Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2008/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/02/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Kiểm tra phương tiện dùng cho người tàn tật - Ngày 22/02/2008, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Quyết định số 03/2008/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật. Theo đó, phương tiện khi kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau: Xe có thể lắp động cơ nhiệt hoặc động cơ điện, nếu là động cơ nhiệt thì dung tích động cơ hông lớn hơn 125 cm3; Các bánh xe phải đối xứng với nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe; Kích thước lớn nhất của xe không vượt quá giới hạn: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 1,4m; Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục dẫn hướng so với khối lượng xe ở trạng thái không tải và đầy tải không được nhỏ hơn 18%; Không rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi trơn ở các mối ghép của các tổng thành, hệ thống lắp trên xe như: động cơ, ly hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống ống dẫn nhiên liệu; Các bộ phận có thể tiếp xúc với cơ thể người lái và người xung quanh không được nhọn, sắc cạnh… Cơ sở sản xuất phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm do cơ sở sản xuất, lắp ráp. Trong trường hợp sản xuất hàng loạt, cơ sở sản xuất chỉ được sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp theo khi đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và phải bảo đảm các sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký và mẫu điển hình đã được thử nghiệm. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 03/2008/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 03/2008/QĐ-BGTVT
NGÀY 22 THÁNG 02 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT, LẮP RÁP, NHẬP KHẨU XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY BA BÁNH DÙNG CHO
NGƯỜI TÀN TẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ quy định quản lý nhà nước về chất lượng
sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày
04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật ".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các
Vụ, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải (Giao thông
công chính), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa
Dũng
QUY ĐỊNH
Về kiểm tra chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe mô tô,
xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 03 /2008 /QĐ-BGTVT
ngày 22
tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu
xe mô tô, xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật trực tiếp điều khiển.
2. Quy định này áp dụng đối với các cơ sở sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu và các cơ quan, tổ chức liên quan đến việc thử nghiệm,
kiểm tra chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe mô tô,
xe gắn máy ba bánh dùng cho người tàn tật (sau đây được gọi chung là xe).
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a) Xe đã sử dụng trước ngày 01/01/2008 được
quy định tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 62/2007/QĐ-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
b) Xe được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.
Xe không tải là xe ở trạng thái sẵn sàng
hoạt động và bao gồm các trang bị sau:
a) Nhiên liệu: thùng nhiên liệu được đổ tới ít nhất là
90% dung tích theo quy định của nhà sản xuất;
b) Các trang bị phụ do nhà sản xuất cung cấp cần thiết
cho hoạt động bình thường của xe (túi dụng cụ, giá đỡ, tấm chắn gió, thiết
bị bảo vệ, ...);
2.
Xe đầy tải là xe ở
trạng thái khối lượng lớn nhất mà nó có thể hoạt động bình thường do nhà sản
xuất công bố và được xác định theo Tiêu chuẩn TCVN 7363:2003.
3.
Cơ sở sản
xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe
gắn máy, linh kiện xe mô tô, xe gắn máy có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật
theo quy định hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA
Điều 3. Yêu cầu kỹ thuật khi kiểm tra
1. Yêu cầu chung
a) Xe có thể lắp động cơ nhiệt hoặc
động cơ điện. Nếu là động cơ nhiệt thì dung tích động cơ không lớn hơn 125 cm3.
b) Các bánh xe phải đối xứng với
nhau qua mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
c) Kích thước lớn nhất của xe không
vượt quá giới hạn sau: Chiều dài 2,5 m, chiều rộng 1,2 m, chiều cao 1,4 m (xem
phụ lục A).
d) Tỷ lệ khối lượng phân bố lên trục
dẫn hướng so với khối lượng xe ở trạng thái không tải và đầy tải không được nhỏ
hơn 18%.
đ) Khả năng leo dốc lớn nhất của xe
không nhỏ hơn 70 (tương đương 12%).
e) Góc ổn định ngang tĩnh của xe ở
trạng thái không tải không nhỏ hơn 250.
g) Không rò rỉ nhiên liệu, dầu bôi
trơn ở các mối ghép của các tổng thành, hệ thống lắp trên xe như: động cơ, ly
hợp, hộp số, truyền động, thùng nhiên liệu, bộ chế hòa khí, hệ thống ống dẫn
nhiên liệu.
h) Các bộ phận có thể tiếp xúc với
cơ thể người lái và người xung quanh không được nhọn, sắc cạnh. Phần nhô của xe
phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 6999:2002.
i) Các mối ghép ren sau khi lắp ráp
phải căng chặt. Lực xiết các mối ghép ren của các chi tiết quan trọng phải theo
quy định trong tài liệu kỹ thuật cho từng kiểu loại xe cụ thể của nhà sản xuất.
k) Xe phải có ký hiệu xe dùng cho
người tàn tật ở vị trí thích hợp để nhận
biết dễ dàng (xem phụ lục B).
2. Hệ thống điều khiển
a)
Cơ cấu điều
khiển hoạt động của xe phải phù hợp với hệ vận động của người tàn tật điều
khiển xe đó; các cơ cấu điều khiển khác phải đáp ứng yêu cầu như các loại xe mô
tô, xe gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
b)
Các cơ cấu điều
khiển hoạt động của xe phải được lắp đặt chắc chắn, điều khiển nhẹ nhàng.
3. Động cơ, hệ thống truyền lực
a)
Động cơ, hệ
thống truyền lực của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn
máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng .
b)
Ống xả:
-
Lỗ ống xả phải
được thiết kế sao cho luồng khí xả không ảnh hưởng trực tiếp tới người tham gia
giao thông khác.
-
Ống xả được bố
trí sao cho xe, hành lý không thể bị bắt lửa từ ống xả và khí thải; không ảnh
hưởng tới chức năng phanh của cơ cấu phanh, không ảnh hưởng tới hệ thống điện
và hệ thống nhiên liệu.
4. Bánh xe và lốp
a)
Vành bánh xe
phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 7234:2003 hoặc
Tiêu chuẩn TCVN 6443:1998 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
b)
Lốp xe phải đáp
ứng các yêu cầu quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5721-2:2002 hoặc Tiêu chuẩn TCVN
6771:2001 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
5. Hệ thống phanh
a)
Cơ cấu điều khiển
hệ thống phanh phải phù hợp với hệ vận động của người tàn tật điều khiển xe đó.
b)
Hệ thống phanh
của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe thông thường được quy định
trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
c)
Hiệu quả phanh
khi kiểm tra trên đường
-
Điều kiện thử
phanh: Xe không tải có gắn các thiết bị, dụng cụ cần thiết cho việc thử phanh;
khối lượng người lái 75 kg; đường thử có bề mặt làm bằng bê tông hoặc asphalt
bằng phẳng, khô.
-
Hiệu quả phanh:
Đối với xe có dung tích động cơ nhỏ hơn 50 cm3 hoặc có vận tốc lớn
nhất dưới 50km/h: quãng đường phanh không được lớn hơn 4 m khi phanh ở vận tốc
20km/h. Đối với xe có dung tích động cơ từ 50 cm3 trở lên hoặc có
vận tốc lớn nhất từ 50 km/h trở lên: quãng đường phanh không được lớn hơn 7,5 m
khi phanh ở vận tốc 30km/h.
-
Hệ thống phanh
đỗ của xe phải có khả năng giữ xe đầy tải trên dốc lên hoặc dốc xuống có độ dốc
70 (tương đương 12%).
d)
Hiệu quả phanh
khi kiểm tra trên băng thử
Việc kiểm tra phanh trên băng thử áp dụng để kiểm tra xe
xuất xưởng.
-
Tổng lực phanh
của hệ thống phanh chính khi phanh không được nhỏ hơn 50% trọng lượng của xe
khi vào kiểm tra (bao gồm cả người lái).
Sai lệch lực phanh giữa bánh xe
bên trái và bánh xe bên phải trên một trục không được lớn hơn 24%.
Sai lệch lực phanh được tính như sau:
Sai lệch lực phanh
Trong
đó PL, PN là lực phanh của hai bánh xe trên cùng một trục
và PL > PN
-
Tổng lực phanh
của hệ thống phanh đỗ của xe không nhỏ hơn 20% trọng lượng xe khi kiểm tra (bao
gồm cả người lái).
6. Hệ thống chiếu sáng, tín hiệu
và hệ thống lái
Hệ thống chiếu sáng,
tín hiệu và hệ thống lái của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe
mô tô, xe gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005
hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
7. Gương chiếu hậu
a)
Xe có dung tích
động cơ nhỏ hơn 50 cm3 và có vận tốc lớn nhất dưới 50 km/h: phải có
ít nhất 01 gương chiếu hậu ở bên trái của người lái. Xe có dung tích động cơ từ
50 cm3 trở lên hoặc có vận tốc lớn nhất từ 50 km/h trở lên phải có 02 gương chiếu hậu ở
bên trái và bên phải của người lái.
b)
Gương chiếu hậu
phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 6770: 2001 (trừ
các yêu cầu về lắp đặt gương chiếu hậu trên xe).
c)
Gương chiếu hậu
phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái
và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía
bên phải và bên trái.
8. Đồng hồ đo vận tốc
Đồng hồ đo vận tốc của xe phải đáp ứng các yêu cầu như
các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN
5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
9. Chỗ ngồi, giá để hành lý
a)
Có thể bố trí
thêm chỗ ngồi cho một người cùng đi.
b)
Đệm ngồi phải
được lắp đặt chắc chắn.
c)
Giá để hành lý
phải được thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
d)
Xe có thể bố trí
cơ cấu giữ nạng, xe lăn. Cơ cấu này phải cố định được nạng, xe lăn một cách
chắc chắn.
đ) Khối lượng hành
lý cho phép chở theo thiết kế không quá 10kg (không bao gồm khối lượng nạng, xe
lăn).
e)
Xe không có
thùng, khoang chở hành khách, hàng hóa.
10. Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu của xe phải đáp ứng các yêu cầu như
các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN
5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng .
11. Khung xe, vỏ xe
a)
Khung xe phải
bảo đảm độ cứng vững, độ bền và thuận tiện cho việc lắp ráp các chi tiết, bộ
phận khác.
b)
Toàn bộ khung xe
phải được sơn phủ bằng loại sơn có tác dụng chống gỉ
c)
Thân, vỏ xe phải
được thiết kế và lắp đặt chắc chắn.
12. Hệ thống điện
a)
Dung lượng ắc quy
đối với xe sử dụng động cơ điện phải bảo đảm cho xe chạy được một quãng đường
liên tục không nhỏ hơn 40 km.
b)
Hệ thống điện
của xe phải đáp ứng các yêu cầu như các loại xe mô tô, xe gắn máy thông thường
được quy định trong Tiêu chuẩn TCVN 5929: 2005 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng .
13. Yêu cầu về bảo vệ môi trường
a)
Khí thải của xe
phải bảo đảm Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 trở lên.
b)
Mức ồn tối đa
cho phép của xe phát ra khi đỗ phải đáp ứng yêu cầu được quy định trong Tiêu
chuẩn TCVN 6436 : 1998.
Điều 4. Kiểm tra đối với xe sản xuất, lắp ráp
Việc kiểm tra xe sản xuất, lắp ráp thực hiện theo Quyết
định số 58/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, lắp ráp xe mô tô, xe gắn máy.
Điều 5. Kiểm tra đối với xe nhập khẩu
Việc kiểm tra xe nhập khẩu thực hiện theo Quyết định số
57/2007/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong nhập khẩu xe mô tô, xe gắn máy.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất
1.
Cơ sở sản xuất
phải chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng các sản phẩm do cơ sở
sản xuất, lắp ráp.
2.
Thực hiện đúng
các quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe sản xuất, lắp ráp.
3.
Trong trường hợp
sản xuất hàng loạt, cơ sở sản xuất chỉ được sản xuất, lắp ráp các sản phẩm tiếp
theo khi đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại và phải bảo đảm các
sản phẩm này phù hợp với hồ sơ đăng ký và mẫu điển hình đã được thử nghiệm.
Điều 7. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu
1.
Chịu trách nhiệm
về tính chính xác, trung thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho Cơ quan kiểm
tra chất lượng.
2.
Xuất trình
nguyên trạng xe để Cơ quan kiểm tra chất lượng thực hiện việc kiểm tra.
3.
Thực hiện đúng
các quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe nhập khẩu.
Điều 8. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.
Thực hiện quy
định này; hướng dẫn các cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong việc
bảo đảm yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với xe sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu;
2.
Tổng hợp kết quả
kiểm tra chất lượng xe để báo cáo Bộ Giao thông vận tải./.
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
Phụ lục A
KÍCH THƯỚC LỚN NHẤT CỦA XE DÙNG CHO
NGƯỜI TÀN TẬT
L: Chiều dài; W: Chiều rộng; H: Chiều cao
Phụ lục B
KÝ HIỆU XE
DÙNG CHO NGƯỜI TÀN TẬT
Hình dáng và tỷ lệ ký hiệu xe dùng
cho người tàn tật (Kích thước, màu sắc ký hiệu do cơ sở sản xuất tự thiết kế
theo tạo dáng và mỹ quan bên ngoài của xe).