Quyết định 184/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 184/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 184/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/11/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tiêu chuẩn phương tiện đi lại - Ngày 30/11/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 184/2007/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg. Theo đó, xe ô tô được thay thế khi đã sử dụng ít nhất 200.000 km (quy định trước đây là 250.000 km) đối với các chức danh như Trưởng ban của Đảng ở Trung ương, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư, Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội... và các chức danh tương đương có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên. Riêng ở địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn thì được thay thế xe khi đã sử dụng ít nhất 160.000 km. Nếu như Quyết định 59/2007/QĐ-TTg quy định lãnh đạo cấp Tổng cục, Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ và cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Phó Chủ tịch UBND, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách, Ủy viên ban Thường vụ thành ủy, tỉnh ủy; cán bộ cấp Trưởng, Phó các Sở, Ban, ngành và tương đương cấp tỉnh, Bí thư, Phó Bí thư cấp huyện; Chủ tịch và Phó chủ tịch HĐND cấp huyện; Chủ tịch và Phó chủ tịch UBND cấp huyện và cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25 chỉ được bố trí xe ô tô khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15 km trở lên thì nay căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông và khả năng cung cấp dịch vụ phương tiện đi lại của thị trường, mà Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ quy định khoảng cách cụ thể từ trụ sở cơ quan khi đi công tác được bố trí xe. Trường hợp đối tượng tự túc phương tiện thì được khoán kinh phí theo quy định... Đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hoạt động trên địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn hiện đã có đủ điều kiện thanh lý hoặc bị hư hỏng xe mà việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm bảo an toàn khi vận hành thì thực hiện thanh lý, nếu không có điều kiện thuê được xe ô tô phục vụ công tác và không điều chuyển được thì được mua mới để thay thế xe ô tô đã thanh lý theo quy định... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 184/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 184/2007/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 184/2007/QĐ-TTg NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2007
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ
QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP, CÔNG TY NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 59/2007/QĐ-TTg NGÀY
07 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ về
quản lý tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ
quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của
Nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý sử dụng
phương tiện đi lại trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số
59/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Khoản 5 Điều 2 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Xe ô tô trang bị cho các chức danh có
tiêu chuẩn sử dụng xe phục vụ công tác được thay thế theo yêu cầu công tác đối
với các chức danh quy định tại Điều 3 và Điều 4; khi đã sử dụng ít nhất 200.000
km đối với các chức danh quy định tại Điều 5 và Điều 6. Riêng ở các địa bàn
miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn là 160.000
km. Xe ô tô được thay thế phải thực hiện bán đấu giá, số tiền bán xe sau khi
trừ đi các chi phí hợp lý liên quan phải được xử lý theo đúng quy định của pháp
luật.”
2. Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“3.
Căn cứ vào điều kiện cơ sở hạ tầng giao thông và khả năng cung cấp dịch vụ
phương tiện đi lại của thị trường, Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ quy định khoảng cách cụ thể từ trụ sở cơ quan khi đi công tác được bố trí xe ô tô cho các
chức danh quy định tại khoản 1; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối với
các chức danh tại khoản 2 Điều này sau
khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp. Trường hợp đối tượng tự túc phương tiện thì được khoán kinh phí theo quy
định”.
3. Khoản 2 Điều 12
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp hoạt động trên địa bàn miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn, việc trang bị xe ô tô phục
vụ công tác được thực hiện như sau:
a) Đối
với cơ quan, đơn vị mới thành lập được trang bị 01 xe ô tô từ nguồn xe điều
chuyển; trường hợp không có xe điều chuyển thì được mua mới 01 xe ô tô với giá
mua tối đa 550 triệu đồng/xe, nếu phải mua xe 2 cầu thì giá mua tối đa 800
triệu đồng/xe.
b) Đối với cơ quan, đơn vị mà xe ô tô hiện có đã đủ điều kiện thanh lý
hoặc bị hư hỏng mà việc sửa chữa để tiếp tục sử dụng không hiệu quả, không đảm
bảo an toàn khi vận hành thì thực hiện thanh lý, nếu không có điều kiện thuê
được xe ô tô phục vụ công tác và không điều chuyển được thì được mua mới
để thay thế xe ô tô đã thanh lý
theo quy định tại điểm a khoản này.”
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng