Thông tư 34/2015/TT-BGTVT về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 34/2015/TT-BGTVT

Thông tư 34/2015/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2015/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đinh La Thăng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/07/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ ngày 15/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 01/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư 34/2015/TT-BGTVT tại đây

tải Thông tư 34/2015/TT-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2015/TT-BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2015/TT-BGTVT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 34/2015/TT-BGTVT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------


Số: 34/2015/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ BÁO CÁO VÀ ĐIỀU TRA TAI NẠN HÀNG HẢI

Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Bộ luật về các tiêu chuẩn và khuyến nghị quốc tế đối với hoạt động điều tra tai nạn hoặc sự cố hàng hải của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO);

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải,

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải trong các trường hợp sau đây:
a) Tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam;
b) Tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển nước ngoài khi hoạt động tại: Vùng nước cảng biển, vùng nội thủy và lãnh hải của Việt Nam; Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong trường hợp tai nạn đó có liên quan đến tàu thuyền Việt Nam, các công trình, thiết bị ngoài khơi của Việt Nam hoặc gây ô nhiễm môi trường.
2. Các quy định của Thông tư này cũng được áp dụng để điều tra tai nạn xảy ra đối với tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ trong các vùng nước cảng biển Việt Nam và phương tiện thủy nội địa mang cấp VR-SB trên vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Điều 4. Phân loại mức độ tai nạn hàng hải
1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng là tai nạn hàng hải gây ra một trong các thiệt hại dưới đây:
a) Làm chết hoặc mất tích người;
b) Làm tàu biển bị tổn thất toàn bộ;
c) Làm tràn ra môi trường từ 100 tấn dầu trở lên hoặc từ 50 tấn hoá chất độc hại trở lên;
d) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 48 giờ trở lên.
2. Tai nạn hàng hải nghiêm trọng là tai nạn hàng hải không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và là một trong các trường hợp dưới đây:
a) Làm tàu biển bị cháy, nổ, mắc cạn từ 24 giờ trở lên, làm hư hỏng kết cấu của tàu ảnh hưởng đến khả năng đi biển của tàu;
b) Làm tràn ra môi trường dưới 100 tấn dầu hoặc dưới 50 tấn hoá chất độc hại;
c) Làm ngưng trệ giao thông trên luồng hàng hải từ 24 giờ đến dưới 48 giờ.
3. Tai nạn hàng hải ít nghiêm trọng là sự cố hàng hải hoặc tai nạn hàng hải xảy ra trong các trường hợp không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Trách nhiệm của thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải
1. Thuyền trưởng, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm báo cáo tai nạn hàng hải cho Cảng vụ hàng hải hoặc Cục Hàng hải Việt Nam nhanh chóng, chính xác theo quy định tại Thông tư này.
2. Thuyền trưởng của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức cứu nạn nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả phù hợp với điều kiện an toàn của tàu.
3. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm tổ chức bảo vệ hiện trường tai nạn và thiết bị ghi dữ liệu hành trình tại thời điểm xảy ra tai nạn hàng hải và cung cấp các chứng cứ liên quan đến tai nạn hàng hải cho cơ quan điều tra.
4. Thuyền trưởng, thuyền viên của tàu biển và các tổ chức, cá nhân liên quan tới tai nạn hàng hải có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực và kịp thời cho cơ quan điều tra và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin cung cấp.
5. Đối với tai nạn hàng hải gây tổn thất về người cho thuyền viên thì thuyền trưởng, chủ tàu, người sử dụng lao động, ngoài nghĩa vụ báo cáo theo quy định của Thông tư này, phải thông báo nhanh chóng, chính xác cho Cơ quan thanh tra lao động của địa phương nơi người sử dụng lao động có trụ sở chính,
Chương II
BÁO CÁO TAI NẠN HÀNG HẢI
Điều 6. Báo cáo tai nạn hàng hải
1. Báo cáo tai nạn hàng hải bao gồm Báo cáo khẩn, Báo cáo chi tiết, Báo cáo định kỳ theo quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung Báo cáo tai nạn hàng hải phải trung thực, chính xác, đúng thời hạn.
Điều 7. Báo cáo khẩn
1. Báo cáo khẩn thực hiện như sau:
a) Trong trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam, thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển phải gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cảng vụ hàng hải nơi gần nhất. Trường hợp những người này không thực hiện được Báo cáo khẩn thì chủ tàu hoặc đại lý tàu biển liên quan đến tai nạn có trách nhiệm báo cáo.
b) Cảng vụ hàng hải khi nhận được Báo cáo khẩn hoặc biết tin về tai nạn hàng hải xảy ra có trách nhiệm chuyển ngay Báo cáo khẩn hoặc các thông tin đó cho các cơ quan, tổ chức sau đây: Cục Hàng hải Việt Nam; Tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải, nếu tai nạn gây hư hỏng, làm mất tác dụng các thiết bị trợ giúp hàng hải hoặc ảnh hưởng đến an toàn hàng hải của tàu thuyền; Tổ chức, cá nhân quản lý hoặc khai thác các công trình, thiết bị nếu tai nạn gây hư hỏng, thiệt hại cho các công trình, thiết bị này; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu tai nạn gây ra hoặc có khả năng gây ra ô nhiễm môi trường hoặc tổn hại đến nguồn lợi thủy sản.
2. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động trong vùng biển của quốc gia khác, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải báo cáo theo yêu cầu của quốc gia ven biển nơi tàu bị tai nạn và gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cục Hàng hải Việt Nam. Nếu tai nạn thuộc loại đặc biệt nghiêm trọng, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải báo cáo cho cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại quốc gia ven biển nơi tàu bị tai nạn biết để hỗ trợ giải quyết.
3. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động ở biển cả, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải gửi ngay Báo cáo khẩn cho Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Báo cáo khẩn có thể được chuyển trực tiếp hoặc gửi bằng các phương thức thông tin liên lạc phù hợp.
5. Đối với tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng, sau khi nhận được Báo cáo khẩn, Cục Hàng hải Việt Nam phải báo cáo ngay cho Bộ Giao thông vận tải.
6. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ đối với tai nạn hàng hải xảy ra trong các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo chi tiết
Tiếp theo Báo cáo khẩn, thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển phải gửi Báo cáo chi tiết theo thời hạn quy định dưới đây:
1. Trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và vùng nội thủy của Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tai nạn xảy ra.
2. Truờng hợp tai nạn hàng hải xảy ra trong lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư này, sau khi xảy ra tai nạn, tàu vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tàu vào neo đậu tại vị trí được chỉ định. Trường hợp sau khi xảy ra tai nạn, tàu không vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cục Hàng hải Việt Nam trong vòng 48 giờ, kể từ khi tàu hoặc thuyền viên của tàu bị nạn đến cảng ghé đầu tiên.
3. Trường hợp tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam khi hoạt động ở biển cả và vùng biển của quốc gia khác, sau khi xảy ra tai nạn, tàu vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải gửi Cảng vụ hàng hải tại khu vực đó trong vòng 24 giờ, kể từ khi tàu vào neo đậu tại vị trí được chỉ định. Trường hợp sau khi xảy ra tai nạn, tàu không vào neo đậu tại vùng nước cảng biển Việt Nam, Báo cáo chi tiết phải được gửi Cục Hàng hải Việt Nam trong vòng 48 giờ, kể từ khi tàu đến cảng ghé đầu tiên.
Điều 9. Báo cáo định kỳ
1. Hàng tháng, sáu tháng và hàng năm, Cảng vụ hàng hải phải lập báo cáo bằng văn bản và gửi Cục Hàng hải Việt Nam về các tai nạn hàng hải xảy ra theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng tháng, sáu tháng và hàng năm, Cục Hàng hải Việt Nam phải lập báo cáo bằng văn bản và gửi Bộ Giao thông vận tải về các tai nạn hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tháng: Cảng vụ hàng hải chậm nhất là ngày 16 hàng tháng và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 hàng tháng;
b) Thời hạn gửi báo cáo sáu tháng: Cảng vụ hàng hải chậm nhất là ngày 16 tháng 6 hàng năm và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 tháng 6 hàng năm, báo cáo 6 tháng cuối năm được thay thế bằng báo cáo năm;
c) Thời hạn gửi báo cáo năm: Cảng vụ hàng hải chậm nhất ngày 16 tháng 12 hàng năm và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Chương III
ĐIỀU TRA TAI NẠN HÀNG HẢI
Điều 10. Mục đích, yêu cầu điều tra tai nạn hàng hải
1. Điều tra tai nạn hàng hải là việc xác định điều kiện, hoàn cảnh, nguyên nhân hay những khả năng có thể là nguyên nhân gây ra tai nạn hàng hải nhằm có những biện pháp hữu hiệu phòng tránh và hạn chế tai nạn tương tự.
2. Điều tra tai nạn hàng hải không xác định trách nhiệm hay nghĩa vụ pháp lý của các bên.
3. Tai nạn hàng hải phải được điều tra đúng quy định, kịp thời, toàn diện và khách quan.
Điều 11. Các trường hợp điều tra tai nạn hàng hải
1. Tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng phải được điều tra.
2. Các tai nạn hàng hải khác có thể được điều tra hay không điều tra do Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định. Trường hợp không điều tra, Cảng vụ hàng hải báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 12. Tổ chức điều tra tai nạn hàng hải
1. Thẩm quyền điều tra tai nạn hàng hải
a) Giám đốc Cảng vụ hàng hải khu vực có trách nhiệm tổ chức điều tra tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng nước cảng biển và tai nạn hàng hải khác do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam giao;
b) Trong trường hợp tai nạn hàng hải xảy ra tại vùng nước cảng biển, tàu biển liên quan đến tai nạn tiếp tục hành trình đến vị trí neo đậu được chỉ định tại vùng nước cảng biển khác, Cục  trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao tổ chức điều tra tai nạn hàng hải đó cho Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra tai nạn hoặc nơi tàu biển neo đậu.
c) Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao tổ chức điều tra tai nạn hàng hải xảy ra ngoài vùng nước cảng biển Việt Nam cho một Cảng vụ hàng hải phù hợp.
2. Khi nhận được thông tin về tai nạn hàng hải trong vùng nước cảng biển thuộc khu vực quản lý, Giám đốc Cảng vụ hàng hải phải cử người có chuyên môn nghiệp vụ đến ngay hiện trường xảy ra tai nạn hàng hải và lên tàu kiểm tra hiện trường, xem xét các vị trí làm việc và thu thập các vật chứng cần thiết cho công tác điều tra. Khi tiến hành các công việc này, nhất thiết phải lập biên bản và có sự chứng kiến, xác nhận của người có thẩm quyền trên tàu và tránh ảnh hưởng đến sự vận hành an toàn của tàu. Người được cử đến hiện trường sẽ là thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải được quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Giám đốc Cảng vụ hàng hải tổ chức điều tra tai nạn hàng hải có trách nhiệm ra quyết định thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
4. Trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải, nếu phát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì Giám đốc Cảng vụ hàng hải thông báo cho cơ quan điều tra có thẩm quyền và chuyển giao hồ sơ, tài liệu, vật chứng có liên quan đến vụ tai nạn hàng hải theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền; trước khi chuyển giao, hồ sơ, tài liệu phải được sao y hoặc phô tô để lưu lại phục vụ việc điều tra tai nạn hàng hải; việc chuyển giao hồ sơ, tài liệu, vật chứng phải được lập thành biên bản bàn giao.
5. Đối với tai nạn hàng hải mà các cơ quan khác có thực hiện điều tra theo thẩm quyền, việc điều tra tai nạn hàng hải vẫn được tiến hành theo quy định của Thông tư này.
6. Cục Hàng hải Việt Nam thông báo cho các chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ về việc điều tra tai nạn hàng hải đối với các tàu nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư này.
7. Giám đốc Cảng vụ hàng hải được tạm giữ tàu biển không quá 05 ngày làm việc để thu thập các chứng cứ phục vụ công tác điều tra. Việc tạm giữ quá thời hạn trên sẽ do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.
Điều 13. Thỏa thuận điều tra tai nạn hàng hải
Trong trường hợp cần thiết, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận điều tra tai nạn hàng hải như sau:
1. Đối với các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển nước ngoài, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận với Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ về việc điều tra tai nạn hàng hải phù hợp với điều kiện thực tế và hoàn cảnh, địa điểm xảy ra tai nạn hàng hải.
2. Đối với các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu biển Việt Nam xảy ra ở nước ngoài, Cục Hàng hải Việt Nam thỏa thuận với Chính quyền hàng hải của quốc gia ven biển về việc điều tra tai nạn hàng hải phù hợp với điều kiện thực tế và hoàn cảnh, địa điểm xảy ra tai nạn hàng hải.
3. Trường hợp không thỏa thuận được với Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, quốc gia ven biển, tai nạn hàng hải được tiến hành điều tra độc lập theo quy định của Thông tư này.
Điều 14. Tổ điều tra tai nạn hàng hải và thành viên của Tổ điều tra tai nạn hàng hải
Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổ điều tra tai nạn hàng hải
1. Lập kế hoạch điều tra, xây dựng dự toán kinh phí điều tra thực hiện điều tra tai nạn hàng hải theo quy định của Thông tư này và các quy định có liên quan khác của pháp luật. Kế hoạch điều tra phải được Giám đốc Cảng vụ hàng hải phê duyệt. Báo cáo bằng văn bản về quá trình điều tra và kết quả điều tra tai nạn hàng hải cho Giám đốc Cảng vụ hàng hải thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
2. Thông báo bằng văn bản cho thuyền trưởng hoặc người có trách nhiệm cao nhất trên tàu biển, chủ tàu và đại lý tàu biển về việc tiến hành điều tra tai nạn hàng hải, Nội dung thông báo bao gồm những thông tin chính sau đây:
a) Tai nạn hàng hải được điều tra;
b) Thời gian và địa điểm cuộc điều tra bắt đầu;
c) Tên và địa chỉ liên hệ của Tổ điều tra tai nạn hàng hải;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên đối với cuộc điều tra tai nạn hàng hải.
3. Sử dụng trang bị, thiết bị cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
4. Yêu cầu các bên liên quan đến tai nạn hàng hải có biện pháp giữ nguyên hiện trường và bảo vệ các chứng cứ liên quan theo yêu cầu của việc điều tra tai nạn hàng hải.
5. Yêu cầu những người liên quan đến tai nạn hàng hải tường trình bằng văn bản những vấn đề họ biết về điều kiện, hoàn cảnh, diễn biến của tai nạn hàng hải và đối tượng liên quan đến tai nạn hàng hải. Trong trường hợp cần thiết, phải thẩm vấn những người này thì phải thông báo cho họ biết trước về thời gian, địa điểm tiến hành thẩm vấn.
6. Yêu cầu thuyền trưởng, người có trách nhiệm liên quan cung cấp bản sao các nhật ký của tàu, hải đồ khu vực tàu bị nạn và các biên bản, tài liệu cần thiết khác về tàu và trang bị, thiết bị trên tàu.
7. Yêu cầu tổ chức phân cấp và giám sát kỹ thuật tàu, chủ tàu, đại lý tàu biển, tổ chức thông tin hàng hải, trung tâm phối hợp tìm kiếm - cứu nạn hàng hải, trung tâm điều hành hệ thống giám sát giao thông tàu thuyền, bảo đảm an toàn hàng hải, hoa tiêu hàng hải và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác cung cấp thông tin cần thiết để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
8. Kiểm tra, thu thập bản sao các giấy tờ đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm của tàu, các giấy tờ cần thiết khác có liên quan và các loại chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên để phục vụ điều tra tai nạn hàng hải.
9. Ghi âm, chụp ảnh, ghi hình, khảo sát, trưng cầu giám định và thực hiện những công việc khác nếu thấy cần thiết đối với việc điều tra tai nạn hàng hải.
10. Tổng hợp, xác minh, phân tích, đánh giá và đề xuất kết luận nguyên nhân gây ra tai nạn hàng hải.
11. Lập Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
12. Lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu và các vật chứng có liên quan đến tai nạn hàng hải theo đúng quy định.
13. Tổ chức dịch sang tiếng Anh Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn, Báo cáo điều tra tai nạn đối với các vụ tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng và các vụ tai nạn hàng hải liên quan đến tàu mang cờ quốc tịch nước ngoài.
14. Tổ chức điều tra lại tai nạn hàng hải theo quy định của Điều 20 của Thông tư này.
Điều 16. Thời hạn điều tra tai nạn hàng hải
1. Đối với các tai nạn hàng hải xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì thời hạn điều tra không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày tai nạn hàng hải xảy ra.
2. Trong trường hợp phức tạp, nếu việc điều tra tai nạn hàng hải không thể hoàn thành theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, trên cơ sở đề xuất của Tổ trưởng Tổ điều tra tai nạn hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng hải phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định gia hạn thời gian điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 17. Trình tự thực hiện điều tra tai nạn hàng hải
1. Thành lập Tổ điều tra tai nạn hàng hải.
2. Lập Kế hoạch điều tra tai nạn hàng hải.
3. Lập dự toán kinh phí điều tra tai nạn hàng hải.
4. Thông báo cho các bên liên quan về việc tiến hành điều tra.
5. Phỏng vấn thuyền viên, nhân chứng; Tổng hợp các thông tin thu thập được. Nếu thấy cần thiết, có thể tiến hành kiểm tra và phỏng vấn bổ sung để làm rõ những vấn đề còn nghi vấn.
6. Căn cứ quy định của pháp luật về hàng hải, tiến hành phân tích các thông tin thu thập được, kể cả các kết luận giám định vật mẫu, vết tích liên quan đến tai nạn hàng hải,
7. Lập Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải gửi các bên liên quan để góp ý theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
8. Công bố Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 18. Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải
1. Sau khi lập Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải, Tổ điều tra gửi một bản Dự thảo cho chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (nếu tai nạn xảy ra có liên quan đến phương tiện thủy nội địa) và Cục Hàng hải Việt Nam để góp ý về bản Dự thảo Báo cáo. Sau khi nhận được Dự thảo Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải từ Tổ điều tra, Cục Hàng hải Việt Nam gửi một bản Dự thảo Báo cáo cho Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ để góp ý.
2. Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan không được phổ biến, công bố hoặc cho phép tiếp cận Dự thảo Báo cáo hoặc bất cứ phần nào của báo cáo khi chưa có sự đồng ý của Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày gửi Dự thảo Báo cáo, Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan có ý kiến đóng góp về bản Dự thảo Báo cáo. Quá thời hạn trên, nếu chưa nhận được ý kiến đóng góp, Tổ điều tra tiến hành trình Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải để Giám đốc Cảng vụ hàng hải ký, công bố Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 19. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải
1. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải bao gồm các thông tin chính sau:
a) Tóm tắt các yếu tố cơ bản của tai nạn hàng hải và nêu rõ số người chết, mất tích, bị thương hoặc tình trạng ô nhiễm môi trường;
b) Thông tin về quốc tịch, chủ tàu, công ty quản lý, khai thác tàu nêu trong giấy chứng nhận quản lý an toàn và tổ chức phân cấp;
c) Các thông số chính của tàu, động cơ của tàu; thông tin về thời gian làm việc, nghỉ ngơi của thuyền viên và các công việc đã thực hiện trước khi xảy ra tai nạn hàng hải;
d) Mô tả chi tiết về hoàn cảnh xảy ra tai nạn hàng hải;
đ) Phân tích, lập luận và chứng minh các yếu tố dẫn đến nguyên nhân của tai nạn hàng hải;
e) Đề xuất áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa các tai nạn hàng hải tương tự.
2. Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải phải gửi Chính quyền hàng hải của quốc gia tàu mang cờ, chủ tàu, người quản lý, khai thác tàu có liên quan và Cục Hàng hải Việt Nam chậm nhất vào ngày kết thúc thời hạn điều tra tai nạn hàng hải. Bản sao Báo cáo điều tra tai nạn hàng hải có thể được cấp cho cá nhân hoặc pháp nhân khác có liên quan trực tiếp đến tai nạn, nếu có yêu cầu bằng văn bản.
3. Một bộ (bản chụp) hồ sơ và hai bản Báo cáo điều tra tai nạn liên quan đến việc điều tra tai nạn đặc biệt nghiêm trọng được gửi Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Đối với tai nạn hàng hải đặc biệt nghiêm trọng, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm gửi Bộ Giao thông vận tải và Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO).
5. Bảo cáo điều tra tai nạn hàng hải được Cục Hàng hải Việt Nam phổ biến công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 20. Điều tra lại tai nạn hàng hải
Trong trường hợp có những bằng chứng mới được cung cấp hay thu thập được mà những bằng chứng này làm thay đổi cơ bản nguyên nhân của vụ tai nạn hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng hải quyết định tiến hành điều tra lại vụ tai nạn đó.
Điều 21. Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
Khiếu nại, tố cáo (nếu có) liên quan đến việc điều tra tai nạn hàng hải sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 22. Kinh phí điều tra tai nạn hàng hải
Kinh phí điều tra các vụ tai nạn hàng hải được sử dụng từ nguồn chi không thường xuyên của Cảng vụ hàng hải.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2015 và thay thế Thông tư số 27/2012/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT(Hiếu-15)

BỘ TRƯỞNG





Đinh La Thăng

PHỤ LỤC 1

Annex No. 1

BÁO CÁO KHẨN TAI NẠN HÀNG HẢI

URGENT REPORT ON A MARITIME ACCIDENT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 07 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Người báo cáo:    Thuyền trưởng □      Chủ phương tiện □

Reporting person.     Master.                    Shipowner

Cơ quan nhận báo cáo: Cảng vụ hàng hải............................

