Quyết định 3333/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3333/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3333/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/08/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3333/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3333/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công bố bổ sung, sửa đổi thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố bổ sung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục I của Quyết định này.
2. Công bố sửa đổi các thủ tục hành chính trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục II của Quyết định này.
3. Nội dung chi tiết của các thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi tại Phụ lục III của Quyết định này.
Điều 2.
Vụ trưởng Vụ Pháp chế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật các thủ tục hành chính được công bố bổ sung, sửa đổi vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ VN, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng không |
|||
1 |
Phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
2 |
Cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
3 |
Cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
4 |
Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
5 |
Cấp giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
6 |
Cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
7 |
Gia hạn năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
8 |
Cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
9 |
Cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
10 |
Cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
11 |
Cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
12 |
Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
13 |
Cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
14 |
Cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
15 |
Cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
16 |
Cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
17 |
Cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
18 |
Cấp giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
19 |
Cấp lại giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị |
Hàng không |
Cục Hàng không VN |
II. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng hải |
|||
20 |
Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải |
Hàng hải |
Bộ GTVT |
III. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ |
|||
21 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
Đường bộ |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải |
22 |
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chờ hành khách và xe ô tô |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
23 |
Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô |
Đường bộ |
Sở Giao thông vận tải |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
(Kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số sêri của thủ tục được sửa đổi |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ |
||||
1 |
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
(B-BGT-175122-TT) |
Đường bộ |
Sở GTVT |
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phần I
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ BỔ SUNG
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng không
1. Phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn. Trường hợp không phê duyệt phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Danh mục hệ thống, thiết bị tham gia bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Nội dung kỹ thuật bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Phương thức (bài) bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Lịch bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ và phê duyệt các dữ liệu cho bay kiểm tra, hiệu chuẩn của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấn thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/3/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn. Trường hợp không cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình kiểm tra, thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan, thời gian không tính vào thời gian thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp Giấy phép nhưng không vượt quá 20 ngày.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn theo mẫu;
- Danh mục hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được cấp phép;
- Danh sách nhân viên thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được cấp giấy phép;
- Bản sao Chứng chỉ đủ điều kiện bay của tàu bay thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay của người lái tàu bay;
- Bản sao văn bản phê duyệt tài liệu hướng dẫn khai thác của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Có tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có Tài liệu hướng dẫn cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn được biên soạn theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam và đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
…….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ BAY KIỂM TRA, HIỆU CHUẨN
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………… địa chỉ: ..........................
...............................................................................................................................................
đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho:
1. Tổ chức: .............................................................................................................................
Địa chỉ (Bưu điện, AFTN):..........................................................................................................
2. Mục đích (cung cấp dịch vụ):.................................................................................................
3. Phạm vi (nêu rõ tên dịch vụ):.................................................................................................
4. Phương thức cung cấp dịch vụ: ...........................................................................................
5. Chế độ hoạt động (24/24h/ban ngày/theo yêu cầu):.................................................................
6. Ngày đưa vào khai thác (đối với cơ sở mới): .........................................................................
7. Các giới hạn khai thác (nếu có):.............................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
- …………………………;
- …………………………;
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
3. Cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra hiệu chuẩn bị mất, hoặc bị tiêu hủy; khi thay đổi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn hoặc thay đổi tên tổ chức, địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn trong giấy phép được cấp; thay đổi mục đích, phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ, chế độ hoạt động, tổ chức bộ máy của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn thì tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn. Trường hợp không cấp lại, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do. Trong quá trình kiểm tra, thẩm định, Cục Hàng không Việt Nam có thể yêu cầu người đề nghị cung cấp các thông tin hoặc tài liệu để làm rõ các vấn đề liên quan, thời gian không tính vào thời gian thực hiện thẩm định, kiểm tra, đánh giá và cấp lại Giấy phép nhưng không vượt quá 20 ngày.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn theo mẫu;
- Danh mục hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được cấp phép;
- Danh sách nhân viên thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được cấp giấy phép;
- Bản sao Chứng chỉ đủ điều kiện bay của tàu bay thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay của người lái tàu bay;
- Bản sao văn bản phê duyệt tài liệu hướng dẫn khai thác của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Có tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có Tài liệu hướng dẫn cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn được biên soạn theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam và đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
…….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ BAY KIỂM TRA, HIỆU CHUẨN
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………… địa chỉ: ..........................
...............................................................................................................................................
đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép khai thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho:
1. Tổ chức: .............................................................................................................................
Địa chỉ (Bưu điện, AFTN):..........................................................................................................
2. Mục đích (cung cấp dịch vụ):.................................................................................................
3. Phạm vi (nêu rõ tên dịch vụ):.................................................................................................
4. Phương thức cung cấp dịch vụ: ...........................................................................................
5. Chế độ hoạt động (24/24h/ban ngày/theo yêu cầu):.................................................................
6. Ngày đưa vào khai thác (đối với cơ sở mới): .........................................................................
7. Các giới hạn khai thác (nếu có):.............................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
- …………………………;
- …………………………;
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
4. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay- Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí: 2.200.000 đ;
- Lệ phí: 100.000đ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
- Có Giấy phép Lái máy bay phù hợp theo quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay kiểm tra, hiệu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc thừa nhận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
5. Cấp giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhân viên theo mẫu;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp để đối chiếu;
- Bản sao kết quả huấn luyện phù hợp;
- Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận;
- 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép, năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí sát hạch, cấp giấy phép, năng định: 750.000đ/Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000đ/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách);
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhân viên.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc không trong tình trạng chấp hành bản án hình sự hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tối thiểu tốt nghiệp một trường cao đẳng điện tử viễn thông;
- Đã hoàn thành khóa đào tạo về bay kiểm tra, hiệu chuẩn tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
- Đã tham dự và đạt kết quả của kỳ kiểm tra năng định để cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Có chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo tiêu chuẩn loại 2 tại mục 6.4 Chương 6 Phụ ước 1 của ICAO.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/201 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
……., ngày tháng năm 20….. |
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận văn bản) …………………………….
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………… xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3. (các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
…..
…..
* Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu: Đơn đề nghị
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP: |
SỐ GIẤY PHÉP: /CHK |
NĂNG ĐỊNH: / / / HIỆU LỰC ĐẾN: / / |
Ảnh 3 x 4 |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH/CẤP LẠI GIẤY PHÉP/GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY |
||||||||
PHẦN 1. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN |
|||||||||
Điền hoặc đánh dấu vào ô trống |
£ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) £ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) |
£ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 7) £ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 8) (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới) |
|||||||
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||||||
Số Giấy phép (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Năng định (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Họ và tên: (Đề nghị điền bằng chữ in hoa) |
Ngày sinh: / / |
||||||||
Quốc tịch: |
Nơi sinh: |
||||||||
Chức danh: |
|||||||||
Vị trí công tác: |
|||||||||
Địa chỉ thường trú: |
|||||||||
Địa chỉ bưu điện (nếu khác biệt): |
|||||||||
Mobile: |
Điện thoại NR: |
||||||||
Email: |
|||||||||
Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination): / / Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate): / / (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe) |
Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement) £ Mức 3 £ Mức 5 £ Mức 4 £ Mức 6 Cơ sở đánh giá: Ngày đánh giá: / / (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không) |
||||||||
PHẦN 3. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
|||||||||
Tên cơ quan, đơn vị: |
|||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||
Số điện thoại: |
Fax: |
||||||||
PHẦN 4. CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN |
|||||||||
Học viện/Trường |
Thời gian |
Bằng/Chứng chỉ |
Chuyên ngành |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 5. CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN |
|||||||||
Tổ chức/Doanh nghiệp |
Thời gian |
Chứng chỉ/Kết quả |
Chuyên ngành/ Khóa huấn luyện |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 6. LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI |
|||||||||
£ Nhân viên không lưu £ Nhân viên TBTTHK |
£ Nhân viên khí tượng £ Nhân viên TT-DĐ-GS |
£ Nhân viên điều độ khai thác bay £ |
|||||||
PHẦN 7. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI |
|||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
PHẦN 8. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
|||||||||
STT |
Gia hạn |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
.........., ngày.... tháng.... năm.... |
6. Cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng: trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép cho nhân viên;
- Trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép nhân viên.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp giấy phép hết hiệu lực:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
+ Bản sao kết quả huấn luyện phù hợp;
+ Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận (áp dụng đối với nhân viên không lưu và nhân viên bay kiểm tra hiệu chuẩn);
+ 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
- Đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép nhân viên (nếu có);
+ 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ (đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng);
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định đối với trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực).
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí sát hạch, cấp giấy phép: 750.000đ/Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000đ/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc không trong tình trạng chấp hành bản án hình sự hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tối thiểu tốt nghiệp một trường cao đẳng điện tử viễn thông;
- Đã hoàn thành khóa đào tạo về bay kiểm tra, hiệu chuẩn tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
- Đã tham dự và đạt kết quả của kỳ kiểm tra năng định để cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Có chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo tiêu chuẩn loại 2 tại mục 6.4 Chương 6 Phụ ước 1 của ICAO.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về Nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../…… |
……., ngày…. tháng …. năm 20….. |
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận văn bản) …………………………….
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………… xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3. (các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
…..
…..
* Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Ghi chú: Nếu văn bản có từ 02 trang trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Mẫu: Đơn đề nghị
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP: |
SỐ GIẤY PHÉP: /CHK |
NĂNG ĐỊNH: / / / HIỆU LỰC ĐẾN:……../……/ |
Ảnh 3 x 4 |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH/CẤP LẠI GIẤY PHÉP/GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY |
||||||||
|
|||||||||
PHẦN 1. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN |
|||||||||
Điền hoặc đánh dấu vào ô trống |
£ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) £ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) |
£ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 7) £ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 8) (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới) |
|||||||
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||||||
Số Giấy phép (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Năng định (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Họ và tên: (Đề nghị điền bằng chữ in hoa) |
Ngày sinh: / / |
||||||||
Quốc tịch: |
Nơi sinh: |
||||||||
Chức danh: |
|||||||||
Vị trí công tác: |
|||||||||
Địa chỉ thường trú: |
|||||||||
Địa chỉ bưu điện (nếu khác biệt): |
|||||||||
Mobile: |
Điện thoại NR: |
||||||||
Email: |
|||||||||
Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination): / / Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate): / / (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe) |
Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement) £ Mức 3 £ Mức 5 £ Mức 4 £ Mức 6 Cơ sở đánh giá: Ngày đánh giá: / / (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không) |
||||||||
PHẦN 3. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
|||||||||
Tên cơ quan, đơn vị: |
|||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||
Số điện thoại: |
Fax: |
||||||||
PHẦN 4. CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN |
|||||||||
Học viện/Trường |
Thời gian |
Bằng/Chứng chỉ |
Chuyên ngành |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 5. CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN |
|||||||||
Tổ chức/Doanh nghiệp |
Thời gian |
Chứng chỉ/Kết quả |
Chuyên ngành/Khóa huấn luyện |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 6. LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI |
|||||||||
£ Nhân viên không lưu £ Nhân viên TBTTHK |
£ Nhân viên khí tượng £ Nhân viên TT-DĐ-GS |
£ Nhân viên điều độ khai thác bay |
|||||||
PHẦN 7. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI |
|||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
PHẦN 8. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
|||||||||
STT |
Gia hạn |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
.........., ngày.... tháng.... năm.... |
7. Gia hạn năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn năng định nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam gia hạn năng định nhân viên.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị gia hạn năng định nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
- Bản sao kết quả huấn luyện gần nhất;
- Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận (áp dụng đối với nhân viên không lưu và nhân viên bay kiểm tra hiệu chuẩn).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn năng định.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí: 650.000đ;
- Lệ phí: 30.000đ.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị gia hạn năng định nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc không trong tình trạng chấp hành bản án hình sự hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tối thiểu tốt nghiệp một trường cao đẳng điện tử viễn thông;
- Đã hoàn thành khóa đào tạo về bay kiểm tra, hiệu chuẩn tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
- Đã tham dự và đạt kết quả của kỳ kiểm tra năng định để cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Có chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo tiêu chuẩn loại 2 tại mục 6.4 Chương 6 Phụ ước 1 của ICAO.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
……., ngày…. tháng …. năm 20….. |
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận văn bản) …………………………….
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………… xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3. (các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
…..
…..
* Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu: Đơn đề nghị
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP: |
SỐ GIẤY PHÉP: /CHK |
NĂNG ĐỊNH: / / / HIỆU LỰC ĐẾN: / / |
Ảnh 3 x 4 |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH/CẤP LẠI GIẤY PHÉP/GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY |
||||||||
PHẦN 1. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN |
|||||||||
Điền hoặc đánh dấu vào ô trống |
£ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) £ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) |
£ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 7) £ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 8) (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới) |
|||||||
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||||||
Số Giấy phép (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Năng định (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Họ và tên: (Đề nghị điền bằng chữ in hoa) |
Ngày sinh: / / |
||||||||
Quốc tịch: |
Nơi sinh: |
||||||||
Chức danh: |
|||||||||
Vị trí công tác: |
|||||||||
Địa chỉ thường trú: |
|||||||||
Địa chỉ bưu điện (nếu khác biệt): |
|||||||||
Mobile: |
Điện thoại NR: |
||||||||
Email: |
|||||||||
Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination): / / Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate): / / (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe) |
Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement) £ Mức 3 £ Mức 5 £ Mức 4 £ Mức 6 Cơ sở đánh giá: Ngày đánh giá: / / (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không) |
||||||||
PHẦN 3. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
|||||||||
Tên cơ quan, đơn vị: |
|||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||
Số điện thoại: |
Fax: |
||||||||
PHẦN 4. CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN |
|||||||||
Học viện/Trường |
Thời gian |
Bằng/Chứng chỉ |
Chuyên ngành |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 5. CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN |
|||||||||
Tổ chức/Doanh nghiệp |
Thời gian |
Chứng chỉ/Kết quả |
Chuyên ngành/Khóa huấn luyện |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 6. LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI |
|||||||||
£ Nhân viên không lưu £ Nhân viên TBTTHK |
£ Nhân viên khí tượng £ Nhân viên TT-DĐ-GS |
£ Nhân viên điều độ khai thác bay £ |
|||||||
PHẦN 7. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI |
|||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
PHẦN 8. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
|||||||||
STT |
Gia hạn |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
.........., ngày.... tháng.... năm.... |
8. Cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn cho tổ chức đề nghị;
- Nếu từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn theo mẫu;
- Báo cáo giải trình về hệ thống, thiết bị phù hợp với dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn mà tổ chức cung cấp;
- Báo cáo giải trình về năng lực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, thiết bị;
- Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
- Bản sao chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp giấy phép.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Khống có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí: 2.000.000đ/lần đối với thiết bị; 4.000.000đ/lần đối với hệ thống.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hệ thống, thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
- Có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;
- Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
- Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
- Có giấy phép sử dụng tần số;
- Có thiết bị và nguồn điện dự phòng phù hợp;
- Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định;
- Hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải phù hợp tiêu chuẩn của nhà sản xuất tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn nếu có kết nối trực tiếp vào trang thiết bị tàu bay hoặc có yêu cầu cải tiến tàu bay.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
……….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
- Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Thông tư…… của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) địa chỉ: …………………………………………….. ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay) như sau:
1. Tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị:
2. Mục đích sử dụng:
3. Phạm vi hoạt động:
4. Kiểu loại thiết bị:
5. Số sản xuất: máy chính máy dự phòng
6. Nơi sản xuất Năm sản xuất
7. Các tính năng kỹ thuật chính của hệ thống kỹ thuật, thiết bị
8. Mã số, địa chỉ kỹ thuật
9. Địa điểm, tọa độ đặt thiết bị
10. Thời gian hoạt động hàng ngày
11. Phương thức khai thác
12. Thời gian dự kiến đưa vào hoạt động
Các Phụ đính
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) sẽ thực hiện đầy đủ các quy định, hướng dẫn liên quan và nộp lệ phí theo quy định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
9. Cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi có sự thay đổi so với nội dung của giấy phép khai thác đã được cấp; doanh nghiệp tiến hành cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép hoặc giấy phép hết hạn, tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép cho tổ chức đề nghị;
- Nếu từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn theo mẫu;
- Báo cáo giải trình việc cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép cho tổ chức đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay, kiểm tra hiệu chuẩn.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí: 2.000.0000đ/lần đối với thiết bị; 4.000.000đ/lần đối với hệ thống.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hệ thống, thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
- Có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;
- Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
- Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
- Có giấy phép sử dụng tần số;
- Có thiết bị và nguồn điện dự phòng phù hợp;
- Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định;
- Hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải phù hợp tiêu chuẩn của nhà sản xuất tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn nếu có kết nối trực tiếp vào trang thiết bị tàu bay hoặc có yêu cầu cải tiến tàu bay.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
……….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp lại Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
- Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Thông tư…… của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) địa chỉ: …………………………………………….. ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay) như sau:
1. Tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị:
2. Mục đích sử dụng:
3. Phạm vi hoạt động:
4. Kiểu loại thiết bị:
5. Số sản xuất: máy chính máy dự phòng
6. Nơi sản xuất Năm sản xuất
7. Các tính năng kỹ thuật chính của hệ thống kỹ thuật, thiết bị
8. Mã số, địa chỉ kỹ thuật
9. Địa điểm, tọa độ đặt thiết bị
10. Thời gian hoạt động hàng ngày
11. Phương thức khai thác
12. Thời gian dự kiến đưa vào hoạt động
Các Phụ đính
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) sẽ thực hiện đầy đủ các quy định, hướng dẫn liên quan và nộp lệ phí theo quy định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
10. Cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
- Trường hợp từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP theo mẫu;
- Danh mục hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép;
- Danh sách nhân viên thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Danh sách người lái tàu bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép;
- Bản sao Chứng chỉ đủ điều kiện bay của tàu bay thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay của người lái tàu bay và người lái FVP;
- Bản sao văn bản phê duyệt tài liệu hướng dẫn khai thác của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có tổ chức bộ máy cung cấp đồng thời cả dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và dịch vụ bay đánh giá IFP, phù hợp;
- Có tàu bay được trang bị phù hợp, có khả năng đồng thời bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 02 người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 01 người lái FVP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 02 nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục HKVN cấp giấy phép;
- Có hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP, đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có Tài liệu hướng dẫn cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
…….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………… địa chỉ: ..........................
...............................................................................................................................................
đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép khai thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị) cho:
1. Tổ chức: .............................................................................................................................
Địa chỉ (Bưu điện, AFTN):..........................................................................................................
2. Mục đích (cung cấp dịch vụ):.................................................................................................
3. Phạm vi (nêu rõ tên dịch vụ):.................................................................................................
4. Phương thức cung cấp dịch vụ: ...........................................................................................
5. Chế độ hoạt động (24/24h/ban ngày/theo yêu cầu):.................................................................
6. Ngày đưa vào khai thác (đối với cơ sở mới): .........................................................................
7. Các giới hạn khai thác (nếu có):.............................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
- …………………………;
- …………………………;
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
11. Cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Khi Giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP bị mất, rách hoặc bị tiêu hủy; thay đổi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đề nghị; thay đổi tên tổ chức, địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP trong giấy phép được cấp; thay đổi mục đích, phạm vi, phương thức cung cấp dịch vụ, chế độ hoạt động, tổ chức bộ máy của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP, tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay;
- Trường hợp từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Gửi hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP theo mẫu quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BGTVT;
- Danh mục hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép;
- Danh sách nhân viên thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Danh sách người lái tàu bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép;
- Bản sao Chứng chỉ đủ điều kiện bay của tàu bay thực hiện công tác bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay của người lái tàu bay và người lái FVP;
- Bản sao văn bản phê duyệt tài liệu hướng dẫn khai thác của tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và ra quyết định cấp lại giấy phép tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có tổ chức bộ máy cung cấp đồng thời cả dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và dịch vụ bay đánh giá IFP, phù hợp;
- Có tàu bay được trang bị phù hợp, có khả năng đồng thời bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 02 người lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 01 người lái FVP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có ít nhất 02 nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục HKVN cấp giấy phép;
- Có hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP, đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép;
- Có Tài liệu hướng dẫn cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. |
…….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy phép khai thác tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị)
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
Tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………… địa chỉ: ..........................
...............................................................................................................................................
đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp lại Giấy phép khai thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn (và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị) cho:
1. Tổ chức: .............................................................................................................................
Địa chỉ (Bưu điện, AFTN):..........................................................................................................
2. Mục đích (cung cấp dịch vụ):.................................................................................................
3. Phạm vi (nêu rõ tên dịch vụ):.................................................................................................
4. Phương thức cung cấp dịch vụ: ...........................................................................................
5. Chế độ hoạt động (24/24h/ban ngày/theo yêu cầu):.................................................................
6. Ngày đưa vào khai thác (đối với cơ sở mới): .........................................................................
7. Các giới hạn khai thác (nếu có):.............................................................................................
