Thông tư 122/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 122/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 122/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 122/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 122/2009/TT-BTC NGÀY
17 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 548/QĐ-TTg NGÀY 29
THÁNG 4
NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC HỖ TRỢ THAY THẾ XE
CÔNG NÔNG; XE LÔI MÁY; XE CƠ GIỚI BA
BÁNH; XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH THUỘC DIỆN BỊ ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao
thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số
548/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông;
xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ
tham gia giao thông;
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung như
sau:
Điều 1. Đối tượng, điều kiện,
mức hỗ trợ và thời gian thực hiện hỗ trợ
1. Đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ, điều kiện được hỗ trợ, mức hỗ trợ, thực
hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Quyết định số
548/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công nông;
xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ
tham gia giao thông (Trong Thông tư này gọi chung là Quyết định số 548/QĐ-TTg).
2. Chỉ thực hiện hỗ trợ đối với
các chủ phương tiện giao thông đã sở hữu phương tiện giao thông thuộc diện bị
đình chỉ lưu hành trước thời điểm Quyết định số 548/QĐ-TTg có hiệu lực thi
hành.
3. Thời
gian thực hiện hỗ trợ: đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
4. Đối với những hộ gia đình tại các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên
được hưởng chính sách hỗ trợ thay thế xe công nông, xe tải quá niên hạn theo
Quyết định số 1491/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì
không được hưởng chính sách hỗ trợ mua xe tải ban hành kèm theo Quyết định số
548/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 2. Phương thức hỗ trợ
Việc hỗ trợ được thực hiện
thông qua Kho bạc Nhà nước cấp huyện trên cơ sở đầy đủ hồ sơ, thủ tục và xác
nhận của các cơ quan theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ
phương tiện có phương tiện thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông bao gồm:
1. Đơn đề nghị hỗ trợ để thay
thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham
gia giao thông có xác nhận của Uỷ ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú
về các nội dung sau:
a) Xác
nhận về việc cư trú hợp pháp của chủ phương tiện.
b) Xác nhận về việc chủ phương
tiện đang sở hữu xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông đã thực hiện
thay thế xe theo quy định.
c) Xác nhận về việc chuyển đổi
nghề của chủ phương tiện có xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông trong
trường hợp chuyển đổi nghề.
(Đơn theo mẫu số 1 đính kèm đối
với trường hợp mua xe mới để thay thế xe cũ và theo mẫu số 2 đính kèm đối với
trường hợp chuyển đổi nghề).
2. Bản
sao có công chứng hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú đối với giấy đăng ký xe thuộc diện bị đình
chỉ tham gia giao thông trong trường hợp xe được cấp đăng ký và gắn biển số.
3. Bản sao có công chứng hoặc
xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú đối với giấy đăng
ký xe đã được mua để thay thế xe thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông.
Điều 4. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Chủ phương tiện thuộc đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ hoàn tất hồ sơ theo quy định tại Điều 3
Thông tư này gửi Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2. Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ cho Phòng chuyên môn thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về giao thông cấp huyện (sau đây gọi tắt là Phòng
chuyên môn cấp huyện). Phòng chuyên môn cấp huyện chủ trì phối hợp với Phòng
Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ phương
tiện.
Kết quả thẩm định phải được lập
thành văn bản và được lưu giữ tại cơ quan chủ trì thẩm định cùng với hồ sơ xin
hỗ trợ. Trường hợp hồ sơ xin hỗ trợ của
chủ phương tiện không đủ điều kiện theo qui định thì cơ quan thẩm định phải có
văn bản thông báo cho chủ phương tiện trong vòng 10 ngày làm việc để tiếp tục bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
3. Căn cứ kết quả thẩm định,
Phòng chuyên môn cấp huyện lập báo cáo trình Uỷ ban nhân dân cấp huyện xem xét
ra quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện.
Quyết định về danh sách và mức
hỗ trợ cho chủ phương tiện được gửi cho các cơ quan: Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Giao thông vận tải; Sở Tài chính; Phòng
chuyên môn cấp huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện; Kho bạc Nhà nước
cấp huyện; Uỷ ban nhân dân xã, phường thị trấn nơi có chủ phương tiện được hỗ
trợ.
4. Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ
phương tiện của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Uỷ ban nhân xã, phường, thị trấn
niêm yết và công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện. Việc
công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho chủ phương tiện thực hiện theo
qui định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện qui chế công khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách Nhà nước
đối với cá nhân, dân cư.