Receiving agency           Maritime Administration of

 

BÁO CÁO KHN TAI NẠN HÀNG HẢI

URGENT REPORT ON A MARITTIME ACCIDENT

Tên tàu…………………………..……...Loại tàu..............................Hô hiệu.........................

Ship’s name                                   Type of ship                               Call sign

SỐ IMO. ………………..Quốc tịch. ……………..Cảng đăng ký. ……………………………..

IMO Number                      Nationality                  Port of Registry

Thuyền bộ, kể cả thuyền trưởng…………………….......Quốc tịch……………………………

Ship’s crew, including the Master                                   Nationality

Kích thước tàu (L x B x H)....................................................................................................

Ship’s dimentions

Tổng dung tích (GT)...................................Trọng tải toàn phần, mùa hè (MT)………………

Gross tonnage……………………………………Summer deadweight

Loại tai nạn……………………...Ngày, giờ xảy ra tai nạn......................................................

Accidents type                            Date and local time of occurrence

Vị trí xảy ra tai nạn:  Vĩ………………………...Kinh độ……………………………………….....

Position of occurrence……Latitude...……….Longitude

Địa điểm................................................................................................................................

Location

Thời tiết biển khi xảy ra tai nạn:

Marine weather at/around moment of the occurrence

Hướng và sức gió ..............................................................................................................

Wind’s direction and force

Tình trạng mặt bin............................................................................................................

Sea State

Tầm nhìn xa.......................................................................................................................

Visibility

Thời tiết biển khi báo cáo:……………………………………………………………………….

Marine weather at moment of reporting

Hướng và cấp gió...............................................................................................................

Wind’s direction and force

Tình trạng mặt biển............................................................................................................

Sea State

Tầm nhìn xa.......................................................................................................................

Visibility

Thiệt hại sơ bộ đối với tàu mình

Estimated damage to own ship

- Về người:………..............chết;…………………..…..mất tích;..........................bị thương

Human life                          dead                                missing                                injured

- Về tàu, trang bị.................................................................................................................

Damage to ship and equipment

- Về hàng hóa:....................................................................................................................

Damage to cargoes

Thiệt hại sơ bộ đối với các bên khác, nếu biết:

Estimated damage to others, if known

- Về người:……………....chết;..………………..mất tích;…………………………..bị thương

Human life                       dead                         missed                                             injured

- Về tàu, trang bị.................................................................................................................

Damage to ship and equipment

- Về hàng hóa:…………………………………………………………………………………………….....

Damage to cargoes

- Về công trình, thiết bị:......................................................................................................

Damage to marine construction, equipment

Hàng hoá chở trên tàu, kể cả hàng nguy hiểm, độc hại (nếu có):.....................................

Onboard cargoes, including dangerous and harmful cargoes (if any)

Tên cảng ghé lần cuối:………………………..ngày, giờ rời cảng.......................................

Last port of call                                              Date, time of departure

Tên cảng tới:……………………………..ngày, giờ dự kiến đến.........................................

Next port of call                                                 Date, ETA

Các yêu cầu hỗ trợ đã phát đi từ tàu.................................................................................

Dispatched assistance required

Các yêu cầu đã được đáp ứng..........................................................................................

Assistance rendered

Hiểm nguy đối với người, tàu, môi trường.......................................................................

Dangers to human, ship, environment

Tên, địa chỉ liên lạc của:

Name, address of

Chủ tàu hay Người quản lý, khai thác tàu:

Shipowner or Ship operator

+ Tên đây đủ: ……………………………………………………………………………………

Full name

+ Địa chỉ:………………………………………………………………………………………....

Address:

+ Điện thoại:.....................................................................................................................

Telephone number

+ S fax:...........................................................................................................................

Telefax number

+ E-mail:………………………………………………………………………………………...

Email address

Người bảo hiểm P & I:

P&I Club

+ Tên đầy đủ:....................................................................................................................

Full name

+ Địa chỉ:...........................................................................................................................

Address:

+ Điện thoại:......................................................

Telephone number

+ S Fax:………………………………………………………………….............

Telefax number

+ E-mail:...........................................................................................................................

Email address

- Đại lý tàu biển tại Việt Nam:

Ship’s agent in Vietnam

+ Tên đầy đủ:……………………………………………………………………………

Full name

+ Địa chỉ:...........................................................................................................................

Address:

+ Điện thoại:…………………………………………………………………………………….

Telephone number

+ Số Fax:…………………………………………………………………………………...

Telefax number

+ E-mail:…………………………………………………………………………………………

 Email address

Họ tên, quốc tịch của thuyền trưởng:..............................................................................

Master’s name and nationality

 

…….., ngày……… tháng………. năm 20.........

date               Month        year

Tên và chữ ký của người báo cáo

Name and signature of reporting person

PHỤ LỤC 2

Annex No. 2

BÁO CÁO CHI TIẾT TAI NẠN HÀNG HẢI

DETAILED REPORT ON A MARITIME ACCIDENT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 07  năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

MỘT SỐ LƯU Ý

NOTES

1. Thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền phải ký vào Báo cáo này. Tuy nhiên, chủ tàu cũng có thể sử dụng mẫu Báo cáo này,

The from shall always be signed by the Master or authorized person. The Shipowner may, however, also use this form.

2. Dùng CHỮ IN HOA hoặc đánh máy để điền Báo cáo.

The form shall be filled in with CAPITAL LETTERS/type writter

3. Báo cáo này được chia làm Phần chung (A) và các phần sử dụng cho từng loại tai nạn cụ thể (từ B đến I).

The form is divided in a general part (A) and a part which shall be used for the occurrence in question (B-I).

4. Việc điền Phần A là bắt buộc; hàng hoá nguy hiểm được phân loại theo Bộ luật IMDG (mục 43, 44) cũng phải liệt kê trong mọi trường hợp bất kể tai nạn là loại nào. Phần từ B-I được sử dụng cho từng loại tai nạn cụ thể.

Part A shall always be filled in; IMDG - classed goods shall always be listed regardless of accident type (item 43, 44) Part B-I shall be filled in for the accident/occurrence in question.

5. Trên tàu biển Việt Nam phải luôn sẵn có mẫu Báo cáo này; đối với tàu nước ngoài thì do Đại lý tàu biển cung cấp.

This form should always be available onboard the Vietnamese vessels. For foreign vessels it should be provided vvith by the Agent.

6. Báo cáo này sau khi được hoàn thiện và các bản trích, sao Nhật ký tàu, Nhật ký dầu, Nhật ký làm hàng; Danh sách thuyền viên; bản sao các bản ghi tự động và các giấy tờ liên quan khác phải được nộp đến:

The completed form and extracts of the log books, copies or extracts of oil record or cargo record book, crew list, copies of automatic records and other relevant documents shall be submitted to:

- Cảng vụ hàng hải có liên quan trong thời hạn như sau:

The relevant Local Maritime Administration within a time-limit as follows:

+ Trong vòng 24 giờ kể từ khi tai nạn xảy ra, đối với trường hợp tai nạn xảy ra trong vùng nước cảng biển hoặc các khu vực hàng hải ở Việt Nam;

+ 24 hours from the moment of occurrence, in case the accident occurred within a Port waters or navigable areas in VietNam;

+ Trong vòng 24 giờ kể từ khi con tàu đến cảng biển Việt Nam sau khi tai nạn xảy ra, đối với trường hợp tai nạn xảy ra ngoài phạm vi vùng nước cảng biển.

+ 24 hours from the moment of arrival at a Vietnamese port, in case the accident occurred outside the Port waters.

- Cục Hàng hải Việt Nam (Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Fax: 84.4.37683058) trong vòng 48 giờ, kể từ khi đến cảng ghé đầu tiên ngoài Việt Nam nếu tai nạn xảy ra trong các vùng biển Việt Nam và sau khi xảy ra tai nạn, tàu được phép tiếp tục hành trình.

- The Viet Nam Maritime Administration (No. 8 Pham Hung road, Can Giay district, Ha Noi, Viet Nam; Fax: 84.4.37683058) within 48 hours from the moment of arrival at first port beyond the Viet Nam, if the accident occurred in Vietnam's waters and after the occurrence the vessel in question was permitted to continue the voyage;

- Cục Hàng hải Việt Nam (Số 8 Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội,Việt Nam - Fax: 84.4.37683058) trong vòng 48 giờ, kể từ khi đến cảng biển nước ngoài, nếu tai nạn liên quan đến tàu biển Việt Nam và xảy ra ngoài phạm vi các vùng nước của Việt Nam.

- The Viet Nam Maritime Administration (No. 8 Pham Hung road, Cau Giay district, Ha Noi, Viet Nam; Fax: 84.4.37683058) within 48 hours from the moment of arrival at first foreign port, if a Vietnamese vessel involved in the accident which occurred beyond the Vietnam’s waters.

7. Báo cáo phải được điền đầy đủ các nội dung theo yêu cầu, ví dụ:

The form must be completely filled in as requested, for example:

a)Trong trường hợp đâm va thì phải điền phần A và B;

ln case of collision, both Part A and Part B shall be filled in

b) Trong trường hợp hỏng máy gây ra đâm va thì phải điền phần A, B và F

If engine failure has caused the collision, Parts A, B and F shall be filled in

BÁO CÁO CHI TIẾT TAI NẠN HÀNG HẢI
Detailed report on a Maritime accident

A. PHN CHUNG (Điền trong tất cả các trường hợp)
A. GENERAL PART (to be filled in for all types of accidents)

1

CÁC THÔNG SỐ CỦA TÀU
SHIP’S DATA

Tên tàu
Ship’s name

Hô hiệu
Signal letters

Cảng đăng ký
Port of registry

Quốc tịch
Nationality

2

Loại tàu
Ship’s type

Năm đóng

Vật liệu đóng
Materical

Năm hoán đổi, nếu có
Year of rebuilt, if possible

3

Dung tích
tonnage

Toàn phần
Gross

Tĩnh
Net

Trọng tải
Dwt

Mùa hè
Summer

Mớn nước
Draught

Trọng tải
Dwt

Mùa đông

Winterr

Mớn nước
Draught

 

 

 

 

4

Các kích thước
Dimensions

Chiều dài
Length

Chiều rộng
Breadth

Máy chính
Main Engine

Hãng chế tạo
Make

Loại
Type

Công suất máy (kW)
Engine power (kW)

 

 

5

Phân cấp
Class

Dấu phân cấp
Class notation

Cấp đi băng
Ice class

Bảo hiểm thân tàu
Hull insurance

Công ty bảo hiểm
insurance company

P&I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Lần kiểm tra phân cấp gần nhất, địa điểm và thời gian
Latest Class inspection, Place and date

Khiếm khuyết
Deficiencies
Có    Không
Yes   No

Nêu lý do của các khiếm khuyết
Indicate the reason for the deficiencies

7

Lần kiểm tra gần nhất bởi Chính quyền hàng hải, địa điểm và thời gian
Latest inspection by National Maritime Administration, Place and date

Khiếm khuyết
Deficiencies
Có    Không
Yes   No

8

Lần kiểm tra gần nhất các thiết bị cứu sinh và cứu hoả, địa điểm và thời gian
Latest control of fire and life-saving equipment, Place and date

Do Sỹ quan kiểm tra tàu biển của quốc gia tàu treo cờ

By Flag state inspector do cơ quan phân cấp
by the class

Do thuyền bộ
by the crew

Tàu có đáy đôi không?

Has the ship double bottom below the cargo spaces?

             □ Có                       □ Không
                  Yes                     No

9

Lần lên đà gần nhất
latest doking
Địa điểm và thời gian
Place and date

Tình trạng của đáy tàu tại lần lên đà gần nhất
The quality of ship’s bottom at the lastest docking

10

Lần vệ sinh gần nhất
Latest cleaning of
Ngày
Date

Đáy tàu
Ship’s bottom

Hầm hàng
Cargo spaces

Két chở hàng
cargo tanks

Két ballast
ballast tanks

 

 

 

 

 

 

                                          Có giá trị đến                            Có giá trị đến

                                          Valid until                                  Valid until

11

GIẤY TỜ CỦA TÀU
SHIP’S CERTIFICATES

Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Certificate of Registry

 

Giấy chứng nhận an toàn
Safety certificates

Tàu khách Passenger ship Ngày
Date

 

Giy chứng nhận an toàn tàu khách
Passsnger ship safety certificates

 

 

Kết cu Construction Ngày
Date

Trang thiết bị Equipment
Ngày
Date

Vận chuyển khí hoá lỏng
Transport liquefied gas

 

 

Vô tuyến điện báo

Radio telegraphy

Ngày

Date

Vô tuyến điện thoại

Radio telephone

Ngày

Date

Vận chuyển hoá cht lỏng
Transport of liquid chemical

 

Giấy chứng nhận miễn trừ
Exemption certificate

Ngày

Date

Giấy chứng nhận IOPP của tàu hàng khô

 

Bè cứu sinh
Liferafts

Ngày

Date

 

 

IOPP Dry cargo ships

 

Kiểm tra định kỳ hàng năm

Annial inspection

 

 

Giấy chứng nhận IOPP của tàu dầu
IOPP tankers

 

Các giấy chứng nhận khác
Other certificates

Ngày

Date

Giấy CN mạn khô       Quốc gia          Quốc tế
Load line                    National          International

Bng độ lệch
Deviation table

Vô tuyến tầm phương
Radio direction and range finder
Ngày tháng
 Date

La bàn từ
Magnetic compass Ngày tháng
Date

12

Khu vực hoạt động theo các Giy chứng nhận
Trade area according to Certificates

 

13

GHI CHÉP TRÊN TÀU

RECORDING ON BOARD

Duy trì trên tàu

 

 

 

 

Kept onboard

Nhật ký tàu

Ship log book □

Bản nháp Rough draft

S lệnh đêm buồng lái
Night orerdbook bridge

Nhật ký điều động buồng lái
Bridge’s Bell
 book

Nhật ký VTĐ

Radio log book

Nhật ký dầu
Oil record book

Nhật ký buồng máy Engine room log book

Bn nháp Rough draft

Nhật ký điều động máy

Manoeuvres log engine

Sổ nhật ký trực Working hour log book

Sổ nhật ký phát thuốc

Dispensary log

Không ghi
No recording

14

Tự động ghi bi
Automatic recording by

Biu đ ghi hưng
Course recording diagram

Biểu đ điều động Manoeuvring recording diagram

Biểu đ ghi độ sâu

Echo sounding recording diagram

Hộp đen
Black box
 □

Không ghi
No recording

 

15

THUYỀN VIÊN/ HÀNH KHÁCH

MANNING/PASSENGERS

GCN Định biên an toàn tối thiểu

Minimum Safe Manning

Certificate

Ngày

Date

 



 

Date

Thuyền trưởng

Master

Các sỹ quan boong

Deck
officer

Các sỹ quan máy

Engine Officer

VTĐ

Radio

Operator

Thủy thủ

Deck crew

Thợ máy

Engine crew

Những người khác

Other personnel

Tổng

Total

16

Số thuyền viên theo GCN Number of crew members according to Certificate

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Số lượng thuyền viên trên tàu lúc tai nạn

Number of crew member on board at the time of accident

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Tất cả thuyền viên có được đăng ký và thông báo cho cơ quan đăng ký thuyền viên hay không?

Were all crew members registered and reported to the register of seafarers
Có □    Không □

Yes      No

Sổ hành khách
Number o fpassengers

S thuyn viên
Number of crew members

19

 

Nêu lý do giảm số lượng thuyền viên, nếu có
Indicate why the crew was reduced, if applicable.

 

 

 

NĂNG LỰC CỦA THUYN VIÊN

CREW COMPETENCY

Trực ca
On watch
Ngày
Date

Chức danh

Rank

Tui

Age

GCN Khả năng chuyên môn Certificates of competency

Thời gian đi biển với chức danh sỹ quan Time at sea as officer

Thời gian đi biển với chức danh hiện tại Time at sea in present rank

Ngày bắt đầu đảm nhiệm chức danh hiện tại trên tàu
Entered the rank onboard date

20

Thuyền trưởng
Master

 

 

 

 

 

 

21

Sỹ quan trực ca boong Deckwatchkeeping officer

 

 

 

 

 

 

22

Sỹ quan trực ca buồng máy Enginer watchkeeping officer

 

 

 

 

 

 

23

Các thuyền viên trực ca khác
Other crew members on watch

 

 

Nhiệm vụ được giao

Duty

Thời gian đi biển
Sea time

 

 

Như trên
As above

 

 

 

 

 

 

24

Có miễn trừ nào về tiêu chuẩn chuyên môn không? □ Có □ Không
Was there an exemption for the qualification?            Yes    No
Nêu rõ miễn trừ
Indicate which

 

 

THỜI GIỜ LÀM VIỆC

WORKING HOURS

S GI LÀM VIỆC TRƯC KHI XẢY RA TAI NẠN
WORKING HOURS BEFORE THE ACCIDENT

Số giờ đã trực khi tai nạn xảy ra

Hours on watch when the accident occurred

HỆ THNG TRỰC CA
WATCH KEEPING
ARRANGEMENT

 

24 tiếng trước
Last 24 hours

48 tiếng trước
Last 48 hours

Tuần trước
Last week

25

Thuyền trường Master

 

 

 

 

□ Hệ thống trực 2 ca
  Two-watch system

26

Sỹ quan boong
Deck Officer

 

 

 

 

□ Hệ thống trực 3 ca
   Three-watch system

27

Sỹ quan máy
Engine Officer

 

 

 

 

□ Khác
   Other

28

Các thuyền viên trực ca khác

Other crew members on watch

 

 

 

 

□ Không có

   No-watch system

Trọng lượng ghi theo tấn hệ mét
Weights shall be given in metric tonnes

29

TÌNH TRẠNG HÀNG HOÁ

CARGO CONDITION

Loại hàng hoá trên tàu
Type of cargo on board

Loại hàng hoá ch trong chuyến trước
Type of cargo the voyage before

Phân bố hàng h(loại và trọng lượng trong các hầm hàng/trên boong)
Cargo location (type and weight in cargo holds/on deck)

Kèm theo sơ đồ xếp hàng
Attach a cargo plan

30

 

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Hầm/Két

Hold/Tank

Số

No

Loại

Type

Trọng lượng

Weight

 

 

 

 

 

 

 

31

Hàng trên boong

Deck

cargo

Tại np hầm số
On hatch no

Tại np hầm số
On hatch no

Tại np hầm số
On hatch no

Các vị trí khác, nếu có

Other location of cargo, if applicable

Loại hàng trên boong

Type of deck cargo

trọng lượng

weight

 

Chiều cao của hàng trên boong

Height ofdeck cargo

 

 

 

 

 

 

 

 

Két

Tank

Trọng lượng

Weight

Két

Tank

Trọng lượng

Weight

Két

Tank

Trọng lượng

Weight

Két

Tank

Trọng lượng

Weight

Két

Tank

Trọng lượng

Weight

Mức tiêu thụ/24 giờ đi biển

Consumption per 24 hours at sea

Két sử dụng gần nhất

Last used from tankno

32

Dầu bôi trơn

Lube oil

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

c ngọt Fresh
water

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Nước
dằn

Ballast

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Có chở hàng nguy hiểm không?
Is dangerous goods carried?

□ Có □ Không
   Yes      No

Nếu có, nêu loại theo IMDG (hàng hoá được đóng gói), loại hàng hoá và loại đóng gói/chuyên chở (kèm theo danh sách, kế hoạch xếp hàng hoặc kế hoạch làm hàng các két)

If yes, indicate IMDG-cIass (packaged goods) type of goods and type of

 

 

Hàng hoá được phân cách phù hợp với IMDG?  □
The goods is separated in accordance with IMDG code
Thoả thuận Baltic □
The Baltic Sea agreement

Cargo carrier/ package (attach list, cargo plan or cargo tank plan)

36

Tổng cộng
Total

Hàng Hoá
Cargo

Nhiên liệu
Bunkers

Nước ngọt
Fresh water

Nước dằn
Ballast

Tổng cộng
Total

% đầy tải
Load in % of full load

37

Tại lúc khởi hành
At departure

Mớn nước mũi
Draught fwd

Mớn nước lái
Draught aft

Mớn nước giữa tàu
Draught
amidship

Mạn phải
Stb

Mạn khô
Measured
freeboard

Mạn trái
Prt

Tỷ trọng nước khi đọc mớn
Water density at draught reading

 

 

Nghiêng
List
□ Stb
□ Prt

Độ nghiêng
Degree

Lý do nghiêng
Reason for listing

Mômen uốn võng
Sagging
moment

Mômen uốn vồng
Hogging moment

Chiều cao tâm nghiêng tính toán
Calculated GM

Cánh tay đòn ổn định lớn nhất
Maximum
righting arm

Có tính toán ổn định không?

The stability calculations are carried out

□ Có           □ Không
   Yes             No

38

Lúc bắt đầu chuyến đi, hàng hoá được chằng buộc bởi
At the start of the voyage, the cargo was secured by

Thuyền viên
Crew

Việc chằng buộc được giám sát bởi
The securing of the cargo was controlled by:

Công nhân

Bốc dỡ
Stevedores

 

39

THỰC TẬP CỨU HỎA, CỨU SINH
FIRE/ LIFE SAVING DRILLS

Nêu thời gian và địa điểm của lần thực tập cu hỏa và cứu sinh được ghi trong nhật ký tàu

Indicate place and date for the lastest fire and life-saving drills with reference to the ships log

Địa đim
Place

Ngày
Date

Trang
Page

Mức độ huấn luyện
Extent of the training

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

CÁC YẾU TỐ

Loại vùng nước
Type of water

Các hoạt động của tàu
Activities of the ship

 

41

 

Các hoạt động chính trên tàu
Main activities on board

42

 

Hướng
Direction

GIÓ
WIND

Sức gió Strength

Hướng
Direction

SÓNG
WAVE

Chiều Cao
Height

Hướng
Direction

SÓNG LỪNG
SWELL

Chiều  Cao
Height

Hướng
Direction

DÒNG CHẢY
CURRENT

Tc độ
speed

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

 

Mưa
Rain

Loại
Type

Sương mù
Fog


Yes

Không

No

Tm nhìn xa, hải lý Visibility
in
nautical
m
iles

Có băng hay không
Presence of ice


   Yes
 □ Không
    No

Nhiệt độ không khí
Air temperature

Nhiệt độ nước biển
Sea water temperature

44

 

LJUS

Nếu có, loại băng
If yes, type of ice

 

□ Ban ngày      Daylight

□ Đêm           

Darkness

□ Binh minh/Hoàng bôn
         Dawn/Dusk

 

45

HƯ HỎNG

DAMAGES

Loại tai nạn (xem ở trang 16)
Type of accident (See page 16)

Địa điểm
Place

Ngày
Date

Giờ
Time

Múi giờ
Zone time

46

Vị trí
Position

Vĩ độ
Latitude

Kinh độ
Longitude

47

Cảng rời
Departure port

Ngày rời Departure date

Thời gian rời Time

Cảng đích
Destination

48

Càng đến đầu tiên sau tai nạn
First port after the accident

Ngày đến
Arrival date

Thời gian đến
Time

49

Tàu đến cảng đầu tiên sau tai nạn bằng máy chính của tàu hay không?

Did the ship proceed to the first port using its own propulsion machineries?

□ Có □ Không
   Yes    No

50

Báo cáo hư hỏng (loại hư hỏng và các biện pháp áp dụng), nếu có thể thì nêu cả hậu quả, ví dụ: thời gian bị mất, lên đà v.v...
Damage report (type of damages and
measures taken) indicate if possible the consequence, e.q: lost time, docking, ect.

Nguyên nhân của tai nạn
Cause of the incident

51

 

 

Thuyn viên Crew

Hành khách Passengers

Những người khác trên tàu
Others on board

Những người khác không ở trên tàu
Other not on board

Tổng số
Total

 

Số người
Number of persons

Bị thương
Injured

 

 

 

 

 

 

Tử vong
Dead

 

 

 

 

 

 

52

Nêu tên, địa ch và người thân gn nhất của người b tử vong
Indicate name, address and nearest relative to the dead person

 

Nếu thiết bị không được trang bị trên tàu: ghi “không” vào cột ghi chú

If the indicated instrument is not installed on board: write "no” in the remark column

 

CÁC THIẾT BỊ TRỢ GIÚP HÀNH HẢI

AIDS TO NAVIGATION

 

Hãng sản xuất/loại Manufacture/type

Tình trạng
Condition

Đang sử dụng lúc xảy ra tai nạn

In use at accident

Ghi chú
Remarks

53

Rada
Radar

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

54

ARPA
ARPA

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

55

La bàn con quay
Gyro compass

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

56

La bàn từ
Magnectic compass

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

57

Máy lái tự động
Automatic pilot

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

58

Bộ ghi hướng đi
Course recorder

 

 

 

 

59

Thiết bị báo động lệch hướng
Course deviation alarm

 

 

 

Nối với Coupled to

60

 

Máy đo sâu
Echo sounder

 

 

 

 

61

Hệ vô tuyến
Decca Decca navigator

 

 

 

 

62

Máy hành hải vệ tinh
Satelite navigator

 

 

 

 

63

Omega

Omega

 

 

 

 

64

Loran

Loran

 

 

 

 

65

Các thiết bị trợ giúp hành hải khác
Other aids to navigation

 

 

 

 

66

Bộ phát tín hiệu sương mù
Fog signal apparatus

 

 

 

V trí Location

 

 

HẢI ĐỒ VÀ CÁC ẤN PHẨM HÀNG HẢI CHO CHUYẾN ĐI DỰ ĐỊNH

 

Xuất bản bởi
Published by

Số
Number

Năm in Year of print

Ngày tu chỉnh, được dán hoặc in

Correction date, stamped or printed

Ngày tu chnh gần nhất trên tàu Lastest correction on board

Được sử dụng lúc xảy ra tai nạn (có hoặc không)

Was used at the accident (yes or no)

67

Hải đồ
 Chart

Tỷ lệ
 Scale

 

 

 

 

 

-

68

Danh bạ đèn bin
List of Iights

 

 

 

 

 

 

69

Hảng hải chỉ nam
Sailing directions

 

 

 

 

 

 

 

70

 

Bảng thủy triều
Tide tables

 

 

 

 

 

 

Bảng/bản đồ dòng chảy
Current maps/ table

 

 

 

 

 

 

71

Các tín hiệu vô tuyến
Radio signals

 

 

 

 

 

 

Các loại khác
Others

 

 

 

 

 

 

72

 

Chỉ rõ các lỗi trong các ấn phẩm nêu trên được xem là không liên quan đến tàu
Indicate faults in the above-mentioned publications which are considered not to be alleged to ship

 

73

 

Có nhận được các Thông báo hàng hải thường xuyên không?
Is Ufs (NtM) received regularly?

Số và ngày của Thông báo hàng hải gần nhất
Number and date of the last Ufs (NtM)

 

74

THUYỀN BỘ TRÊN BUỒNG LÁI TRƯỚC VÀ TẠI LÚC XẤY RA ĐÂM VA/MẮC CẠN

Ai ở trên buồng lái?

Who was/were on the bridge?

75

Người thuộc ca trực có nhiệm vụ nào khác vào lúc hoặc trước khi xảy ra tai nạn không? Nếu có, thì là nhiệm vụ gì?

Had anybody who belonged to the watch other duties at or before the accident?
If yes, which?

76

Ai chịu trách nhiệm trên buồng lái?
 Who was respons
ible on the bridge?

Thuyền trưởng lúc đó ở đâu?
Where was the mast
er?

77

Ai đang trực trên buồng lái?
Who were on watch on the bridge?

Những người liên quan có am hiểu vùng nước này không?
Were the persons concemed/amiliar wiíh the waters?

78

Có hoa tiêu ở trên tàu không?
Was there a p
ilot on board?

Hoa tiêu có am hiểu loại tàu này không?
Was the pilo
t familiar wiih the ship type?

 

79

 

Ai vận hành ra đa số 1
Who operated the radar No.1

Ai vận hành ra đa số 2
Who operated the radar No. 2

Ra đa số 1 sử dụng thang tầm xa nào

Which scale was used for radar No. 1

Ra đa số 2 sử dụng thang tầm xa nào

Which scale was used for radar No. 2

80

Ra đa đã được sử dụng ở chế độ hiển thị nào?

How were the radars used?

□ Hướng Bắc thật □ Hướng Dấu mũi tàu □ Hướng đi của tàu
   North up               Head up                       Course up

Chế độ chuyển động của mục tiêu
 Radar Presentation

□ Chuyển động thật    □ Chuyển động tương đối
            True motion       Relative motion

81

Người cảnh giới đứng ở đâu?

Where was the look-out?

Người cảnh giới có nhiệm vụ nào khác không?

  Có     Không

Did the look-out have other duties?

 Yes         No

Nếu có, ch rõ nhiệm vụ gì

 If yes, Indicate which

82

Nếu lái tay, ai là người lái?

At manual steering, who was at the helm?

Nếu lái tự động, ai là người giám sát?
If automatic pilot was in use, who supervised it?

83

Đi với buồng máy có người trực, ai là người trực ca?
For attended engine room, who was on watch?

Nếu máy chính được điều khiển từ buồng lái, ai là người vận hành?

If main engine was operated from the bridge, who operated?

Đối vi buồng máy không có người trực, ai là người trực ca?
For unattended engine room, who was on duty?

84

Tầm nhìn từ buồng lái có ảnh hưởng gì tới quá trình diễn biến các sự kiện không?

Did the visibility from the bridge have any influence on the course of events?

□ Có       □ Không
   Yes      No
 Nêu thông tin chi tiết
 Give detailed information

Bố trí buồng lái có gây cản trở sự tập trung tuyệt đối của người hành hải đối với việc hành hải an toàn không?

Did the bridge arrangment obstruct the navigator from having full attention to safe navigation?

□ Có     □ Không
    Yes   No

(Vị trí củaa các hải đồ, VHF,.v.v.„)

(Location of charts, VHP, etc)

Nêu thông tin chi tiết
Give detalied information

B. Điền trong trường hợp tai nạn do mắc cạn và/hoặc đâm va
(B. To be filleđ in when the accident caused grounding and/or collision)

85

HÀNH HẢI TRƯỚC KHI ĐÂM VA MẮC CẠN
NAVIGATION BEFORE THE COLLISION/ GROUNDING

Các hướng đi, khoảng cách an toàn…v.v..theo kế hoạch chuyến đi có được thể hiện trên hải đồ không?
Was voyage plan with course laid in the chart, safety distance, ect, established?
  □ Có       □ Không
Yes         No

Có tuân theo kế hoạch không?
Was the plan followed?
 □ Có     □ Không
Yes         No

Hành hải có bị ảnh hưởng bởi các hoạt động giao thông khác không?
Was the navigation influenced by other traffic?
□  Có  □  Không
Yes        No

86

Các hoàn cảnh có ảnh hưởng đến tai nạn
Circumstances which contributed to the accident

87

Vị trí an toàn cuối cùng trước khi xảy ra tai nạn
Last safe position before the accident

Ngày
Date

Thời gian
Time

Vị trí
Position

 

88

 

Vị trí đó đã được xác định như thế nào?
How was that position fixed?

89

Vị trí tính toán được thao tác từ vị trí xác định gần nhất
Dead reckoning from the last fixed position

Từ thời gian
From time

Hướng lái la bàn con quay/ từ
Steered course gyro/magn

ng lái thật
Steered true course

Hướng đi thật Sailed true course

Tốc độ
Speed

Khoảng cách
Distance

Lệch hướng
Drift of course
Tốc độ                            Hướng
Speed                            Direction

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

Các phương vị và quan sát đã thực hiện
All bearing and other observations taken

91

Tốc độ bình thường của tàu
Ship’s normal speed

Tốc độ trước lúc xảy ra tai nạn
Speed before the accident

Tốc độ vào thời điểm va
Speed at the moment of impact

Chậm máy
Slow

Nửa máy
Half

Hết máy
Full

92

Các thông tin khác
Other information
Lần xác định độ lệch hướng gần nhất
Last deviation observation

 

 

CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN TÍN HIỆU VÀ ĐIỀU ĐỘNG LÚC ĐÂM VA
INFORMATION ON SIGNALS AND MANOEUVRES AT COLLISIONS

Các mục từ 93 đến 107 được điền vào khi tàu liên quan đến đâm va
Items 93 to 107 shall be filled in when the ship has been involved in a collision

93

Khi nào thì phát hiện được tàu kia?
When was the other ship detected?

Thời gian
Time

94

Đối tượng đâm va được phát hiện như thế nào?
How was the collision object detected?

□ Mắt thường    □  Trên radar
Visual               On radar

□ Bằng âm hiệu
By sound signal

Phương vị     Khoảng cách
Bearing                Distance

Phương vị và khoảng cách được xác định như thế nào?
How was bearing and distance determined?

□ Quang cụ        □ Trên rada
Optical bearing      radar
□ Ước lượng
Estimated

95

Tàu mình
Own ship’s

Hướng
Course

Tốc độ
Speed

Đồ giải tránh va Radar được thực hiện trên:

Radar plotting carried out assisted by
□ Giấy   □ Mặt đồ giải phản xạ   □ ARPA
Diagram    Reflection plotter       ARPA
□ Không đồ
No plotting

 

 

 

96

Nguy cơ va chạm được phát hiện khi nào và như thế nào?
When and how was the collision risk detected?

Tàu đã điều động như thế nào để tránh va?
What manoeurves were made by own ship?
□Thay đổi tốc độ □Thay đổi hướng  □ Không làm
Speed change      Course change         No action

97

Tàu mình có phát tín hiệu âm thanh không?
Did own ship gave sound signals?
□ Có                           □ Không
Yes                               No

Cách thức thu hút sự chú ý(VHF, đèn v.v..)
How was attention called for ( VHF, light, etc)

Vào lúc nào?
At what time?

98

Có nghe thấy tín hiện từ tàu kia không?
Were sound signals from the other ship observed?
□ Có                    □  Không
Yes                         No

Quan sát được những tín hiệu gì?
What signals were observed?

Vào lúc nào?
At what time?

99

Tàu mình đã trưng đèn/ tín hiệu gì?
What lights/ signals were provided by your ship?

100

Đèn/ tín hiệu quan sát được trên tàu kia
Lights/ signals were provided by your ship?

101

Hướng và tốc độ của tàu kia khi quan sát được bằng mắt thường
Course and speed of the other ship when it was observed visually

Hướng
Course

Tốc độ
Speed

Những thay đổi về hướng và tốc độ quan sát được
Changes of course and speed observed

102

Ăng ten Radar của tàu kia có quay không?
Was the radar antenna on the other ship moving?
□ Có       □ Không            □  Không quan sát được
Yes         No                        Not observed

Các đèn quan sát được của tàu kia có rõ không?
Was the lights of the other ship observed clearly?

103

 

Điều động tránh va có bị ảnh hưởng bởi tàu khác không?
Were any avoidance manoeuvrbed by the other ship?
□ Có                    □ Không
Yes                        No

Bởi giao thông khác
By other traffic
□Có     □Không
Yes    No

Bởi điều kiện tự nhiên vùng nước
By the nature of the waters
□ Có            □  Không
Yes                No



 

104

 

Có bất kỳ sự liên lạc bằng vô tuyến điện giữa các tàu trước khi xảy ra tai nạn không?

Were there any radio communication between the ships before the collision?

□ Có □ Không
   Yes      No

Có cố gắng liên lạc bằng vô tuyến điện không?

Were any attempts made to take radio contact?

□ Có □ Không
    Yes    No

Có liên lạc bằng vô tuyến điện sau đâm va
Radio contac after the collision
□ Có   □ Không
 Yes      No

105

Tàu kia có tải hay không?

Was the other ship loaded?

□ Có □ Không □ Không quan sát được
   Yes    No          Not observed

Tàu kia có bị nghiêng không?

Had the other ships a list?

□ Có □ Không □ Không quan sát được
   Yes    No           Not observed

106

Tàu đối phương
The other ship

Tên
Name

Hô hiệu
Signal letters

Loại
Type

Tổng dung tích
Gross tonnage

Cảng đăng ký
Port of registry

107

Đã làm những gì để được trợ giúp tàu kia sau khi đâm va?
What was made to assist the other ship after a collision?

 

108

ĐÂM VA/MẮC CẠN

COLLISION/GROUNDING

Mô tả ngắn gọn quá trình diễn biến các sự kiện (điều động của tàu mình, điều động quan sát được của tàu kia, các cản trở việc điều động, hư hỏng, thời gian tàu ra cạn.v.v.)

Give a brief description of the course of events (own ship manoeuvres, observed  manoeuvres of the other ship, obstacles for manoeuvres, damages, time when the ship came off the ground, etc.)

Đối với tai nạn đâm va: Vẽ lại sơ đồ mô tả các tình huống từ lúc phát hiện được tàu đối phương cho đến thời điểm đâm va
At a collision: Draw preferably a sketch showing the situation from the time when the other ship was detected to the collision moment.

C. Điền trong trường hợp tai nạn gây cháy/ nổ
C. To be filled in if the accident caused fire/explosion

109

VỊ TRÍ CHÁY/ĐÁNH LỬA

FIRE/IGNITION PLACE

Cháy/nổ bắt đầu ở khu vực nào:

Area in which the fire/ explosion started

□ Buồng máy               Hầm hàng            Khoang ở                □ Các khu vực khác
 Machinery space       Cargo space     Accommodation space     Other   place

110

Mô tả chi tiết nơi vụ chảy/nổ bắt đu
Describle in detail where the fire/explosion started

111

Nơi lan cháy tiếp theo

Where did the fire develop further

112

 

Vật liệu phát hoả
Material in which the ignition took place
 □ Sn phẩm dầu     □ Gỗ     □ Vật liệu ngăn cách      □ Các vật liệu khác, nêu rõ
 Oil production      Wood      Insulation material               Other, indicate what material

113

 

Nguyên nhân phát hoả
Ignition causes

□ Cháy          □ Tia lửa         □ Các bề mặt nóng     □ Tự động đánh lửa  □ Các loại khác, nêu rõ
 Flame         Spark                           Hotsurfaces         Auto-ignition            Other, indicate what material

 

114

CẢNH BÁO CHÁY VÀ THIẾT BỊ CỨU HỎA
FIRE WARNING AND EXTINGUSHING EQUIPMENT

Thiết bị báo cháy có được lặp đặt tại nơi phát hỏa không?
Were fire detection installed where the fire stated?
                      
  Có                    Không
                         Yes                     No

Nếu có, loại nào

If yes, what type
Nhiệt                Khói               Loại khác, nêu rõ
Heat                Smoke         Other type, indicate what type

115

Hệ thống báo cháy hoạt động có tốt không?

Were fire detection installed where the fire started?

                   Có                          Không
                   Yes                        No

Nếu không mô tả các khiếm khuyết
If no, describe the deficiences

116

Cháy được phát hiện như thế nào?                 Thiết bị báo cháy                Người                          Các loại khác
How was the fire detected ?                               Fire detector                      Personnel                     Other means

117

Ai phát hiện ra đám cháy?

Who detected the accident?

118

Thiết bị chữa cháy cố định
Fixed fire extinguishing equipment

Tại khu vực bị cháy
At the fire area
        
Có             Không
          Yes                No

Nếu có, loại nào

If yes, indicate type

Khu vực lân cận              Có          Không
Adjoining area                   Yes          No

Nếu có, loại nào
If yes, indicate type

119

CHÁY NỔ
FIRE/ EXPLOSION

Nếu tai nạn xảy ra trong cảng, ai là người đang trực ca?
If accident occurred in port, who were on watch/duty?

120

Vị trí của người trực ca khi phát hiện tai nạn?

Where were the persons on watch when the accident was detected?

121

Hướng gió tương đối như thế nào?
How was the relative wind direction?

Lần gần nhất, trước khi xảy ra tai nạn, có người đến khu vực này không, nếu có, người nào?
Was there any person in the fire area before the accident? If yes, indicate who?

122

Có gì bất thường tại thời điểm đó không?
Was there anything abnormal at that time?
                    
  Có                      Không
                        Yes                     No

Nếu có, nêu rõ (ví dụ như báo động)
If yes, indicate what (e.g. alarm)

123

Đã làm gì để dập lửa và hạn chế thiệt hại?

What was done to extinguish the fire and limit the damages?

124

Loại thiết bị chữa cháy đã sử dụng (cố định và/hoặc cầm tay)

What type of extinguishing equipment was used (fixed and/or portable)

125

Các thiết bị chữa cháy có hoạt động tốt không?

Did the extinguishing equipment function satisfactorily?

                                    □ Có     □ Không*

                                      Yes        No*

Mô tả sự hoạt động của thiết bị chữa cháy, các khiếm khuyết

Describle how the extinguishing equipment functioned, deficiencies, etc.

126

Các tấm chắn lửa và thiết bị đóng nhanh hoạt động tốt không?
Did
fire damapers and quick shut-off arrangements funtion satisfactorily?

                                 □ Có       □ Không*

                                    Yes        No*

*Nếu không, nêu các thiết bị hư hỏng và nguyên nhân
If no, indicate deficient equipment and causes

Những thiết bị này được bố trí hợp lý không? Were these suitably located?

                       □ Có            □ Không
                          Yes             No

D. Điền trong trường hợp tai nạn gây nghiêng/lật
D. To be filled in if the accident has caused list/capsizing

 

NGHIÊNG/ LẬT
LIST/ CAPSIZING

Tai nạn liên quan đến
The accident was related to

□ Dịch chuyển của hàng hoá      □ Rò rỉ     □ Nghiêng tàu do thời tiết xấu
   Shifting of cargo                     Leakage    Violent heeling caused be heavy sea

127

□ Tng hợp của các dạng trên    □ Không rõ nguyên nhân
   Combination of the above          Caused unknown

 

Các nguyên nhân khác
   Other caused

128

Hàng hoá được bốc lên ở đâu ?

Where was the cargo taken on board?

Hàng hoá được bốc lên tàu có sự giám sát của cơ quan chức năng hay các tổ chức khác không ?

Did the loading take place under supervision of a state authority or other institution?

                                □ Có     □ Không
                                   Yes     No
Nếu có, cơ quan nào
If yes, indicate what authority

129

Tất cả các hầm/két hàng có xếp đầy không?
Were all holder/tanks fully loaded?

□ Có       Không
   Yes        No

130

Hàng hoá trong hầm và trên boong đã được chằng buộc đề phòng dịch chuyển như thế nào?
How w
as the hold and deck cargo secured against shifting?

131

Tàu đã vận chuyển hàng hoá loại này bao giờ chưa?                     □       □ Không
Has the ship previously carried the same type of cargo                      Yes        No

132

Sau lần giám định khả năng đi biển gần nhất, tàu có hoán cải hoặc thay đổi làm ảnh hưởng tới tính ổn định không?

Has the ship after the latest seaworthyness survey been rebuild or altered in such a way that it influenced the stability?
□ Có          □ Không
    Yes        No
Nếu có, mô tả các hoán cải
If yes, describe the modification

133

Tàu có được cấp thông báo tính ổn định được duyệt không?

Wers the ship provided with approved stability calculation?

□ Có        □ Không
  Yes         No

Tàu có sơ đồ xếp hàng cho chuyến hành trình hiện thời không?

Had the ship a cargo plan for the voyage in question?

          □ Có    □ Không
             Yes     No

Tàu có được trang bị thiết bị thích hợp để tính toán tính ổn định không?

Is the ship provided with an approved instrument for stability calculation
           □ Có       □ Không
              Yes        No

134

Có tính toán tính ổn định của tàu lúc rời cảng gần nhất không?

Was the stability calculated for the ship’s condition at the depcarture from the last port?

□ Có          □ Không
   Yes            No

Có tính toán tính ổn định của tàu khi đến cảng dỡ không?

Ditto before arrival to the unloading port?

                □ Có      □ Không
                   Yes       No

135

Tính ổn định của tàu có thỏa mãn không?
Was the stabi
lity satisfactory?

                           □ Có       □ Không
                              Yes         No

Chu kỳ lắc ngang của tàu tính bằng giây
Indicate the rolling period in seconds

136

Đã làm gì để tìm ra nguyên nhân nghiêng? (kiểm tra, đo két..)

What was done to find out the reason for the list? (Inspections, sounding, etc)

137

Nêu nguyên nhân làm tăng độ nghiêng, nếu có th
Indicate, if possible, the cause of the increasing list

138

Đã làm gì để tàu khỏi nghiêng hoặc làm cho tàu cân bằng trở lại?
What was do
ne to stop further list or to right the ship?

139

Việc nghiêng tàu đã xảy ra như thế nào?
How did the hee
ling occur?

                                   □ Đột ngột         □ Độ nghiêng tăng từ từ
                                     Suddenly          Gradually increasing

140

Nếu tàu bị lật úp do độ nghiêng tăng từ từ, khi nào thì xác định được tình thế là nguy cấp?

If the capsizing occurred with a gradually increasing list, when was it established that the situation was critical?

141

Nêu nguyên nhân lật, nếu có thể

Indicate, if possible, the cause of the capsizing

E. Điền trong trường hợp tai nạn có sự rò r
E.To be filled in if the accident includes a leakage

142

RÒ RỈ
LEAKAGE

Loại rò rỉ

 

Type of leakage

 

□ Bên trong

□ Bên ngoài

   Internal

    Extenal

143

Rò r
Leakage

Nơi bt nguồn
Place where it started

Được phát hiện như thế nào?
How was it detected?

Ai phát hiện ra?
Detected by whom?

Phát hiện khi nào?
When was it detected?

144

Đã làm gì để ngăn chặn/hạn chế rò rỉ?

What was done to stop/minimize the leakage?

145

Nêu mức độ rò rỉ, nếu có thể

Indicate, if possible, the size of the leakage.

146

Các hậu quả do rò rỉ?

What are the consequences of the leakage?

147

Nêu nguyên nhân của rò r, nếu có thể
Indicate, if possible, the cause of the leakage

F. Điền trong trường hợp tai nạn do hư hỏng máy
F. To be filled in if the accident was caused by engine failure

148

HỎNG MÁY
ENGINE FAILURE

Mô tả hư hỏng
Describle the damage

149

Hư hỏng đã bắt đầu xảy ra ở bộ phận hoặc hệ thống nào?

In which component or System did the damage initially occur?

150

Các thông số kỹ thuật của bộ phận/hệ thống nói trên? (Nhà sản xuất, loại, số hiệu, tuổi V.V..)

Technical data for component/system where the damage occurred (manufacturer, type, mark, age.etc.)

151

Thời gian của lần kiểm tra phân cấp, kiểm tra/ giám định hoặc các cuộc kiểm tra do cơ quan khác tiến hành?
When was the
last time this component/system classed, inspected/surveyed or orthewise controlled by outsider?

 

152

 

Hư hỏng đã được phát hiện như thế nào?
Ho
w was the damage detected?

Ai đã phát hiện ra?
By whom?

Khi nào?
When?

153

Có người trực ca buồng máy khi hư hỏng xảy ra không?
Was the mach
inery space manned when the damage occurred?

                             □ Có     □ Không
                               Yes      No

Ai đã hoặc lần cuối ở trong buồng máy trước khi hư hỏng xảy ra?
Who
was the last person in the machinery space before the accident occurred?

154

Nêu diễn biến các sự việc theo trình tự thời gian, nếu có thể
Give, if possible, a description of the course of events in chronological order

155

Đã làm gì để hạn chế hư hỏng?
Wha
t was done to limit the extent of the damage?

156

Nêu nguyên nhân hư hỏng, nếu có thể
Indicate, if possible, the cause of the failure damage

157

Những hư hng có th liên quan tới
The failure might be related to

□ Thiếu sót trong chế độ bảo dưỡng    □ Lỗi của hệ thống/thiết bị giám sát      □ Không tuân thủ các định kỳ
  Lack of routine                                      Failure in supervision system                 Not following procedures

Các thiếu sót giám sát khác:
Other supervision failure

G. Điền trong trường hợp tai nạn gây ô nhiễm/xả thải
G. To be filled if the accident caused pollution/ discharge

158

 

Loại ô nhiễm (Nêu rõ đặc tính kỹ thuật, tính chất của chất thải ra)
Type of pollution (teachical and characteristic designation of the discharge substance)

159

Ô NHIỄM XẢ THẢI
POLLUTION/DISCHARGE

Ô nhiễm xảy ra liên quan đến

Did the pollution occur in connection with

□ Đâm va         Coliision

Bốc/d hàng Loading/unloading

□ Nhận nhiên liệu
Bunkering

□ Di chuyển hàng hoặc nhiên liệu Transfer of cargo or bunker

□ Vệ sinh két
Tank cleaning

□ Vứt ngoài biển

Dumping in open sea

159

□ Mắc cạn Grounding

□ Lật úp Capsizing

□ Rò r Leakage

□ Hư hng thiết bị
Equipment failure

□ Các nguyên nhân khác

Other cause

160

Việc xả thải có phải do thiếu sót trong quá trình vận hành thiết bị trên tàu không?

Was the discharge caused by faulty handing of equipment on board?

□ Có □ Không
 Yes    No

Nếu chất thải là dầu hoặc hàng hoá nguy hiểm, tàu có được cấp giấy chứng nhận cho loại hàng đó không?
If the discharge consisted of oil or hazardous cargo, was the ship provided with a valid certificate for such cargo?
                       □ Có    □ Không
                          Yes    No

161

Nêu số lượng thải bng lít
Indicate the amount discharge in litre

Nêu kích thước của vệt dầu hoặc các chất lỏng độc hại khác

Indicate the size of oilslick or other liquid hazardous substance

 

162

 

Mô t việc xả thải đã xảy ra như thế nào
Describle how the discharge occurred

163

Đã làm gì nhằm hạn chế/ngừng việc xà thải hoặc nhằm hạn chế sự lan rộng?

What was done in order to minimize/stop the discharge or in order to limit the spreading?
Đã thông báo về việc thải cho ai và như thế nào?

Who were notified concerning the discharge and how?

164

Báo cáo việc xà thải đã được gửi

Report on the discharge sent

Ngày

Datẽ

Thời gian Time

Cho

To

Người gửi By

H. Điền trong trường hợp tai nạn gây thương tật/nhiễm độc/chết
H. To be filled in if ihe accident caused injury/poisoning/death

 

BỊ THƯƠNG / NHIỄM ĐỘC/ CHÉT

INJURY/POISONING/DEATH

 

BỊ THƯƠNG INJURED

NHIỄM ĐỘC POISONED

MTTÍCH

DISAPPEARED

CHT

DEAD

165

Thuyền viên
Crew members

 

 

 

 

166

Hành khách
Passengers

 

 

 

 

Những người khác trên tàu
Other persons onboard

 

 

 

 

167

Những người khác ngoài tàu
Persons outside the ship

 

 

 

 

168

Tai nạn/thiệt hại phát sinh trực tiếp từ các sự cố khác không
Was the accident/damage directly caused by anoiher occurrence

                                          □ Có □ Không
                                               Yes   No

Hoặc liên quan đến sai sót/tổn thất chung/tàu đắm (cứu hoả, lai kéo,.v.v)
Or in connection with failure/average/shipwreck (fire extinguishing, towing, etc

               □ Có  □ Không
                  Yes    No

169

Tai nạn xảy ra liên quan đến việc sơ tán khỏi tàu không?
Did the accident occur in connection wiih evacuation of the ship?

□ Có     □ Không
  Yes        No

Nếu tai nạn trong khi làm việc, xảy ra ở vị trí làm việc nào?
If a working accident, where took the work place?

