- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Thông tư 102/2021/TT-BQP về quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng
| Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đã biết
|
| Số hiệu: | 102/2021/TT-BQP | Ngày đăng công báo: |
Đã biết
|
| Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Huy Vịnh |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
22/07/2021 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT THÔNG TƯ 102/2021/TT-BQP
Ngày 22/7/2021, Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 102/2021/TT-BQP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Theo đó, bản khai đăng ký xe gồm 2 phần như sau: phần A là phần đơn vị kê khai; phần B là phần xác minh thông tin đăng ký xe của Cục xe-máy.
Ngoài ra, chứng nhận đăng ký được làm từ vật liệu PET (nhựa dẻo), nền màu vàng thay vì chất liệu giấy như quy định cũ.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 04/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư 102/2021/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 04/09/2021
Tải Thông tư 102/2021/TT-BQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 102/2021/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 102/2016/TT-BQP NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI TRONG BỘ QUỐC PHÒNG, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 172/2018/TT-BQP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
______________
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng; được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số 102/2016/TT-BQP) và Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 102/2016/TT-BQP (sau đây viết gọn là Thông tư số 172/2018/TT-BQP).
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 2, Điều 16, như sau:
“c) Tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu đối với những xe nhập khẩu trước ngày 01 tháng 7 năm 2021;”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP như sau:
a) “Bản khai đăng ký xe” quy định tại Mẫu số 01, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được sửa đổi theo Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
b) “Chứng nhận đăng ký” quy định tại Mẫu số 04, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 102/2016/TT-BQP được sửa đổi theo Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04 tháng 9 năm 2021.
2. Chứng nhận đăng ký xe quy định tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP và Thông tư số 172/2018/TT-BQP được tiếp tục sử dụng đến khi được cấp đồng bộ bằng vật liệu PET và được tiếp tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại đến khi điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật đảm bảo in được trên vật liệu PET.
3. Phần xác minh thông tin đăng ký xe của Cục Xe - Máy trên Bản khai đăng ký xe được lấy và thực hiện trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính phủ (CPNET) từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Cục trưởng Cục Xe - Máy, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 102/2021/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Mẫu số 01 : Bản khai đăng ký xe.
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký.
1.
Mẫu số 01: Bản khai đăng ký xe
|
………(1)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
………(3)………, ngày …. tháng … năm 20…. |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ ………………………(4)…………………………………………….
(5)…………………………..đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe …… có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu xe: …..(6)……..Loại xe: …………..(7)……………..
Số khung: …………..(8)……………..Số máy: …………..(9)……………..
Nguồn gốc trang bị: …………..(10)……………………………………..
|
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng bút chì (dán gọn trong khung) |
Nước sản xuất: ………..(11)……………; Năm sản xuất: …………(12)…………..
Công suất động cơ:….(13)………KW; Công thức bánh xe: ...(14) ……………..
Tổng số lốp xe:...(15)...; Cỡ lốp....(16)…..: Trước …….. Sau ………..
Kích thước của xe (17): Dài………. mm, Rộng……….. mm, Cao……… mm
Tải trọng:... (18)………. Kg; Khối lượng toàn bộ ………(19)………. Kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái: ……….(20)………. người.
Giá trị xe: …………………(21)………………………
|
Đăng ký cũ |
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) XE - MÁY (22) |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký (dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số……….. ngày……. tháng………. năm …………về việc………..
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua sắm, cho tặng...
(11), (12), (13), (14), (15), (16), (17), (18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(21) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa đơn bán hàng thì bỏ trống.
(22) Cơ quan xe - máy các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: …………………………………………..
Loại xe: …………………………………………..
Số khung: …………………………………………..
Số máy: …………………………………………..
Nước sản xuất: …………………………………………..
Năm sản xuất: …………………………………………..
Dung tích xi lanh …………………………………………..
Tải trọng: …………………………………………..
Khối lượng bản thân: …………………………………………..
Khối lượng toàn bộ: …………………………………………..
Số người cho phép chở, kể cả người lái: …………………………………………..
|
Đăng ký cũ |
|
Đăng ký mới |
|
Số chứng nhận đăng ký: ………………………Cấp lần: ………………………………..
Ngày đăng ký: ……………………………….. Số sổ ………………………………..
Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm……
|
PHÒNG KT Ô TÔ - TRẠM NGUỒN |
CỤC TRƯỞNG |
2. Mẫu số 02: Chứng nhận đăng ký

* Ghi chú:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo);
2. Màu nền: Màu vàng;
3. Kích thước (mm): Dài x rộng x dày (85,60 x 53,98 x 0,76).
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!