5. Căn cứ quyết định hỗ trợ chủ
phương tiện của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Kho bạc Nhà nước cấp huyện phối hợp
với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thông báo lịch cấp tiền
hỗ trợ cho chủ phương tiện để chủ phương tiện tới Kho bạc Nhà nước cấp huyện
làm thủ tục lĩnh tiền hỗ trợ.
6. Về thủ tục lĩnh tiền tại Kho
bạc Nhà nước cấp huyện: chủ phương tiện căn cứ quyết định hỗ trợ của Uỷ ban
nhân dân cấp huyện và lịch cấp tiền hỗ trợ do Kho bạc Nhà nước cấp huyện thông
báo để đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện nhận tiền hỗ trợ. Để được nhận tiền hỗ
trợ, chủ phương tiện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực để
đối chiếu. Trường hợp mất giấy chứng minh nhân dân có thể dùng sổ hộ khẩu hoặc
đơn trình báo mất giấy chứng minh nhân dân có dán ảnh và có xác nhận của chính
quyền địa phương nơi cư trú để đối chiếu.
Điều 5. Bố trí
kinh phí thực hiện
1. Đối với các địa phương được ngân sách trung ương
hỗ trợ kinh phí theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Quyết định số 548/QĐ-TTg, Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện:
a) Thống kê số lượng xe thuộc diện bị đình chỉ tham
gia giao thông, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009 gửi
Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải trước ngày 31 tháng 7 năm 2009 (theo mẫu số
3).
b) Tạm ứng kinh phí để cấp tiền hỗ trợ kịp thời theo
đề nghị của người dân và báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải tình hình
thực hiện hàng quý vào trước ngày mồng 10 tháng đầu tiên của quý tiếp theo để
Bộ Tài chính cấp kinh phí theo quy định.
Trường hợp ngân sách địa phương có khó khăn về nguồn
kinh phí để hỗ trợ thì kịp thời báo cáo với Bộ Tài chính để Bộ Tài chính tạm
ứng cho địa phương.
2. Đối với các địa phương còn lại, Uỷ ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động bố trí ngân sách địa phương để
cấp tiền hỗ trợ kịp thời theo đề nghị của người dân.
Điều 6. Chế độ hạch toán, quyết toán
Kinh phí hỗ trợ thực hiện Quyết
định số 548/QĐ-TTg được hạch toán vào chương 757 loại 340, khoản 369, mục 7750,
tiểu mục 7758 và tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách địa phương theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7. Chế độ báo cáo
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải tình hình thực hiện hỗ trợ
thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh
thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông hàng quý vào trước ngày 15 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo và tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện của cả năm 2009
chậm nhất vào ngày 01 tháng 02 năm 2010 (theo mẫu số 4 đính kèm) để Bộ Tài
chính, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và được thực hiện kể từ ngày Quyết định số
548/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
Uỷ ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ để tránh trường hợp các
đối tượng được hỗ trợ đã nhận tiền hỗ trợ nhưng tiếp tục sử dụng phương tiện bị
đình chỉ lưu hành hoặc chủ phương tiện sau khi đã nhận tiền hỗ trợ lại chuyển
giao phương tiện thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông cho người khác tiếp
tục sử dụng để làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xem xét, giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
_____________________________________
..............., ngày.... tháng....năm 2009
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Để
thay thế xe công nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh;
xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình chỉ
tham gia giao thông
trong trường hợp mua xe mới
(Ban hành
kèm theo Thông tư số....TT-BTC ngày .... của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị
trấn)..........
Tôi
tên là:
Số chứng
minh nhân dân:.....................cấp ngày................do công
an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..............................................................
Nơi ở hiện
tại:........................................................................
.................
Hiện đang sở hữu xe: ..........từ
ngày(1):..............thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông;
biển kiểm soát là (nếu có):.................... số máy (nếu
có):.........................................
Tôi đã mua một chiếc xe có biển kiểm
soát là:..................để thay thế chiếc xe nói trên.
Căn cứ
Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công
nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình
chỉ tham gia giao thông, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu
đồng.
Tôi xin cam kết không tiếp tục sử
dụng chiếc xe……………… thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông theo quy định
của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn (ghi rõ
nội dung xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư và ký tên,
đóng dấu) |
|
Người làm đơn (ký,
ghi rõ họ tên) |
(1): Thời điểm sở
hữu xe
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
_____________________________________
..............., ngày.... tháng....năm 2009
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Để thay thế xe công nông; xe lôi máy;
xe cơ giới ba bánh;
xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị
đình chỉ tham gia giao thông
trong trường hợp chuyển đổi nghề
(Ban hành
kèm theo Thông tư số....TT-BTC ngày .... của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị
trấn)..........
Tôi
tên là:
Số chứng
minh nhân dân:.....................cấp ngày................do công
an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..............................................................
Nơi ở hiện
tại:........................................................................
.................
Hiện đang sở hữu xe: ..........từ
ngày (1):......... thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông; biển
kiểm soát là (nếu có):........................; số máy (nếu có):...............
Tôi đã thực hiện chuyển đổi nghề,
sang làm nghề................................. và thay thế chiếc xe nói trên.
Căn cứ
Quyết định số 548/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ thay thế xe công
nông; xe lôi máy; xe cơ giới ba bánh; xe thô sơ ba, bốn bánh thuộc diện bị đình
chỉ tham gia giao thông, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu
đồng.
Tôi xin cam kết không tiếp tục sử dụng chiếc xe……………… thuộc diện bị đình
chỉ tham gia giao thông theo quy định của Chính phủ và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn (ghi rõ
nội dung xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư và ký tên,
đóng dấu) |
|
Người làm đơn (ký,
ghi rõ họ tên) |
Tỉnh……
Mẫu số 3
BÁO CÁO NHU CẦU HỖ TRỢ THAY THẾ XE
THUỘC DIỆN ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 548/QĐ-TTg NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2009
(Quý….năm… )
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
A |
Xe thuộc diện
bị đình chỉ tham gia giao thông |
chiếc |
|
|
1 |
Xe thô sơ 3, 4 bánh |
chiếc |
|
|
2 |
Xe cơ giới 3 bánh được cấp đăng ký nhưng bị đình chỉ do
hoạt động trong địa bàn do UBND tỉnh cấm hoạt động |
chiếc |
|
|
3 |
Xe cơ giới 3 bánh |
chiếc |
|
|
4 |
Xe lôi máy, xe công nông |
chiếc |
|
|
B |
Nhu cầu kinh phí hỗ trợ |
triệu đồng |
|
|
I |
Chia theo ngân
sách TW và ngân sách ĐP |
|
|
|
1 |
NSTW |
triệu đồng |
|
|
2 |
NSĐP |
triệu đồng |
|
|
II |
Chia theo mức
hỗ trợ |
|
|
|
1 2 |
Mức hỗ trợ 5 triệu đồng Trong đó: -
Cho mua xe mới -
Cho chuyển đổi
nghề Mức hỗ trợ 9 triệu |
triệu đồng triệu đồng triệu đồng triệu đồng |
|
|
Người lập biểu
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
(ký
tên, đóng dấu)
Tỉnh……
Mẫu số 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HỖ TRỢ THAY THẾ XE
THUỘC DIỆN ĐÌNH CHỈ THAM GIA GIAO THÔNG
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 548/QĐ-TTg NGÀY 29 THÁNG 4 NĂM 2009
(Quý….năm… )
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Thực hiện trong quý |
Luỹ kế từ đầu năm |
Ghi chú |
A |
Xe thuộc diện
bị đình chỉ tham gia giao thông đã gửi hồ sơ đến KBNN đề nghị hỗ trợ |
chiếc |
|
|
|
1 |
Xe thô sơ 3, 4 bánh |
chiếc |
|
|
|
2 |
Xe cơ giới 3 bánh được cấp đăng ký nhưng bị đình chỉ do
hoạt động trong địa bàn do UBND tỉnh cấm hoạt động |
chiếc |
|
|
|
3 |
Xe cơ giới 3 bánh |
chiếc |
|
|
|
4 |
Xe lôi máy, xe công nông |
chiếc |
|
|
|
B |
Số tiền đã hỗ trợ cho dân |
triệu đồng |
|
|
|
I |
Chia theo ngân
sách TW và ngân sách địa phương |
|
|
|
|
1 |
NSTW |
triệu đồng |
|
|
|
2 |
NSĐP |
triệu đồng |
|
|
|
II |
Chia theo mức
hỗ trợ |
|
|
|
|
1 |
Mức hỗ trợ 5 triệu đồng Trong đó: - Cho mua xe mới - Cho chuyển đổi nghề |
triệu đồng triệu đồng triệu đồng |
|
|
|
2 |
Mức hỗ trợ 9 triệu |
triệu đồng |
|
|
|
Người lập biểu
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
(ký tên, đóng dấu)