170

Người bị thương/chết có nhiệm vụ gì khi tai nạn xảy ra?

What was the duty of the injured/dead person when the accident occurred?

171

Ai lệnh làm việc đó?
Who order
ed the work?

Ai chỉ huy việc đó?
Who lead the work?

172

Có quy định bảo hộ/an toàn đặc biệt nào không?
Existed specia
l safety/protection requirements for the work in question?

                     □ Có     □ Không
                       Yes       No

Những quy định này có được tuân thủ không?
Were these requirements fo
llowed?

                 □ Có      □ Không
                    Yes       No

173

Những hệ thống bảo hộ/an toàn có thoả mãn không?
Were the safety/protection arrangements satis
factory?

                          □ Có      □ Không
                             Yes        No

Ban an toàn của tàu có xem xét các điều kiện làm việc trước khi xảy ra tai nạn không?

Were the working conditions before the accident considered by the safety committee?

                  □ Có          □ Không
                     Yes          No

 

174

 

Mô tả các khiếm khuyết có liên quan đến bảo hộ/ an toàn, và lí do tại sao không được tuân thủ các quy định
Describle deficiencies concering safety/ protection, if any, and the reason why the provisions were not complied with

 

Ban an toàn của tàu đã xét tai nạn chưa?
Has the accident been considered by the safety committee?
                          
Có         Không

                           Yes         No

Nếu có, đã quyết định các biện pháp gì?
If yes, what measures were decided?

 

Các biện pháp này đã được áp dụng như thế nào?
Have these measures been taken

                  Có            Không         Một phần
                      Yes            No                 Partly

Nếu là một phần, nêu rõ
If partly, indicate which

175

Nếu tai nạn xảy ra trong các két/ khoang kín hoặc két/ khoang kín lân cận, nêu hàng hóa/ các thứ bên trong các khoang này
If the accident occurred in or in the adjacent of a tank/enclosed space, indicate the cargo/ content in these space.

Hàng hóa/ các thứ bên trong của chuyến trước
Previous cargo/content

176

Mô tả quy trình vệ sinh, tẩy rửa và đo nồng độ khí. Nêu thời gian sử dụng cho các công việc đó
Describle the procedures for cleaning, purging and gas measuring. Indicate the time used for that work

177

Loại khí nào đã được đo nhằm kiểm soát lượng
Was gas measuring made in order to control the amount of
                                      
Khí độc                      Khí dễ cháy                     Khí ô xy
                                        Poisonous gas              Flammable gas                    Oxygen

178

Việc đo đã được tiến hành          Trước khi xảy ra tai nạn                           Sau khi xảy ra tai nạn
Gas measuring was made             Before the accident                                       After the accident
                                                     
Ai đo                                                              Ai đo
                                                     By whom                                                       By whom
                                                    
Thông số đo được                                        Thông số đo được
                                                      Value read                                                     Value read

179

Nhà sản xuất và loại thiết bị đo, nêu cả que thử và ngày/ tháng sử dụng lần gần nhất
Measuring instrument manufacturer and type, indicates also type of measuring dips uesd and its last date/month of use

Ngày kiểm tra thiết bị gần nhất
The instument’s latest control date

180

Các trang bị bảo hộ cá nhân có được sử dụng không?
Was personal protective equipment used?

Có                  Không
Yes                     No

181

Mô tả các thiết bị bảo hộ đã sử dụng và các khiếm khuyết nếu có
Decrible the protection equipment used?

Có               Không
Yes                   No

182

Liệu tai nạn có liên quan đến hư hỏng kết cấu , hệ thống và thiết bị của tàu?
Can the accident be related to faults in the ship’s construction, arrangement or equipment?

Có              Không
Yes                 No

183

Nếu có, nêu chi tiết
If yes, give a detailed description

184

Tình trạng sức khỏe và tinh thần của người bị thương/ chết có là nguyên nhân dẫn đến tai nạn hoặc làm cho hậu quả của nó trở nên nghiêm trọng hơn (say, trầm cảm. v.v…)
Has the physical or psychical condition of the injured/ dead person contribute to that accident or its consequences has been more serious (alcohol, depresion, etc)

Có               Không
Yes                   No

 

185

 

Trong trường hợp chết do ốm hoặc nhiễm độc, nêu thời gian lần được bác sĩ khám gần nhất

In the case of death caused by sickness or poisoning, indicate the time when the person was last examined by a doctor

186

Có điểm gì đáng lưu ý về tình trạng sức khoẻ của người trước khi bị thương/chết?

Were there anything noteworthy in respect of the person's health condition before the injury/death?

187

Khi nào phát hiện ra người đó bị ốm/bị thương/nhiễm độc/chết?
When was the sick/injured/po
isoned/dead person found?

188

Trong trường hợp bị nhiễm độc, tại sao chất độc có trên tàu?
In the case of poisoning, why was the poison on board?

□ Chất đó được vận chuyển trên tàu    □ Đã sử dụng trong quá trình bảo dưỡng    □ Do các mục đích đặc biệt         □ Không biết
     It was carried as cargo                       Was used during maintenance                    For special purposes                 Unknown

189

Người đó đã tiếp xúc với chất độc đó như thế nào?
How did the p
erson contact with the poison?

190

Chất đó được cất giữ trên tàu như thế nào?
How was the poison stored on board?

191

Trách nhiệm đối với việc cất giữ chất đó trên tàu như thế nào?
Who was responsibility for the storage of the poison?

192

Người bị thương/chết có biết chất đó không?

Was the injured/dead person/amiliar with the poison
 □Có     □ Không       □Không biét
   Yes      No               Do not know

Các bao kiện có được đánh dấu không?

Was the packaging marked?
 □ Có        □ Không
     Yes       No

Như thế nào?
How?

193

Mô tả khái quát quá trình diễn biến các sự kiện

Give  a comprehensive description of the course of the event

I. Điền trong trường hp tàu phải sơ tán hoặc thiết bị cứu sinh được sử dụng
I. To be filled in when the ship had to be evaluated or the life-saving equipment was used

194

SƠ TÁN/ TRANG THIẾT BỊ CỨU SINH
EVACUATION/LIFE-SAVING EQUIPMENT

Mô tả các thiết bị cứu sinh tàu có( Loại, số lượng, sức chứa)
Describe the life-saving equipment ship had (type, number and capacity)

195

Trang thiết bị nào đã được sử dụng?
Which equipment was used?

196

Tại sao thiết bị cứu sinh này được chọn để sử dụng?
Why was the life-saving equipment chosen?

197

Thuyền viên có am hiểu về trang thiết bị cứu sinh và cách vận hành không?
Did the crew had good knowledge concerning the life-saving equipment and its handling?
                          
  Có                   Không
                            Yes                      No

Có ai bị thương tích khi sơ tán không?
Did any injure\ies during the evacuation?
          
Có         Không
            Yes           No

198

Các trang thiết bị cứu sinh hoạt động tốt không?
Did the life-saving equipment function satisfactorily and its handling?
                            
Có                  Không
                              Yes                  No

Nếu không, khiếm khuyết là gì?
If no, what deficiencies were found?
                
  Có                   Không
                   Yes                      No

199

Chỉ rõ hậu quả của các khiếm khuyết đó
Indicate the consequences of the deficiencies

200

Các tín hiệu khẩn cấp có được thực hiện không?
Were emergencysignals given?
    
Có         Không
      Yes            No

Nếu có, chỉ rõ là tín hiệu gì?
If yes, indicate which signals

Qua hệ thống Radio
VIA RADIO

SOS   MAYDAY

Pháo dù  Âm thanh
Pyrotechical   Sound

Các loại khác, chỉ rõ loại nào
Others, indicate which

201

 

Phao EPIRB có được kích hoạt không?
Was the EPIRB activated?
 
Có    Không
    Yes      No

Chỉ rõ loại nào
Indicate type

Hệ thống Radio trong thuyền cứu sinh có được sử dụng không?
Was the lifeboat’s radio used?
          
Có     Không
           Yes         No

Có liên lạc được không?
Was contact achieved?
             
Có         Không
               Yes          No

202

Đã ở thuyền cứu sinh/ bè cứu sinh trong bao lâu?
How long time was spent in lifeboat/liferaft?

Bè cứu sinh/ thuyền cứu sinh được phát hiện như thế nào?
How was the raft/lifeboat detected?

203

Ai là người đã phát hiện ra thuyền cứu sinh/ bè cứu sinh?
Who detected the raft/lifeboat?

Vị trí phát hiện
Position detection

204

Vị trí rời bỏ/ đắm tàu ở đâu?
Where was the ship abandoned/sank?

205

Vị trí này có khả thi để cứu hộ không?
Is it considered that is possble to salvage the ship?
          
Có       Không      Không biết
          Yes            No            Do not know

Xác tàu đắm có thể gây nguy hiểm cho việc hành hải không?
Can the shipwreck be considered to be a danger to navigation?
    
Có                  Không               Không biết
     Yes                   No                         Do not know

206

Các chất trên tàu có thể là nguyên nhân gây ô nhiễm không?
Are there substances on board the ship which can cause pollution?

                                                  Có              Không
                                                   Yes               No

207

Chỉ rõ loại và số lượng
Indicate type and amount

 

 

……, ngày….tháng......năm
       Date       month     year

Tên và chữ ký của người báo cáo
Name and signature of reporting person

PHỤ LỤC 3

BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TAI NẠN HÀNG HẢI……….../NĂM 20……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

 

Sổ v tai nn

Số ngườí chết, mất tích ( người)

Số người bị thương
( người)

 

Phân loại tai nạn

Đặc biệt nghiêm trọng

Nghiêm
trọng

Ít nghiêm trong

Cộng

Tổn thất vật chất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

TNG S

 

 

 

 

 

 

a/ Phương tiện, công trình GTVT:

 

 

 

 

b/ Hàng hóa:

 

 

 

c/ Chi phí sửa chữa

 

 

d/ Môi trường:

I. Trong đó chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Tàu trong nước

 

 

 

 

 

 

- Tàu nước ngoài

 

 

 

 

 

 

II. Trong đó chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Mt tích

 

 

 

 

 

 

- Đâm va

 

 

 

 

 

 

- Va chm

 

 

 

 

 

 

- Mc cn

 

 

 

 

 

 

- Cháy

 

 

 

 

 

 

- N

 

 

 

 

 

 

- Thủng vỏ

 

 

 

 

 

 

- Tràn du

 

 

 

 

 

 

- Lật tàu

 

 

 

 

 

 

- Chìm đm

 

 

 

 

 

 

- Tai nạn khác

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày….tháng......năm
     (Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi