Thông tư 02/2007/TT-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2007/TT-BTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2007/TT-BTS | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Việt Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2007/TT-BTS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 02/2007/TT-BTS NGÀY 13 THÁNG 7 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/2005/NĐ-CP NGÀY
19/5/2005
CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO NGƯỜI VÀ TÀU CÁ
HOẠT ĐỘNG THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02/5/2003
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thuỷ sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005
của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện một số nội dung
quy định tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về Đảm bảo
an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. Tổ chức, cá nhân liên quan đến
việc bảo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản thực hiện quy định
tại Nghị định số 66/2005/NĐ-CP và các hướng dẫn sau :
I. Hướng dẫn thực hiện một số quy định về
trách nhiệm của chủ tàu cá, thuyền trưởng và người lái tàu cá tại Điều 5 và
Điều 6 :
1. Chủ tàu cá
có trách nhiệm :
a) Đảm bảo trên
tàu cá có đủ các trang thiết bị an toàn theo quy định :
Đối với tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm thực
hiện theo phụ lục lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với tàu cá không thuộc diện phải đăng kiểm,
khi hoạt động, tối thiểu phải có các trang thiết bị an toàn : đèn tín hiệu,
phao cứu sinh, chóng đắm, chống thủng, phòng cháy, chữa cháy.
b) Đảm bảo tàu cá hoạt động trong vùng biển và
thời hạn được ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
c) Đảm bảo trên tàu cá khi hoạt động có đủ số
lượng thuyền viên đăng ký trong sổ danh bạ thuyền viên và không được vượt quá
số người ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
d) Yêu cầu thuyền trưởng, người lái tàu cá điều
động tàu ra khỏi vùng nguy hiểm hoặc gọi tàu về nơi tránh, trú bão an toàn ngay
khi nhận được thông tin cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới sẽ ảnh hưởng trực tiếp
đến vùng biển tàu đang hoạt động.
2. Thuyền trưởng và người lái tàu cá có trách
nhiệm :
a) Trước khi rời bến kiểm tra các loại giấy tờ
của tàu cá và thuyền viên, bao gồm :
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác
nhận đã đăng ký tàu cá;
- Giấy phép khai thác thuỷ sản;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (đối
với tàu cá theo quy định phải có);
- Sổ danh bạ thuyền viên (đối với tàu cá theo
quy định phải có);
- Các văn bằng, chứng chỉ về thuyền viên và giấy
tờ tuỳ thân.
b) Khi có tin bão, áp thấp nhiệt đới, phải liên
lạc thường xuyên và thông báo về vị trí của tàu, số người trên tàu với Sở Thuỷ
sản hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý nhà nước về thuỷ sản
(sau đây gọi tắt là Sở), Bộ đội Biên phòng, đài thông tin duyên hải nơi xuất
phát và nơi gần nhất.
c) Cho tàu cá hoạt động trong vùng biển và trong
thời hạn được ghi trong Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
d) Khi tàu gặp nạn phải tổ chức khắc phục,
trường hợp có nguy cơ đe doạ đến an toàn của tàu và thuyền viên phải kịp thời
thông báo cho cơ quan tìm kiếm cứu nạn, cơ quan đăng ký tàu cá.
đ) Trường hợp bất khả kháng, phải dỡ bỏ các
thiết bị, vật dụng có ảnh hưởng đến an toàn của tàu cá, để kịp đưa tàu cá đến
nơi an toàn.
II. Hướng dẫn việc cấp văn bản chấp thuận
đóng mới, cải hoán tàu cá quy định tại điểm a khoản 5 Điều 11 và việc cấp Giấy
xác nhận đăng ký tàu cá quy định tại khoản 4 Điều 11 :
1.
Việc cấp văn bản
chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
Chủ tàu cá phải có tờ khai đề nghị được phép đóng
mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và
gửi đến Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc Sở tuỳ theo chiều dài
đường nước thiết kế của tàu.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được tờ khai hợp lệ cơ quan tiếp nhận Tờ khai căn cứ chủ trương phát triển tàu
cá, quy hoạch phát triển nghề cá phải trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc
không chấp thuận. Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá thực hiện theo
mẫu tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2.
Việc cấp Giấy
xác nhận đã đăng ký tàu cá
Các tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới
15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất dưới 20 sức ngựa được
cấp Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá, nếu có đủ điều kiện sau :
- Tờ Khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy
định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá
hoặc Biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc
hợp pháp của tàu cá;
Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có Văn
bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuỷ sản cấp tỉnh.
Sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá, cơ
quan Đăng ký tàu cá cấp sổ đăng ký và Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu
quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
III. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Nhà nước
quy định tại các Điều 14, 15, 16.
1.
Trách nhiệm đơn
vị thuộc Bộ Thuỷ sản
a)
Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về quy định đảm bảo an toàn cho người và
tàu cá hoạt động thuỷ sản.
- Tổ chức thực hiện công tác đăng kiểm, đăng ký
tàu cá và thuyền viên theo thẩm quyền.
- Xây dựng, sửa đổi các mẫu biểu giấy tờ dùng
trong công tác đăng ký, đăng kiểm tàu cá.
- Kiểm tra việc chấp hành các quy định về đăng
ký, đăng kiểm tàu cá và đảm bảo an toàn cho người và tàu cá trong phạm vi cả
nước.
- Tổ chức, quản lý hoạt động hệ thống thông tin
quản lý tàu cá.
- Triển khai các hoạt động phòng chống lụt, bão
và tìm kiếm cứu nạn; phối hợp với các ngành, các cấp có liên quan ứng phó với
mọi tình huống xảy ra.
- Tổng hợp báo cáo Bộ trưởng về tình hình đăng
ký, đăng kiểm tàu cá; tình hình hoạt động của tàu cá theo chế độ báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất.
- Hướng dẫn Chi cục có quản lý nhà nước về thuỷ
sản tiến hành rà soát, đánh giá năng lực của đội tàu cá xa bờ hiện có của địa
phương.
b) Vụ Khoa học và Công nghệ :
- Xây dựng Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về an
toàn tàu cá.
- Nghiên cứu, xây dựng mẫu tàu cá, công nghệ
khai thác, công nghệ đóng tàu tiên tiến phù hợp với điều kiện kinh tế - kỹ
thuật, đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành Thuỷ sản.
c) Vụ Tổ chức Cán bộ :
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về đào tạo,
bồi dưỡng và sát hạch cấp bằng thuyền trưởng, máy trưởng; các tiêu chuẩn chức
danh thuyền viên, đáp ứng các yêu cầu hoạt động của tàu cá.
d) Vụ Kế hoạch - Tài chính :
- Xây dựng cơ chế, chính sách về đảm bảo an toàn
cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
- Đề xuất các chương trình, dự án xây dựng cơ sở
hạ tầng phục vụ cho hoạt động tàu cá.
đ) Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia :
- Tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm, kiến thức
về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
- Xây dựng mô hình phát triển nghề cá xa bờ.
2. Trách nhiệm các cơ quan liên quan
a) Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển phối hợp với
lực lượng Công an, Thanh tra thuỷ sản và chính quyền địa phương kiểm soát chặt
chẽ không cho người và tàu cá đi hoạt động khi không có đủ trang thiết bị an
toàn.
Bộ đội Biên phòng chỉ đạo các Đồn, trạm Biên
phòng có trách nhiệm thu nhận các khai báo tần số đài tàu của ngư dân và phối
hợp các cơ quan có liên quan của ngành thuỷ sản để xử lý thông tin về phòng
tránh bão và tìm kiếm cứu nạn.
b) Trung tâm dự báo Khí tượng Thuỷ văn quốc gia
thực hiện việc cảnh báo bão sớm, đặc biệt đối với các trường hợp bão đang di
chuyển trên biển Đông để thông tin, truyền tin cho tàu cá hoạt động thuỷ sản
phòng, tránh kịp thời.
c) Đài
Tiếng nói Việt Nam và các Đài thông tin duyên hải bảo đảm phủ sóng có chất
lượng tốt và số lần phát tin dự báo bão, áp thấp nhiệt đới đúng quy định trên
vùng biển Việt Nam, để các địa phương ven biển và tàu thuyền hoạt động trên
biển chủ động phòng tránh.
d) Cục Hàng
hải - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện công tác đảm bảo an toàn hàng
hải, an toàn giao thông đường thuỷ; chỉ đạo các đơn vị thường xuyên kiểm tra,
duy tu, bảo dưỡng luồng cảng biển và hệ thống phao tiêu báo hiệu trong vùng
nước cảng biển, vùng nước đường thuỷ nội địa, đèn biển đảm bảo an toàn hàng
hải; chỉ đạo tổ chức bảo đảm an toàn hàng hải Việt Nam thực hiện việc treo tín
hiệu báo bão, áp thấp nhiệt đới trên các đèn biển khi có dự báo bão, áp thấp
nhiệt đới.
3. Trách
nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương :
a) Chỉ đạo
chính quyền các cấp, ngành thuỷ sản và các cơ quan chức năng của địa phương
hướng dẫn, kiểm tra chủ tàu, thuyền trưởng và ngư dân khai thác hải sản, đặc
biệt là tàu cá phải thực hiện đúng các quy định về đảm bảo an toàn cho người và
tàu cá hoạt động thuỷ sản tại địa phương.
b) Chỉ đạo
các Sở Thuỷ sản :
- Tổ chức
tuyên truyền, giáo dục ngư dân chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước
về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá.
- Chỉ đạo
thành lập các tổ, đội hợp tác sản xuất trên biển hỗ trợ giúp đỡ nhau nắm bắt
thông tin thời tiết và sẵn sàng ứng cứu nhau khi gặp nạn.
- Phối hợp
với Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản quản lý hoạt động của các tàu cá
xa bờ; kiểm tra việc ghi nhật ký đánh cá, tần số đài tàu đã đăng ký, việc thông
tin liên lạc và thực hiện chế độ báo cáo với cơ quan quản lý tàu cá;
- Chỉ đạo
Chi cục quản lý chuyên ngành về thuỷ sản :
+ Thực hiện
công tác đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên theo thẩm quyền.
+ Phối hợp
với Bộ đội Biên phòng trong việc quản lý, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
hoạt động thuỷ sản.
- Chỉ đạo
Thanh tra Thuỷ sản kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính trong việc
thực hiện quy định về đăng ký, đăng kiểm tàu cá và đảm bảo an toàn cho người và
tàu cá.
- Căn cứ
điều kiện cụ thể của từng địa phương có thể phân cấp cho Uỷ ban nhân dân các
cấp quản lý tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp
máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất dưới 20 sức ngựa.
- Phối hợp
với các ngành, các cấp tại địa phương :
+ Kiểm soát
hoạt động của tàu cá trên các vùng biển, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
hoạt động thuỷ sản.
+ Thiết lập
hệ thống thông tin liên lạc theo dõi tình hình hoạt động của tàu cá, đảm bảo
thông tin được thông suốt trong mọi tình huống.
- Các loại
Báo cáo : định kỳ, đột xuất và tổng hợp về tình hình đăng ký, đăng kiểm, hoạt
động của tàu cá thực hiện theo mẫu được quy định tại phụ lục IV, VII, VIII ban
hành kèm theo Thông tư này.
Các báo cáo
theo tháng, quý phải gửi về Bộ Thuỷ sản (Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản) trước ngày 25 hàng tháng và ngày 25 của tháng cuối quý.
IV. Tổ
chức thực hiện
Cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Thông tư này.
Thông tư
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo. Thông tư này thay thế
Thông tư số 05/1998/TT-BTS ngày 29/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 72/1998/NĐ-CP ngày 15/9/1998 của Chính phủ về đảm bảo an
toàn cho người và phương tiện nghề cá hoạt động trên biển.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cá nhân, tổ chức cần kịp thời
phản ánh về Bộ Thuỷ sản để xem xét, xử lý.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
Phụ lục 1
TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN TỐI THIỂU TRÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007
của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
|
Trang thiết bị |
Phạm vi hoạt động |
||
Từ 0 đến dưới 24 hải lý |
Từ 24 đến dưới 50 hải lý |
Trên 50 hải lý |
||
A |
Phao
cứu sinh |
|
|
|
1 |
Phao
bè |
|
Có thể
hay thế bằng phao tròn, đủ cho 100% thuyền viên trên tàu |
Đảm
bảo chở được toàn bộ số thuyền viên trên tàu |
2 |
Phao
tròn |
2
chiếc |
2
chiếc |
4
chiếc |
3 |
Phao
áo |
Đủ
100% thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) |
Đủ
100% Thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) |
Đủ
100% Thuyền viên + (Dự trữ 10% hoặc 1 cái) |
B |
Trang
bị thông tin liên lạc |
|
|
|
1 |
Máy
thu - phát VTĐ thoạt từ 100w trở lên |
|
|
1 |
2 |
Máy
thu - phát VTĐ thoại từ 50 w trở lên |
|
1 |
|
3 |
Máy bộ
đàm VHF hai chiếc từ 15w trở lên |
1 |
|
|
4 |
Ra đi
ô trực canh nghe thông báo thời tiết |
1 |
1 |
1 |
C |
Trang
bị hàng hải |
|
|
|
1 |
La bàn
từ |
Khuyến khích |
1 cái |
1 cái |
2 |
Ra da |
|
Khuyến khích |
1 cái |
3 |
Máy đo
sâu, dò cá |
|
Khuyến khích |
1 cái |
4 |
Máy
thu định vị vệ tinh GPS |
|
Khuyến khích |
1 cái |
5 |
Hải đồ
vùng biển Việt Nam |
Khuyến khích |
Khuyến khích |
1 bộ |
6 |
Bản
thuỷ triều vùng hoạt động |
Khuyến khích |
1 quyển |
1 quyển |
7 |
ống
nhòm hàng hải |
|
Khuyến khích |
1 cái |
8 |
Dụng
cụ đo sâu bằng tay (dây, sào đo) |
|
1 cái |
1 cái |
D |
Trang
bị tín hiệu |
|
|
|
1 |
Đèn
mạn |
|
|
|
|
+ Xanh |
1 |
1 |
1 |
|
+ Đỏ |
1 |
1 |
1 |
2 |
Đèn
cột (trắng) |
1 |
1 |
1 |
3 |
Đèn
lai trắng |
|
1 |
1 |
4 |
Đèn
hiệu đánh cá |
Khuyến khích |
|
|
|
+ Xanh |
|
1 |
1 |
|
+
Trắng |
|
1 |
1 |
|
+ Đỏ |
|
1 |
1 |
5 |
Vật
hiệu đánh cá |
Khuyến khích |
|
|
|
+ Cờ
đỏ |
|
1 |
1 |
|
+ Cờ
trắng |
|
1 |
1 |
|
+ Hình
nón đen |
|
1 |
1 |
Đ |
Trang
bị cứu hoả |
|
|
|
1 |
Rìu |
Khuyến khích |
X |
X |
2 |
Xà beng |
Khuyến khích |
X |
X |
3 |
Chăn |
X |
X |
X |
4 |
Xô |
X |
X |
X |
5 |
Thùng
cát |
Khuyến khích |
|
|
6 |
Bình
cứu hoả |
Khuyến khích |
2 bình |
2 bình |
7 |
Bơm
cứu hoả |
Khuyến khích |
1 |
2 |
E |
Trang
bị chống đắm, chống thủng |
|
|
|
1 |
Vải
bạt |
Khuyến khích |
x |
x |
2 |
Dầu
rái, chai phà |
X |
X |
X |
3 |
Bơm
hút khô |
|
X |
X |
G |
Trang
bị y tế |
|
|
|
1 |
Túi
thuốc cấp cứu |
X |
X |
X |
2 |
Tủ
thuốc cấp cứu |
|
X |
X |
|
|
|
|
|
Phụ lục II
TỜ KHAI ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
………, ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi : ……………. (1)
……………………….
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có thông số kỹ thuật như sau :
Mẫu thiết kế : …………………………… Vật liệu vỏ : ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m
: …………. Công suất máy ……………
Nghề chính : ……………………………… Nghề kiêm : ……………………
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Họ tên, địa
chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
:
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chúng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam
đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
của xã,
phường hoặc thủ trưởng cơ quan (Ký tên và đóng dấu)
(Ghi
rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
Ghi chú
:
(1) : Cục Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương.
Phụ lục III
VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
TÊN CQ,
TC CẤP TRÊN (1) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CQ, TC (2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------- -----------------------------------
Số :
……………….. Hà Nội, ngày ….. tháng … năm
2007
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
Theo đề
nghị của ông (bà) : ……………………………………..
Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………..
Giấy phép kinh doanh : …………………………………………………..
Về việc
đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm như sau :
- Loại nghề : ……………………………………………………………….
- Vùng hoạt động : …………………………………………………………
- Mẫu tàu : ………………………… Vật liệu vỏ : …………………………
- Kích thước chính : ………………. Công suất : …………………………..
Căn cứ vào
chủ trương phát triển tàu cá của Nhà nước và quy hoạch phát triển nghề cá của
địa phương, ……. (2) ….. chấp thuận ông (bà) đóng mới/cải hoán tàu cá với các
nội dung trên.
Nơi nhận : QUYỀN
HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
- …… (chữ ký và đóng dấu)
- Lưu : VT
Ghi chú :
(1) : Tên cơ quan tổ chức cấp trên
(2) Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về thuỷ sản địa
phương
Phụ lục IV
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
………,
ngày ………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi : …………… (1)
……………………..
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đăng ký tàu cá
Mẫu thiết kế : ………………………… Vật liệu vỏ : ………………………..
Kích thước : ………………………… Công suất máy ………………………..
Nghề …………………………………………………………………………...
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Các trang thiết bị an toàn tàu cá :
TT |
Tên loại |
Số lượng |
Hiện trạng |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
Tôi xin cam
đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác. Tôi xin chịu trách
nhiệm về những nội dung đã khai.
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú :
(1): Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản địa phương
Phụ lục V
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Tên cơ quan đăng ký) ………………………………. xác nhận :
Ông (bà) : …………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………
Đã hoàn thành thủ tục đăng ký tàu cá cho tàu
Kích thước LxBxD, m : …………………………………………………….
Công suất máy, sức ngựa : …………………………………………………
Vật liệu vỏ : …………………………………… Năm đóng ……………….
Loại nghề : ………………………………………………………………….
Số đăng ký : …………………………………………………………………
Đã vào sổ Ngày
......... tháng ……. năm …..
………… QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ
(chữ ký và đóng dấu)
Phụ lục VI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
TT |
Nhóm tàu |
số tàu cá đầu kỳ báo cáo |
Tăng |
Giảm |
Tổng số hiện có |
Ghi cú |
||||
Số lượng |
Lý do |
|||||||||
Đóng mới |
Mua |
Số lượng |
Giải bản |
Bán |
||||||
1 |
Nghề kéo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Không lắp máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne < 20 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 20 -<50cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 50 - 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne > 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nghề câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Không lắp máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne < 20 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 20-<50 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 50 - 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne > 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Báo cáo theo từng loại nghề : kéo, vây,rê, câu, khác
Ngày
…. tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU CƠ QUAN BÁO CÁO
Phụ lục VII
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
TT |
Nhóm tàu |
Tổng số tàu cá đăng kiểm |
Số tàu cá đăng kiểm đầu kỳ |
Số tàu cá đã đăng kiểm trong kỳ |
Ghi chú |
||||
Lần đầu |
Hàng năm |
||||||||
Tổng số |
Thoả mãn |
Hạn chế |
Cấm HĐ |
||||||
1 |
Nghề kéo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 20-<50 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 50 - 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne > 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nghề câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 20-<50 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 50 - 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne > 90 cv |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Báo cáo theo từng loại nghề : kéo, vây, rê, câu, khác
Ngày …. tháng … năm …
NGƯỜI LẬP BIỂU CƠ QUAN BÁO CÁO
Phụ lục VIII
BÁO CÁO TỔNG HỢP
SỐ LƯỢNG TÀU THUYỀN
NGÀNH THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày
13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số
66/2005/NĐ-CP)
TT |
Nhóm tàu |
Tổng số Tàu cá |
Phân theo nghề chính |
Ghi chú |
||||
Kéo |
Vây |
Rê |
Câu |
Khác |
||||
1 |
Theo công suất máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Không lắp máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne<20 sức ngựa |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 20-≤ 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 50 - ≤ 90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 90 - ≤ 250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne từ 250 - ≤ 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ne > 400 sức ngựa |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Theo chiều dàI tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax <8m |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax từ 8 - ≤ 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax từ 12 - ≤ 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax từ 15 - ≤ 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax từ 20 - ≤ 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Lmax trên 30m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …. tháng …. năm …
Người lập biểu cơ quan báo cáo