không? |
Các đèn quan sát được của tàu kia có rõ không? |
||||||||
|
103 |
|
Điều động tránh va có bị ảnh hưởng bởi tàu khác không? |
Bởi giao thông khác |
Bởi điều kiện tự nhiên vùng nước |
||||||
|
104 |
|
Có bất kỳ sự liên lạc bằng vô tuyến điện giữa các tàu trước khi xảy ra tai nạn không? Were there any radio communication between the ships before the collision? □ Có □ Không |
Có cố gắng liên lạc bằng vô tuyến điện không? Were any attempts made to take radio contact? □ Có □ Không |
Có liên lạc bằng vô tuyến điện sau đâm va |
||||
|
105 |
Tàu kia có tải hay không? Was the other ship loaded? □ Có □ Không □ Không quan sát được |
Tàu kia có bị nghiêng không? Had the other ships a list? □ Có □ Không □ Không quan sát được |
||||||
|
106 |
Tàu đối phương |
Tên |
Hô hiệu |
Loại |
Tổng dung tích |
Cảng đăng ký |
||
|
107 |
Đã làm những gì để được trợ giúp tàu kia sau khi đâm va? |
|||||||
|
108 |
ĐÂM VA/MẮC CẠN COLLISION/GROUNDING |
Mô tả ngắn gọn quá trình diễn biến các sự kiện (điều động của tàu mình, điều động quan sát được của tàu kia, các cản trở việc điều động, hư hỏng, thời gian tàu ra cạn.v.v.) Give a brief description of the course of events (own ship manoeuvres, observed manoeuvres of the other ship, obstacles for manoeuvres, damages, time when the ship came off the ground, etc.) Đối với tai nạn đâm va: Vẽ lại sơ đồ mô tả các tình huống từ lúc phát hiện được tàu đối phương cho đến thời điểm đâm va |
C. Điền trong trường hợp tai nạn gây cháy/ nổ
C. To be filled in if the accident caused fire/explosion
|
109 |
VỊ TRÍ CHÁY/ĐÁNH LỬA FIRE/IGNITION PLACE |
Cháy/nổ bắt đầu ở khu vực nào: Area in which the fire/ explosion started □ Buồng máy □ Hầm hàng □ Khoang ở □ Các khu vực khác |
|
110 |
Mô tả chi tiết nơi vụ chảy/nổ bắt đầu |
|
|
111 |
Nơi lan cháy tiếp theo Where did the fire develop further |
|
|
112 |
|
Vật liệu phát hoả |
|
113 |
|
Nguyên nhân phát hoả □ Cháy □ Tia lửa □ Các bề mặt nóng □ Tự động đánh lửa □ Các loại khác, nêu rõ |
|
114 |
CẢNH BÁO CHÁY VÀ THIẾT BỊ CỨU HỎA |
Thiết bị báo cháy có được lặp đặt tại nơi phát hỏa không? |
Nếu có, loại nào If yes, what type |
|||
|
115 |
Hệ thống báo cháy hoạt động có tốt không? Were fire detection installed where the fire started? Có Không |
Nếu không mô tả các khiếm khuyết |
||||
|
116 |
Cháy được phát hiện như thế nào? □ Thiết bị báo cháy □ Người □ Các loại khác |
|||||
|
117 |
Ai phát hiện ra đám cháy? Who detected the accident? |
|||||
|
118 |
Thiết bị chữa cháy cố định |
Tại khu vực bị cháy |
Nếu có, loại nào If yes, indicate type |
|||
|
Khu vực lân cận □ Có □ Không |
Nếu có, loại nào |
|||||
|
119 |
CHÁY NỔ |
Nếu tai nạn xảy ra trong cảng, ai là người đang trực ca? |
||||
|
120 |
Vị trí của người trực ca khi phát hiện tai nạn? Where were the persons on watch when the accident was detected? |
|||||
|
121 |
Hướng gió tương đối như thế nào? |
Lần gần nhất, trước khi xảy ra tai nạn, có người đến khu vực này không, nếu có, người nào? |
||||
|
122 |
Có gì bất thường tại thời điểm đó không? |
Nếu có, nêu rõ (ví dụ như báo động) |
||||
|
123 |
Đã làm gì để dập lửa và hạn chế thiệt hại? What was done to extinguish the fire and limit the damages? |
|||||
|
124 |
Loại thiết bị chữa cháy đã sử dụng (cố định và/hoặc cầm tay) What type of extinguishing equipment was used (fixed and/or portable) |
|||||
|
125 |
Các thiết bị chữa cháy có hoạt động tốt không? Did the extinguishing equipment function satisfactorily? □ Có □ Không* Yes No* |
Mô tả sự hoạt động của thiết bị chữa cháy, các khiếm khuyết Describle how the extinguishing equipment functioned, deficiencies, etc. |
||||
|
126 |
Các tấm chắn lửa và thiết bị đóng nhanh hoạt động tốt không? □ Có □ Không* Yes No* *Nếu không, nêu các thiết bị hư hỏng và nguyên nhân |
Những thiết bị này được bố trí hợp lý không? Were these suitably located? □ Có □ Không |
||||
D. Điền trong trường hợp tai nạn gây nghiêng/lật
D. To be filled in if the accident has caused list/capsizing
|
|
NGHIÊNG/ LẬT |
Tai nạn liên quan đến |
□ Dịch chuyển của hàng hoá □ Rò rỉ □ Nghiêng tàu do thời tiết xấu |
||||
|
127 |
□ Tổng hợp của các dạng trên □ Không rõ nguyên nhân |
||||||
|
|
□ Các nguyên nhân khác |
||||||
|
128 |
Hàng hoá được bốc lên ở đâu ? Where was the cargo taken on board? |
Hàng hoá được bốc lên tàu có sự giám sát của cơ quan chức năng hay các tổ chức khác không ? Did the loading take place under supervision of a state authority or other institution? □ Có □ Không |
|||||
|
129 |
Tất cả các hầm/két hàng có xếp đầy không? □ Có □ Không |
||||||
|
130 |
Hàng hoá trong hầm và trên boong đã được chằng buộc đề phòng dịch chuyển như thế nào? |
||||||
|
131 |
Tàu đã vận chuyển hàng hoá loại này bao giờ chưa? □ Có □ Không |
||||||
|
132 |
Sau lần giám định khả năng đi biển gần nhất, tàu có hoán cải hoặc thay đổi làm ảnh hưởng tới tính ổn định không? Has the ship after the latest seaworthyness survey been rebuild or altered in such a way that it influenced the stability? |
||||||
|
133 |
Tàu có được cấp thông báo tính ổn định được duyệt không? Wers the ship provided with approved stability calculation? □ Có □ Không |
Tàu có sơ đồ xếp hàng cho chuyến hành trình hiện thời không? Had the ship a cargo plan for the voyage in question? □ Có □ Không |
Tàu có được trang bị thiết bị thích hợp để tính toán tính ổn định không? Is the ship provided with an approved instrument for stability calculation |
||||
|
134 |
Có tính toán tính ổn định của tàu lúc rời cảng gần nhất không? Was the stability calculated for the ship’s condition at the depcarture from the last port? □ Có □ Không |
Có tính toán tính ổn định của tàu khi đến cảng dỡ không? Ditto before arrival to the unloading port? □ Có □ Không |
|||||
|
135 |
Tính ổn định của tàu có thỏa mãn không? □ Có □ Không |
Chu kỳ lắc ngang của tàu tính bằng giây |
|||||
|
136 |
Đã làm gì để tìm ra nguyên nhân nghiêng? (kiểm tra, đo két..) What was done to find out the reason for the list? (Inspections, sounding, etc) |
||||||
|
137 |
Nêu nguyên nhân làm tăng độ nghiêng, nếu có thể |
||||||
|
138 |
Đã làm gì để tàu khỏi nghiêng hoặc làm cho tàu cân bằng trở lại? |
||||||
|
139 |
Việc nghiêng tàu đã xảy ra như thế nào? □ Đột ngột □ Độ nghiêng tăng từ từ |
||||||
|
140 |
Nếu tàu bị lật úp do độ nghiêng tăng từ từ, khi nào thì xác định được tình thế là nguy cấp? If the capsizing occurred with a gradually increasing list, when was it established that the situation was critical? |
||||||
|
141 |
Nêu nguyên nhân lật, nếu có thể Indicate, if possible, the cause of the capsizing |
||||||
E. Điền trong trường hợp tai nạn có sự rò rỉ
E.To be filled in if the accident includes a leakage
|
142 |
RÒ RỈ |
Loại rò rỉ |
|
||
|
Type of leakage |
|
||||
|
□ Bên trong |
□ Bên ngoài |
||||
|
Internal |
Extenal |
||||
|
143 |
Rò rỉ |
Nơi bắt nguồn |
Được phát hiện như thế nào? |
||
|
Ai phát hiện ra? |
Phát hiện khi nào? |
||||
|
144 |
Đã làm gì để ngăn chặn/hạn chế rò rỉ? What was done to stop/minimize the leakage? |
||||
|
145 |
Nêu mức độ rò rỉ, nếu có thể Indicate, if possible, the size of the leakage. |
||||
|
146 |
Các hậu quả do rò rỉ? What are the consequences of the leakage? |
||||
|
147 |
Nêu nguyên nhân của rò rỉ, nếu có thể |
||||
F. Điền trong trường hợp tai nạn do hư hỏng máy
F. To be filled in if the accident was caused by engine failure
|
148 |
HỎNG MÁY |
Mô tả hư hỏng |
|
149 |
Hư hỏng đã bắt đầu xảy ra ở bộ phận hoặc hệ thống nào? In which component or System did the damage initially occur? |
|
|
150 |
Các thông số kỹ thuật của bộ phận/hệ thống nói trên? (Nhà sản xuất, loại, số hiệu, tuổi V.V..) Technical data for component/system where the damage occurred (manufacturer, type, mark, age.etc.) |
|
|
151 |
Thời gian của lần kiểm tra phân cấp, kiểm tra/ giám định hoặc các cuộc kiểm tra do cơ quan khác tiến hành? |
|
152 |
|
Hư hỏng đã được phát hiện như thế nào? |
Ai đã phát hiện ra? |
Khi nào? |
|
153 |
Có người trực ca buồng máy khi hư hỏng xảy ra không? □ Có □ Không |
Ai đã hoặc lần cuối ở trong buồng máy trước khi hư hỏng xảy ra? |
||
|
154 |
Nêu diễn biến các sự việc theo trình tự thời gian, nếu có thể |
|||
|
155 |
Đã làm gì để hạn chế hư hỏng? |
|||
|
156 |
Nêu nguyên nhân hư hỏng, nếu có thể |
|||
|
157 |
Những hư hỏng có thể liên quan tới □ Thiếu sót trong chế độ bảo dưỡng □ Lỗi của hệ thống/thiết bị giám sát □ Không tuân thủ các định kỳ Các thiếu sót giám sát khác: |
|||
G. Điền trong trường hợp tai nạn gây ô nhiễm/xả thải
G. To be filled if the accident caused pollution/ discharge
|
158 |
|
Loại ô nhiễm (Nêu rõ đặc tính kỹ thuật, tính chất của chất thải ra) |
||||||
|
159 |
Ô NHIỄM XẢ THẢI |
Ô nhiễm xảy ra liên quan đến Did the pollution occur in connection with |
□ Đâm va Coliision |
□ Bốc/dỡ hàng Loading/unloading |
□ Nhận nhiên liệu |
□ Di chuyển hàng hoặc nhiên liệu Transfer of cargo or bunker |
□ Vệ sinh két |
□ Vứt ngoài biển Dumping in open sea |
|
159 |
□ Mắc cạn Grounding |
□ Lật úp Capsizing |
□ Rò rỉ Leakage |
□ Hư hỏng thiết bị |
□ Các nguyên nhân khác Other cause |
|||
|
160 |
Việc xả thải có phải do thiếu sót trong quá trình vận hành thiết bị trên tàu không? Was the discharge caused by faulty handing of equipment on board? □ Có □ Không |
Nếu chất thải là dầu hoặc hàng hoá nguy hiểm, tàu có được cấp giấy chứng nhận cho loại hàng đó không? |
||||||
|
161 |
Nêu số lượng thải bằng lít |
Nêu kích thước của vệt dầu hoặc các chất lỏng độc hại khác Indicate the size of oilslick or other liquid hazardous substance |
||||||
|
162 |
|
Mô tả việc xả thải đã xảy ra như thế nào |
||||
|
163 |
Đã làm gì nhằm hạn chế/ngừng việc xà thải hoặc nhằm hạn chế sự lan rộng? What was done in order to minimize/stop the discharge or in order to limit the spreading? Who were notified concerning the discharge and how? |
|||||
|
164 |
Báo cáo việc xà thải đã được gửi Report on the discharge sent |
Ngày Datẽ |
Thời gian Time |
Cho To |
Người gửi By |
|
H. Điền trong trường hợp tai nạn gây thương tật/nhiễm độc/chết
H. To be filled in if ihe accident caused injury/poisoning/death
|
|
BỊ THƯƠNG / NHIỄM ĐỘC/ CHÉT INJURY/POISONING/DEATH |
|
BỊ THƯƠNG INJURED |
NHIỄM ĐỘC POISONED |
MẤTTÍCH DISAPPEARED |
CHẾT DEAD |
|
|
165 |
Thuyền viên |
|
|
|
|
||
|
166 |
Hành khách |
|
|
|
|
||
|
Những người khác trên tàu |
|
|
|
|
|||
|
167 |
Những người khác ngoài tàu |
|
|
|
|
||
|
168 |
Tai nạn/thiệt hại phát sinh trực tiếp từ các sự cố khác không □ Có □ Không |
Hoặc liên quan đến sai sót/tổn thất chung/tàu đắm (cứu hoả, lai kéo,.v.v…) □ Có □ Không |
|||||
|
169 |
Tai nạn xảy ra liên quan đến việc sơ tán khỏi tàu không? □ Có □ Không |
Nếu tai nạn trong khi làm việc, xảy ra ở vị trí làm việc nào? |
|||||
|
170 |
Người bị thương/chết có nhiệm vụ gì khi tai nạn xảy ra? What was the duty of the injured/dead person when the accident occurred? |
||||||
|
171 |
Ai lệnh làm việc đó? |
Ai chỉ huy việc đó? |
|||||
|
172 |
Có quy định bảo hộ/an toàn đặc biệt nào không? □ Có □ Không |
Những quy định này có được tuân thủ không? □ Có □ Không |
|||||
|
173 |
Những hệ thống bảo hộ/an toàn có thoả mãn không? □ Có □ Không |
Ban an toàn của tàu có xem xét các điều kiện làm việc trước khi xảy ra tai nạn không? Were the working conditions before the accident considered by the safety committee? □ Có □ Không |
|||||
|
174 |
|
Mô tả các khiếm khuyết có liên quan đến bảo hộ/ an toàn, và lí do tại sao không được tuân thủ các quy định |
||
|
Ban an toàn của tàu đã xét tai nạn chưa? Yes No |
Nếu có, đã quyết định các biện pháp gì? |
|||
|
Các biện pháp này đã được áp dụng như thế nào? □ Có □ Không □ Một phần |
||||
|
Nếu là một phần, nêu rõ |
||||
|
175 |
Nếu tai nạn xảy ra trong các két/ khoang kín hoặc két/ khoang kín lân cận, nêu hàng hóa/ các thứ bên trong các khoang này |
|||
|
Hàng hóa/ các thứ bên trong của chuyến trước |
||||
|
176 |
Mô tả quy trình vệ sinh, tẩy rửa và đo nồng độ khí. Nêu thời gian sử dụng cho các công việc đó |
|||
|
177 |
Loại khí nào đã được đo nhằm kiểm soát lượng |
|||
|
178 |
Việc đo đã được tiến hành □ Trước khi xảy ra tai nạn □ Sau khi xảy ra tai nạn |
|||
|
179 |
Nhà sản xuất và loại thiết bị đo, nêu cả que thử và ngày/ tháng sử dụng lần gần nhất |
Ngày kiểm tra thiết bị gần nhất |
||
|
180 |
Các trang bị bảo hộ cá nhân có được sử dụng không? |
|||
|
181 |
Mô tả các thiết bị bảo hộ đã sử dụng và các khiếm khuyết nếu có |
|||
|
182 |
Liệu tai nạn có liên quan đến hư hỏng kết cấu , hệ thống và thiết bị của tàu? |
|||
|
183 |
Nếu có, nêu chi tiết |
|||
|
184 |
Tình trạng sức khỏe và tinh thần của người bị thương/ chết có là nguyên nhân dẫn đến tai nạn hoặc làm cho hậu quả của nó trở nên nghiêm trọng hơn (say, trầm cảm. v.v…) |
|||
|
185 |
|
Trong trường hợp chết do ốm hoặc nhiễm độc, nêu thời gian lần được bác sĩ khám gần nhất In the case of death caused by sickness or poisoning, indicate the time when the person was last examined by a doctor |
||
|
186 |
Có điểm gì đáng lưu ý về tình trạng sức khoẻ của người trước khi bị thương/chết? Were there anything noteworthy in respect of the person's health condition before the injury/death? |
|||
|
187 |
Khi nào phát hiện ra người đó bị ốm/bị thương/nhiễm độc/chết? |
|||
|
188 |
Trong trường hợp bị nhiễm độc, tại sao chất độc có trên tàu? □ Chất đó được vận chuyển trên tàu □ Đã sử dụng trong quá trình bảo dưỡng □ Do các mục đích đặc biệt □ Không biết |
|||
|
189 |
Người đó đã tiếp xúc với chất độc đó như thế nào? |
|||
|
190 |
Chất đó được cất giữ trên tàu như thế nào? |
|||
|
191 |
Trách nhiệm đối với việc cất giữ chất đó trên tàu như thế nào? |
|||
|
192 |
Người bị thương/chết có biết chất đó không? Was the injured/dead person/amiliar with the poison |
Các bao kiện có được đánh dấu không? Was the packaging marked? |
Như thế nào? |
|
|
193 |
Mô tả khái quát quá trình diễn biến các sự kiện Give a comprehensive description of the course of the event |
|||
I. Điền trong trường hợp tàu phải sơ tán hoặc thiết bị cứu sinh được sử dụng
I. To be filled in when the ship had to be evaluated or the life-saving equipment was used
|
194 |
SƠ TÁN/ TRANG THIẾT BỊ CỨU SINH |
Mô tả các thiết bị cứu sinh tàu có( Loại, số lượng, sức chứa) |
||||||||
|
195 |
Trang thiết bị nào đã được sử dụng? |
|||||||||
|
196 |
Tại sao thiết bị cứu sinh này được chọn để sử dụng? |
|||||||||
|
197 |
Thuyền viên có am hiểu về trang thiết bị cứu sinh và cách vận hành không? |
Có ai bị thương tích khi sơ tán không? |
||||||||
|
198 |
Các trang thiết bị cứu sinh hoạt động tốt không? |
Nếu không, khiếm khuyết là gì? |
||||||||
|
199 |
Chỉ rõ hậu quả của các khiếm khuyết đó |
|||||||||
|
200 |
Các tín hiệu khẩn cấp có được thực hiện không? |
Nếu có, chỉ rõ là tín hiệu gì? |
Qua hệ thống Radio |
□Pháo dù □Âm thanh |
Các loại khác, chỉ rõ loại nào |
|||||
|
201 |
|
Phao EPIRB có được kích hoạt không? |
Chỉ rõ loại nào |
Hệ thống Radio trong thuyền cứu sinh có được sử dụng không? |
Có liên lạc được không? |
|||||
|
202 |
Đã ở thuyền cứu sinh/ bè cứu sinh trong bao lâu? |
Bè cứu sinh/ thuyền cứu sinh được phát hiện như thế nào? |
||||||||
|
203 |
Ai là người đã phát hiện ra thuyền cứu sinh/ bè cứu sinh? |
Vị trí phát hiện |
||||||||
|
204 |
Vị trí rời bỏ/ đắm tàu ở đâu? |
|||||||||
|
205 |
Vị trí này có khả thi để cứu hộ không? |
Xác tàu đắm có thể gây nguy hiểm cho việc hành hải không? |
||||||||
|
206 |
Các chất trên tàu có thể là nguyên nhân gây ô nhiễm không? □ Có □ Không |
|||||||||
|
207 |
Chỉ rõ loại và số lượng |
|||||||||
|
|
……, ngày…….tháng......năm Tên và chữ ký của người báo cáo |
PHỤ LỤC 3
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TAI NẠN HÀNG HẢI……….../NĂM 20……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
|
|
Sổ vụ tai nạn |
Số ngườí chết, mất tích ( người) |
Số người bị thương |
|
|||
|
Phân loại tai nạn |
Đặc biệt nghiêm trọng |
Nghiêm |
Ít nghiêm trong |
Cộng |
Tổn thất vật chất |
||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
a/ Phương tiện, công trình GTVT:
b/ Hàng hóa:
c/ Chi phí sửa chữa
d/ Môi trường: |
|
I. Trong đó chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Trong đó chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mất tích |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đâm va |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Va chạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mắc cạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cháy |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thủng vỏ |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tràn dầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lật tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chìm đắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tai nạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng......năm |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!