Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND Tuyên Quang phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng công bố công bố lại gia hạn hoạt động bến khách ngang sông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 42/2022/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 42/2022/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày ban hành: | 10/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
tải Quyết định 42/2022/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2022/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
_________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014; Điểm a khoản 2 Điều 23 Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Khoản 2 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia ngày 14 tháng 6 năm 2019; Điều 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 184/TTr- SGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện các nội dung sau trên địa bàn quản lý:
a) Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông.
b) Công bố hoạt động bến khách ngang sông.
c) Công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông.
2. Nội dung quy định tại khoản 1 Điều này phải được thực hiện đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức bàn giao danh sách bến khách ngang sông và các hồ sơ có liên quan đến thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
b) Hướng dẫn thực hiện thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, công bố hoạt động bến khách ngang sông, công bố lại và gia hạn hoạt động bến khách ngang sông; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
a) Thực hiện các nội dung được phân cấp quy định tại Điều 3 Quyết định này.
b) Tiếp nhận danh sách bến khách ngang sông trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý và các hồ sơ theo điểm a khoản 1 Điều này.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra hoạt động bến thuỷ nội địa, bến khách ngang sông trên địa bàn; xử lý nghiêm đối với trường hợp hoạt động vi phạm các quy định của pháp luật.
d) Tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động, công tác quản lý, cấp phép hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn về Sở Giao thông vận tải theo định kỳ 06 tháng (trước ngày 28/6 hằng năm), 01 năm (trước ngày 31/12 hằng năm).
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các hồ sơ đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại và gia hạn hoạt động bến khách ngang sông của tổ chức, cá nhân đã gửi đến Sở Giao thông vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì Sở Giao thông vận tải tiếp tục thực hiện theo thẩm quyền quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
2. Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông đã cấp trước khi Quyết định này có hiệu lực vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý. Khi hết thời hạn, nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thì tổ chức, cá nhân làm thủ tục gia hạn hoặc công bố lại theo quy định của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |