Thông tư 21/2022/TT-BGTVT quy định quản lý, bảo trì công trình thuộc KCHT đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 21/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 21/2022/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Xuân Sang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/08/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa
Cụ thể, công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa, bao gồm: luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng; cảng, bến thủy nội địa, khu neo đậu, âu tàu, công trình đưa phương tiện qua đập thác; kè, đập giao thông; báo hiệu đường thủy nội địa và các công trình phụ trợ: mốc cao độ, mốc tọa độ, mốc chỉ giới hành lang bảo vệ luồng, nhà trạm; công trình, vật dụng kiến trúc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác quản lý, bảo trì và khai thác giao thông đường thủy nội địa (bao gồm cả hệ thống công nghệ).
Trong đó, trình tự thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa như sau: Lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa; Lập kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa; Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa và quản lý chất lượng công việc bảo trì; Đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa; Lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình đường thủy nội địa.
Đồng thời, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chịu trách nhiệm lập kế hoạch và dự kiến kinh phí bảo trì công trình đường thủy nội địa hàng năm và theo kỳ kế hoạch khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, trình Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/11/2022.
Xem chi tiết Thông tư 21/2022/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 21/2022/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
_________
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 45/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Thông tư này quy định về quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa. Công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, bảo trì công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quy trình bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi là Nghị định số 06/2021/NĐ-CP).
Thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP.
Chi phí bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP; Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng.
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Quản lý công trình đường thủy nội địa bao gồm các công tác sau:
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình đường thủy nội địa chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý chất lượng công tác bảo trì công trình đường thủy nội địa theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang |
PHỤ LỤC I
Danh mục mẫu tổng hợp, báo cáo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu số 01
Bảng tổng hợp kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa, năm...
STT |
Tên công trình |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Kinh phí dự kiến |
Thời gian thực hiện |
Phương thức thực hiện |
Mức độ ưu tiên |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột số (8): 1 (rất cần thiết); 2 (cần thiết).
Mẫu số 02
Báo cáo thực hiện bảo trì và đánh giá an toàn công trình đường thủy nội địa
STT |
Tên công trình |
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
Danh mục công trình đường thủy nội địa phải quan trắc trong quá trình khai thác, sử dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
1 |
Cảng, bến thủy nội địa |
|
1.1 |
Cảng, bến hàng hóa |
Cấp I trở lên |
1.2 |
Cảng, bến hành khách |
Cấp III trở lên |
2 |
Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...) |
Cấp I trở lên |
3 |
Âu tàu |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
- Cấp công trình xác định theo Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
- Đối với cảng, bến thủy nội địa khai thác hàng hóa và hành khách thì thực hiện như cảng, bến thủy nội địa hành khách
PHỤ LỤC III
Danh mục công trình đường thủy nội địa phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Loại công trình |
Cấp công trình |
1 |
Cảng, bến thủy nội địa |
|
1.1 |
Cảng, bến hàng hóa |
Cấp I trở lên |
1.2 |
Cảng, bến hành khách |
Cấp III trở lên |
2 |
Công trình sửa chữa phương tiện thủy nội địa (bến, ụ, triền, đà...) |
Cấp I trở lên |
3 |
Âu tàu |
Cấp I trở lên |
Ghi chú:
- Cấp công trình xác định theo Thông tư quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
- Đối với cảng, bến thủy nội địa khai thác hàng hóa và hành khách thì thực hiện như cảng, bến thủy nội địa hành khách.