Thông tư 08/2015/TT-BGTVT công tác cứu hộ trên đường cao tốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/04/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về công tác cứu hộ trên đường cao tốc
Ngày 14/04/2015, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 08/2015/TT-BGTVT quy định về công tác cứu hộ trên đường cao tốc, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/06/2015.
Theo quy định tại Thông tư này, khi xảy ra tai nạn, sự cố cần thực hiện công tác cứu hộ trên đường cao tốc, đơn vị khai thác, bảo trì phải tổ chức thực hiện phương án cứu hộ nhanh chóng, kịp thời để giải phóng hiện trường, đảm bảo an toàn giao thông theo quy định tại khoản 1 và 3 Điều 16 Nghị định số 32/2014/NĐ-CP.
Trường hợp người điều khiển, chủ phương tiện tự tổ chức thực hiện cứu hộ thì ngay sau khi phát hiện sự việc, đơn vị khai thác, bảo trì có trách nhiệm cử lực lượng đến hiện trường thực hiện giám sát, trợ giúp thực hiện cứu hộ theo phương án cứu hộ được duyệt; đồng thời, đình chỉ hoạt động tự thực hiện cứu hộ của chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện và khẩn trương tổ chức cứu hộ theo phương án cứu hộ khi đối tượng tự thực hiện cứu hộ không đủ điều kiện về thiết bị cứu hộ, vi phạm quy tắc giao thông, vi phạm điều kiện đảm bảo an toàn giao thông, có khả năng kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian dự kiến của trường hợp tương tự trong phương án cứu hộ...
Xem chi tiết Thông tư 08/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 08/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 08/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 32/2014/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc (sau đây gọi là Nghị định số 32/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về công tác cứu hộ và định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cứu hộ hàng hóa trên phương tiện được thực hiện theo trình tự: tháo dỡ hàng hóa ra khỏi phương tiện cần cứu hộ, đưa vào vị trí tập kết tạm thời (trong phạm vi được cảnh báo); che phủ, bảo vệ hàng hóa nếu cần thiết; bốc xếp hàng hóa lên phương tiện cứu hộ; vận chuyển hàng hóa đến địa điểm tập kết; xếp hàng hóa tại địa điểm tập kết. Việc bốc dỡ, vận chuyển và xếp hàng hóa tuân thủ theo quy định của pháp luật;
Thực hiện cứu hộ phương tiện đến địa điểm tập kết theo quy định của Thông tư này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Chỉ được lưu thông trên làn đường sát làn dừng khẩn cấp;
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc áp dụng tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2015.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2015/TT-BGTVT ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC
1. Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán) là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác cứu hộ.
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc bao gồm:
- Mức hao phí vật liệu là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác cứu hộ. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác cứu hộ (bao gồm cả công nhân phụ). Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác cứu hộ.
- Mức hao phí máy thi công là số ca sử dụng máy và thiết bị cứu hộ trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác cứu hộ.
2. Kết cấu định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc được trình bày theo nhóm, loại công tác cứu hộ và được mã hóa thống nhất. Mỗi loại định mức được trình bày tóm tắt thành phần công việc, đơn vị và bảng giá trị.
Định mức dự toán công tác cứu hộ trên đường cao tốc chia thành 8 nhóm (bao gồm 17 định mức từ CTCH.01 đến CTCH.17), cụ thể:
a) Bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông khu vực hiện trường;
b) Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;
c) Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định;
d) Cẩu, dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ (nếu cần thiết);
đ) Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến nơi quy định;
e) Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra;
g) Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ;
h) Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin, mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa, cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông).
3. Hướng dẫn áp dụng
Định mức làm cơ sở để lập đơn giá, dự toán chi phí cứu hộ trên đường cao tốc để tổ chức lựa chọn đơn vị cứu hộ và quản lý theo quy định.
Trong quá trình áp dụng định mức, nếu công việc có trong định mức nhưng thực tế không làm thì không đưa vào dự toán, nếu công việc không có trong định mức nhưng thực tế phải làm thì vận dụng định mức tương tự để đưa vào dự toán. Trường hợp hao phí trong định mức này không phù hợp hoặc chưa có định mức tương tự, nhà đầu tư, cơ quan quản lý đường cao tốc có thẩm quyền tổ chức xác định và hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Trong quá trình thực hiện các định mức nêu trên, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản, gửi về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
II. ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC CỨU HỘ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
1. Bảo vệ hiện trường và điều tiết giao thông phạm vi hiện trường cứu hộ
Thành phần công việc: vận chuyển nhân công, trang thiết bị, biển báo đến hiện trường trong phạm vi 30 km; bố trí trang thiết bị bảo vệ hiện trường và điều tiết giao thông theo quy định; bố trí nhân công cảnh báo, điều tiết và đảm bảo an toàn giao thông.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
|||
≤ 1/4 ca |
≤ 1/2 ca |
≤ 3/4 ca |
≤ 1 ca |
||||
CTCH.01 |
Bảo vệ hiện trường, điều tiết giao thông phạm vi hiện trường cứu hộ |
Vật liệu |
|
|
|
|
|
Chóp nón, trụ tiêu |
cái |
15 |
15 |
15 |
15 |
||
Biển báo 203 “đường hẹp” |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
Biển báo 245 “đi chậm” |
cái |
2 |
2 |
2 |
2 |
||
Biển báo 246 “chú ý chướng ngại vật” |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Biển báo 135 “hết tất cả các lệnh cấm” |
cái |
1 |
1 |
1 |
1 |
||
Biển báo 302 “mũi tên chỉ hướng” |
cái |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Vật liệu khác (cờ, loa, đèn, dây an toàn...) |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
Nhân công |
|
|
|
|
|
||
- Bậc thợ 3,0/7 |
công |
1 |
2 |
3 |
4 |
||
Máy thi công |
|
|
|
|
|
||
Ô tô bán tải (có đầy đủ thiết bị cảnh báo) |
ca |
0,25 |
0,5 |
0,75 |
1 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
5 |
5 |
||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú:
- Hao phí vật liệu chóp nón, trụ tiêu và biển báo các loại cho một vụ với thời gian ở hiện trường ≤ 1 ca được tính bằng 2% định mức hao phí; mỗi ca tiếp theo hao phí vật liệu nêu trên được tính thêm bằng 1% định mức hao phí.
- Biển báo theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
- Máy khác: Chỉ áp dụng trong trường hợp cứu hộ vào ban đêm.
2. Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định
Thành phần công việc: sử dụng xe ô tô vận chuyển người từ hiện trường đến vị trí tập kết; cự ly vận chuyển trung bình 30 km.
Đơn vị tính: lần vận chuyển
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|||
≤ 10 người |
≤ 25 người |
≤ 30 người |
≤ 45 người |
||||
CTCH.02 |
Vận chuyển người trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định |
Máy thi công - Ô tô khách 9 chỗ - Ô tô khách 24 chỗ - Ô tô khách 29 chỗ - Ô tô khách 45 chỗ |
ca ca ca ca |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
0,2 |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
Ghi chú: Đối với trường hợp số người luân chuyển >45 người, căn cứ vào số người cụ thể để phối hợp các hao phí, định mức trên cho phù hợp.
3. Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định
Thành phần công việc: sử dụng trang thiết bị chuyên dụng, nhân công tiến hành bốc dỡ, vận chuyển và xếp hàng hóa trên phương tiện cần cứu hộ vào vị trí tập kết.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
||
≤ 1/2 ca |
≤ 1 ca |
|||||
CTCH.03 |
Bốc dỡ, vận chuyển, xếp hàng hóa trên phương tiện được cứu hộ đến nơi quy định |
Hàng hóa trên xe tải |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 |
công |
3 |
6 |
Máy thi công - Ô tô cần trục 8 t |
ca |
0,25 |
0,5 |
|||
Công - ten -nơ ≤ 20 feet |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
2
0,5 0,5 0,5 |
||
Công - ten - nơ > 20 feet |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục 30 t - Ô tô cần trụ > 50 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
2
0,5 0,5 0,5 |
||
|
1 |
2 |
Ghi chú: Trong mỗi vụ sử dụng loại máy thi công phù hợp với loại hàng hóa cần cứu hộ và điều kiện thực tế.
4. Cẩu, dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ
Thành phần công việc: sử dụng trang thiết bị chuyên dụng hỗ trợ phương tiện bị nghiêng, lật tạm thời ra khỏi vị trí sự cố, đưa vào vị trí an toàn trên làn dừng khẩn cấp hoặc cẩu lên phương tiện vận chuyển đến vị trí tập kết.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
|
<1> |
<1> |
||||
CTCH.04 |
Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ ≤ 5 t |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 5 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.05 |
Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ ≤ 8 t |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 8 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.06 |
Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ ≤ 10 t |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 10 t |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.07 |
Cẩu dựng phương tiện, thiết bị được cứu hộ ≤ 16t |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục lót |
công
ca |
1
0,25 |
2
0,5 |
CTCH.08 (*) |
Cẩu dựng phương tiện được cứu hộ chở công - ten - nơ 20 feet (hoặc phương tiện > 16 t) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
2
0,25 0,25 0,25 |
4
0,5 0,5 0,5 |
CTCH.09 (*) |
Cẩu dựng phương tiện được cứu hộ chở công - ten - nơ > 20 feet |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục 30 t - Ô tô cần trục ³ 50 t |
công
ca ca ca |
2
0,25 0,25 0,25 |
4
0,5 0,5 0,5 |
|
1 |
2 |
Ghi chú: (*) Trong mỗi vụ sử dụng loại máy thi công phù hợp với loại phương tiện, thiết bị cần cứu hộ và điều kiện thực tế.
5. Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết
Thành phần công việc: Sử dụng trang thiết bị chuyên dụng vận chuyển, đưa phương tiện cần cứu hộ đến vị trí tập kết; cự ly vận chuyển trung bình 30 km.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
|
<1> |
<1> |
||||
CTCH.10 |
Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (≤ 8 t) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 5 t - Ô tô cần trục 8 t |
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 |
CTCH.11 |
Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (≤ 10 t) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 8 t - Ô tô cần trục 10 t |
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 |
CTCH.12 |
Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (≤ 16 t) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 10 t - Ô tô cần trục 16 t |
công
ca ca |
0,5
0,2 0,2 |
0,75
0,3 0,3 |
CTCH.13 |
Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (Công - ten - nơ ≤ 20 feet) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 10 t - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 24 t |
công
ca ca ca |
1
0,2 0,2 0,2 |
1,5
0,3 0,3 0,3 |
CTCH.14 |
Vận chuyển phương tiện, thiết bị được cứu hộ đến vị trí tập kết (Công - ten - nơ >20 feet) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô cần trục 16 t - Ô tô cần trục 24 t - Ô tô cần trục 30 t |
công
ca ca ca |
1
0,25 0,25 0,25 |
1,5
0,5 0,5 0,5 |
|
|
|
|
1 |
2 |
Ghi chú: Trong mỗi một vụ sử dụng loại máy thi công phù hợp với loại phương tiện, thiết bị cần cứu hộ và điều kiện thực tế.
6. Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra
Thành phần công việc: sử dụng ô tô đưa cán bộ chuyên môn đến hiện trường đo vẽ, quay phim (nếu cần), chụp ảnh; xác định mức độ, giá trị thiệt hại; lập biên bản các hạng mục hư hỏng do tai nạn gây ra; lập hồ sơ yêu cầu bồi thường.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nôi dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
CTCH.15 |
Xác định mức độ, giá trị thiệt hại công trình đường cao tốc do phương tiện được cứu hộ gây ra |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 Máy thi công - Ô tô con 4 chỗ - Máy khác |
công
ca % |
0,5
0,25 5 |
|
1 |
7. Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ
Thành phần công việc: di chuyển xe phun nước đến hiện trường thực hiện vệ sinh diện tích mặt đường khu vực cứu hộ, dùng nhân công vệ sinh các dấu vết va chạm trên lan can, dải phân cách, biển báo hiệu (nếu có). Cự ly di chuyển trung bình 30 km.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
CTCH.16 |
Dọn dẹp, vệ sinh hiện trường sau cứu hộ |
Vật liệu - Cát thô Nhân công - Bậc thợ 3,0/7 Máy thi công - Xe téc rửa đường 5 m3 - Ô tô tải 1,5 t |
m3
công
ca ca |
1
1
0,25 0,25 |
|
1 |
Ghi chú: Khối lượng hao phí cát và ô tô tải 1,5 t tính cho trường hợp có sự cố tràn dầu, hóa chất trên bề mặt đường cần vệ sinh.
8. Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin, mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa)
Thành phần công việc: dùng xe tuần đường chở nhân công đến hiện trường xác minh thông tin; mở đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa và cảnh báo đảm bảo an toàn giao thông cho các phương tiện cứu hộ quay đầu chuyển hướng.
Đơn vị tính: vụ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Thời gian thực hiện |
|
≤ 1/4 ca |
≤ 1/2 ca |
||||
CTCH.17 |
Hỗ trợ cứu hộ (xác minh thông tin , mở và đóng các điểm quay đầu đổi chiều khẩn cấp trên dải phân cách giữa) |
Nhân công - Bậc thợ 3,5/7 - Máy thi công - Ô tô cần trục 3,5 t |
công
ca |
0,5
0,25 |
1
0,5 |
|
1 |
2 |