Quyết định 62/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật đã sử dụng trước ngày 01/01/2008
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 62/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 62/2007/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 62/2007/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 62/2007/QĐ-BGTVT
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2007
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY BA BÁNH DÙNG CHO NGƯỜI
TÀN TẬT ĐÃ SỬ DỤNG TRƯỚC NGÀY 01/01/2008
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm
2001;
Căn cứ Nghị
định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 06
năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao
thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ văn bản số 1992/TTg-CN ngày 21/12/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và lưu hành xe ba bánh, xe cơ
giới dùng cho người tàn tật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật đã sử dụng trước
ngày 01/01/2008.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam; Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Sở Giao
thông công chính); Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
QUY ĐỊNH TẠM
THỜI
Về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ba bánh
dùng cho người tàn tật đã sử dụng trước ngày 01/01/2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT
ngày 28/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định việc kiểm tra chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô, xe gắn máy ba bánh do người tàn
tật trực tiếp điều khiển, đã sử dụng trước ngày 01/01/2008 (sau đây gọi chung là
xe).
Việc kiểm tra chỉ tiến hành đối với xe dùng
cho người tàn tật cư trú tại địa phương; thời gian thực hiện đến hết ngày
30/06/2008.
Điều 2. Tiêu chuẩn trích dẫn
TCVN 5929:2005 Mô tô, xe máy hai bánh - Yêu cầu
an toàn chung và phương pháp thử.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA
Điều 3. Hồ sơ yêu cầu kiểm tra
Giấy đề nghị kiểm tra kiêm tờ khai của chủ phương
tiện có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người tàn tật cư trú theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Yêu cầu kỹ thuật khi kiểm tra
1. Yêu cầu chung
a) Xe sử dụng cho người tàn tật không dùng để
vận chuyển hàng hoá và hành khách; không
có thùng chở hàng và chở người; xe phải có ký hiệu xe dùng cho người tàn
tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng theo mẫu quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Các bánh xe
phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
c) Nếu xe có cơ cấu giữ nạng hoặc xe lăn thì cơ
cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách chắc chắn.
d) Không rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các
mối ghép của các tổng thành, hệ thống lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số,
truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống ống dẫn nhiên liệu.
đ) Các bộ phận nhô ra có thể tiếp xúc với cơ
thể người lái và người xung quanh không được nhọn, sắc cạnh.
e) Các mối ghép ren phải chắc chắn, đủ các chi
tiết kẹp chặt và phòng lỏng.
2. Hệ thống điều
khiển
Tất cả các cơ cấu điều khiển hoạt động của xe
phải được lắp đặt chắc chắn, điều khiển nhẹ nhàng và phù hợp với khả năng điều
khiển của người lái.
3. Động cơ, hệ
thống truyền lực
a) Động cơ phải hoạt động ổn định ở các chế độ.
b) Ly hợp phải được điều khiển nhẹ nhàng, đóng
cắt dứt khoát, không bó kẹt, trả về khi thôi tác dụng lực.
c) Hộp số hoạt động nhẹ nhàng, không kẹt số, không nhẩy số.
d) Ống xả: Luồng khí xả không ảnh hưởng tới người
tham gia giao thông khác.
4. Bánh xe và lốp
a) Vành xe không
mọt rỉ hoặc biến dạng, rạn nứt cong vênh đến mức nhận biết được bằng mắt thường.
b) Moay ơ phải
quay trơn, không bó kẹt, không có độ rơ dọc trục và hướng kính.
c) Nan hoa phải đầy
đủ, căng đều, không có biểu hiện nứt gãy.
d) Lốp xe không
phồng rộp, nứt vỡ và không mòn quá chỉ báo độ mòn.
5. Hệ thống
phanh
a) Hệ thống
phanh chính: Xe phải trang bị hai hệ thống phanh chính có cơ cấu điều khiển và
dẫn động độc lập với nhau, trong đó một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe
của ít nhất một trục và một hệ thống phanh tác động lên các bánh xe còn lại.
b) Khi tác động
vào cơ cấu điều khiển phanh, hệ thống phanh phải hoạt động. Cơ cấu phanh không được
có hiện tượng kẹt, phải tự trở về vị trí ban đầu khi thôi tác động vào cơ cấu điều
khiển phanh và phải có kết cấu sao cho các yếu tố như: rung động, quay vòng ...
không ảnh hưởng tới khả năng phanh.
c) Kết cấu và tính
năng làm việc của hệ thống phanh không gây cản trở tới cơ cấu điều khiển của hệ
thống lái khi vận hành.
d) Phải có cơ cấu
điều chỉnh tự động hoặc điều chỉnh bằng tay khe hở má phanh.
đ) Đối với xe có
hệ thống phanh dẫn động thủy lực phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra mức
dầu thủy lực dễ dàng.
e) Hiệu quả
phanh khi kiểm tra trên đường: Khi phanh xe không tải ở vận tốc 20km/h bằng các
hệ thống phanh, quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m.
6. Hệ thống chiếu
sáng và tín hiệu
a) Xe phải trang bị các đèn: Đèn chiếu sáng phía
trước phải có ít nhất một đèn chiếu xa và một đèn chiếu gần, đèn soi biển số
sau, đèn phanh, đèn vị trí sau, đèn báo rẽ, đèn lùi (với xe có số lùi).
b) Các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu phải phù
hợp với điều kiện sử dụng thông thường của xe. Kể cả khi bị rung động, đèn chiếu
sáng và đèn tín hiệu phải đảm bảo được các đặc tính kỹ thuật và các tính năng của
đèn.
Khi kiểm tra đèn lắp trên xe, cường độ sáng của
đèn chiếu xa không nhỏ hơn 10000 cd.
c) Còi điện: Xe phải lắp ít nhất một còi. Âm
thanh của còi phải liên tục, âm lượng không thay đổi.
7. Hệ thống lái
a) Càng lái phải cân đối, điều khiển nhẹ nhàng,
lắp chắc chắn với trục lái; trục lái không có độ rơ dọc trục và độ rơ hướng kính.
b) Góc quay lái sang bên phải, bên trái phải bằng
nhau và có cơ cấu hạn chế hành trình góc quay lái.
8. Gương chiếu hậu
a) Phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên
trái của người lái.
b) Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn.
Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở
phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m.
9. Đồng hồ đo vận tốc
Xe có vận tốc lớn nhất từ 20 km/h trở lên phải
có đồng hồ đo vận tốc và quãng đường xe chạy. Đồng hồ này phải bảo đảm các yêu
cầu sau:
a) Đặt ở vị trí để người lái quan sát dễ dàng
vận tốc xe đang chạy; phải hiển thị rõ ràng vào cả ban ngày và ban đêm.
b) Thang đo vận tốc theo km/h và phải đủ lớn để
có thể hiển thị đủ vận tốc lớn nhất của xe.
10. Chỗ ngồi
a) Tối đa hai chỗ ngồi kể cả người lái.
b) Đệm ngồi phải được lắp đặt chắc chắn.
11. Hệ thống nhiên liệu
a) Hệ thống nhiên liệu phải được lắp đặt chắc
chắn sao cho các rung động của khung, động cơ và bộ phận chuyển động không ảnh
hưởng tới việc cung cấp nhiên liệu.
b) Ống dẫn nhiên liệu phải được định vị chắc
chắn, an toàn trong sử dụng.
Thùng nhiên liệu phải đảm bảo kín khít, lắp đặt
chắc chắn.
12. Khung xe
Khung xe phải bảo đảm độ cứng vững, độ bền, không
cong vênh, mọt rỉ đến mức nhận biết được
bằng mắt thường, không có dấu hiệu rạn nứt, hư hỏng khác.
13. Hệ thống điện
a) Dây dẫn điện phải được bọc cách điện và định
vị chắc chắn.
b) Các giắc nối, công tắc phải bảo đảm an toàn.
c) Ắc quy phải được lắp đặt cố định chắc chắn.
d) Đối với xe lắp động cơ điện:
- Điện áp
danh định của ắc qui không được lớn hơn 48 vôn;
- Xe phải có thiết bị tự động ngắt nguồn điện
cung cấp cho động cơ khi phanh xe.
Điều 5. Xử lý kết quả kiểm tra
1. Xe có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu được cơ
quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Xe không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra thông
báo kết quả, trong đó nêu rõ lý do không đạt cho chủ phương tiện biết.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của chủ phương tiện
1.
Chịu trách nhiệm
về tính trung thực và chính xác của các hồ sơ, tài liệu đã cung cấp cho cơ quan
kiểm tra.
2.
Xuất trình nguyên
trạng xe để cơ quan kiểm tra thực hiện việc kiểm tra.
3.
Thực hiện quyết định
xử lý của cơ quan có thẩm quyền nếu xe kiểm tra không đạt yêu cầu.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính)
Chỉ đạo, kiểm tra các Trung tâm đăng kiểm trên
địa bàn quản lý thực hiện việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường xe dùng cho người tàn tật theo Quy định này và hướng dẫn của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.
Tổ chức và hướng
dẫn các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe dùng cho người tàn tật; không thu các khoản phí,
lệ phí liên quan tới việc kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận.
2.
Thống nhất phát
hành, quản lý phôi Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe dùng cho người tàn tật.
3.
Tổng hợp báo cáo
Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện./.
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA KIÊM TỜ KHAI
XE DÙNG
CHO NGƯỜI TÀN TẬT
Kính gửi: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ..................................
Tên tôi là : .....................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:
..........................................................................................................
Là chủ sở hữu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh sau:
Nhãn hiệu (Nếu có) :
........................................................................................................
Số loại (Nếu có) :
........................................................................................................
Số động cơ :
........................................................................................................
Số khung (Nếu có) :
........................................................................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao) :
...................................................................................
Các giấy tờ khác
(xác minh nguồn gốc - nếu có):
………………………………………………………………….....................………………
………………………………………………………………......................………………
Tôi đã mua và sử dụng chiếc xe nêu trên từ ngày ....... tháng......
năm..........
Tôi xin cam đoan các nội dung khai trên đây là
đúng và chịu trách nhiệm về khai báo trên của tôi.
Đề nghị Trung tâm tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phục vụ đăng ký biển số cho chiếc xe của tôi.
........., ngày .... tháng .... năm ....
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú |
|
Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục 2
KÝ HIỆU XE DÙNG
CHO NGƯỜI TÀN TẬT
Hình A: Hình dáng và tỷ lệ ký hiệu xe dùng cho
người tàn tật (Kích thước và màu sắc ký hiệu do cơ sở sản xuất tự thiết kế tùy
theo tạo dáng và mỹ quan bên ngoài của xe).
Phụ lục 3
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE DÙNG CHO NGƯỜI TÀN TẬT
Số:...................../XBB
(Liên 1: Dùng cho đăng ký biển
số)
Loại phương tiện: Nhãn hiệu, số loại:
Số khung: Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ:
Biên bản
kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT số:
NỘI DUNG KIỂM TRA
(Theo hướng dẫn)
CÁC THÔNG
SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA XE
STT |
THÔNG SỐ |
ĐƠN VỊ |
KẾT QỦA
KIỂM TRA |
|
1 |
Kích thước bao Dài xRộng x cao |
mm |
|
|
2 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
3 |
Vết bánh Trước/ Sau |
mm |
|
|
5 |
Trọng lượng bản thân |
kg |
|
|
6 |
Số chỗ cho phép |
|
|
|
7 |
Trọng lượng toàn bộ |
kg |
|
|
8 |
Kiểu động cơ |
|
|
|
9 |
Thể tích làm việc |
cm3 |
|
|
10 |
Công suất lớn nhất/Tốc độ quay |
Kw/vph |
|
|
11 |
Cỡ lốp |
Inch |
|
|
Xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật đã được kiểm tra và thỏa
mãn các chỉ tiêu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo Qui định của Bộ Giao thông vận tải.
Giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe dùng cho người tàn tật có giá trị để làm thủ tục đăng ký, cấp biển số.
Giấy chứng nhận này có giá
trị đến hết ngày ....... tháng .......
năm ......... .
................ , ngày ......
tháng ....... năm
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM ...................