Các tài liệu kèm theo:
- …………………………;
- …………………………;
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
12. Cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức, cá nhân đề nghị;
- Trường hợp từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay đánh giá IFP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Năng định lái tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép Lái máy bay phù hợp theo quy định tại Phần 7 của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng Không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay kiểm tra, hiệu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam cấp hoặc thừa nhận;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
13. Cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Nếu từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
- Bản sao Giấy phép lái tàu bay thương mại;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Năng định người lái thực hiện bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có Giấy phép Lái máy bay phù hợp theo quy định tại Phần 7 của Thông tư 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
14. Cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép cho nhân viên.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhân viên theo mẫu;
- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp để đối chiếu;
- Bản sao kết quả huấn luyện phù hợp;
- Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận (áp dụng đối với nhân viên không lưu, nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát thực hiện nhiệm vụ bay hiệu chuẩn);
- 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép cho nhân viên.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí sát hạch, cấp giấy phép: 750.000đ/Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000đ/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính;
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách;)
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhân viên.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc không trong tình trạng chấp hành bản án hình sự hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tối thiểu tốt nghiệp một trường cao đẳng điện tử viễn thông;
- Đã hoàn thành khóa đào tạo về bay kiểm tra, hiệu chuẩn tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
- Đã tham dự và đạt kết quả của kỳ kiểm tra năng định để cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Có chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo tiêu chuẩn loại 2 tại mục 6.4 Chương 6 Phụ ước 1 của ICAO;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện bay về bay đánh giá IFP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư sồ 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT về Nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
……., ngày…. tháng …. năm 20….. |
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận văn bản) …………………………….
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………… xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3. (các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
…..
…..
* Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu: Đơn đề nghị
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP: |
SỐ GIẤY PHÉP: /CHK |
NĂNG ĐỊNH: / / / HIỆU LỰC ĐẾN: / / |
Ảnh 3 x 4 |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH/CẤP LẠI GIẤY PHÉP/GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY |
||||||||
PHẦN 1. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN |
|||||||||
Điền hoặc đánh dấu vào ô trống |
£ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) £ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) |
£ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 7) £ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 8) (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới) |
|||||||
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||||||
Số Giấy phép (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Năng định (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Họ và tên: (Đề nghị điền bằng chữ in hoa) |
Ngày sinh: / / |
||||||||
Quốc tịch: |
Nơi sinh: |
||||||||
Chức danh: |
|||||||||
Vị trí công tác: |
|||||||||
Địa chỉ thường trú: |
|||||||||
Địa chỉ bưu điện (nếu khác biệt): |
|||||||||
Mobile: |
Điện thoại NR: |
||||||||
Email: |
|||||||||
Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination): / / Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate): / / (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe) |
Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement) £ Mức 3 £ Mức 5 £ Mức 4 £ Mức 6 Cơ sở đánh giá: Ngày đánh giá: / / (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không) |
||||||||
PHẦN 3. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
|||||||||
Tên cơ quan, đơn vị: |
|||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||
Số điện thoại: |
Fax: |
||||||||
PHẦN 4. CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN |
|||||||||
Học viện/Trường |
Thời gian |
Bằng/Chứng chỉ |
Chuyên ngành |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 5. CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN |
|||||||||
Tổ chức/Doanh nghiệp |
Thời gian |
Chứng chỉ/Kết quả |
Chuyên ngành/Khóa huấn luyện |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 6. LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI |
|||||||||
£ Nhân viên không lưu £ Nhân viên TBTTHK |
£ Nhân viên khí tượng £ Nhân viên TT-DĐ-GS |
£ Nhân viên điều độ khai thác bay £ |
|||||||
PHẦN 7. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI |
|||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
PHẦN 8. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
|||||||||
STT |
Gia hạn |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
.........., ngày.... tháng.... năm.... |
15. Cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị gửi hồ sơ đề nghị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ;
- Đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của người đề nghị, Cục hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
- Đối với trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
+ Bản sao kết quả huấn luyện phù hợp;
+ Bản gốc giấy chứng nhận sức khỏe còn hiệu lực do cơ sở y tế giám định sức khỏe được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận (áp dụng đối với nhân viên không lưu và nhân viên bay kiểm tra hiệu chuẩn);
+ 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
- Đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách) theo mẫu;
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên theo mẫu;
+ Bản gốc hoặc bản sao giấy phép nhân viên (nếu có);
+ 02 ảnh cỡ 3x4 được chụp trong khoảng thời gian 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của người đề nghị, Cục hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đối với trường hợp giấy phép bị mất, bị rách hoặc bị hỏng;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục hàng không Việt Nam cấp lại giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đối với trường hợp giấy phép hết hạn hiệu lực.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Phí sát hạch, cấp giấy phép: 750.000đ/Giấy phép.
- Lệ phí: 100.000đ/Giấy phép.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay (kèm theo danh sách);
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cho nhân viên.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc không trong tình trạng chấp hành bản án hình sự hoặc không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Tối thiểu tốt nghiệp một trường cao đẳng điện tử viễn thông;
- Đã hoàn thành khóa đào tạo về bay kiểm tra, hiệu chuẩn tại cơ sở đào tạo được Cục Hàng không Việt Nam công nhận;
- Đã tham dự và đạt kết quả của kỳ kiểm tra năng định để cấp giấy phép nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn;
- Có chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe theo tiêu chuẩn loại 2 tại mục 6.4 Chương 6 Phụ ước 1 của ICAO;
- Có chứng chỉ hoàn thành khóa huấn luyện về bay đánh giá IFP.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 22/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay;
- Thông tư số 61/2011/TT-BGTVT ngày 21/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT về Nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Văn bản đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… |
……., ngày tháng năm 20….. |
Kính gửi: (tên cơ quan/đơn vị nhận văn bản) …………………………….
Căn cứ các quy định pháp luật liên quan đến việc (tóm tắt nội dung đề nghị) ………….., (tên cơ quan/đơn vị đề nghị) ……………… đề nghị (tên cơ quan/đơn vị nhận công văn) ……………… xem xét, giải quyết/thông báo một số nội dung sau:
1.
2.
3. (các nội dung đề nghị xem xét, giải quyết/thông báo)
…..
…..
* Địa chỉ, số điện thoại, fax của cơ quan/đơn vị; thư điện tử, người được giao nhiệm vụ để liên hệ làm việc với cơ quan/đơn vị nhận công văn.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: |
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
Mẫu: Đơn đề nghị
PHẦN DÀNH CHO CƠ QUAN CẤP PHÉP: |
SỐ GIẤY PHÉP: /CHK |
NĂNG ĐỊNH: / / / HIỆU LỰC ĐẾN: / / |
Ảnh 3 x 4 |
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH/CẤP LẠI GIẤY PHÉP/GIA HẠN NĂNG ĐỊNH CHO NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BAY |
||||||||
PHẦN 1. HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU ĐƠN |
|||||||||
Điền hoặc đánh dấu vào ô trống |
£ CẤP MỚI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) £ CẤP LẠI GIẤY PHÉP (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6) |
£ CẤP MỚI NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 7) £ GIA HẠN NĂNG ĐỊNH (Điền phần 2, 3, 4, 5, 6, 8) (Ghi chú: Năng định đổi, cấp thêm được hiểu là cấp mới) |
|||||||
PHẦN 2. THÔNG TIN CÁ NHÂN |
|||||||||
Số Giấy phép (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Năng định (nếu đã được cấp): |
|||||||||
Họ và tên: (Đề nghị điền bằng chữ in hoa) |
Ngày sinh: / / |
||||||||
Quốc tịch: |
Nơi sinh: |
||||||||
Chức danh: |
|||||||||
Vị trí công tác: |
|||||||||
Địa chỉ thường trú: |
|||||||||
Địa chỉ bưu điện (nếu khác biệt): |
|||||||||
Mobile: |
Điện thoại NR: |
||||||||
Email: |
|||||||||
Ngày kiểm tra sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Examination): / / Ngày hết hạn chứng chỉ sức khỏe mức 3 (Class 3 Medical Certificate): / / (Đối với những đối tượng cần kiểm tra sức khỏe) |
Mức độ thành thạo tiếng Anh (English language proficiency endorsement) £ Mức 3 £ Mức 5 £ Mức 4 £ Mức 6 Cơ sở đánh giá: Ngày đánh giá: / / (Đối với những nhân viên cần phải đáp ứng mức độ thành thạo tiếng Anh hàng không) |
||||||||
PHẦN 3. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
|||||||||
Tên cơ quan, đơn vị: |
|||||||||
Địa chỉ: |
|||||||||
Số điện thoại: |
Fax: |
||||||||
PHẦN 4. CÁC VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ CÓ LIÊN QUAN |
|||||||||
Học viện/Trường |
Thời gian |
Bằng/Chứng chỉ |
Chuyên ngành |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 5. CÁC KHÓA HUẤN LUYỆN CHUYÊN MÔN |
|||||||||
Tổ chức/Doanh nghiệp |
Thời gian |
Chứng chỉ/Kết quả |
Chuyên ngành/Khóa huấn luyện |
||||||
Từ tháng/ năm |
Đến tháng/ năm |
||||||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|||||
PHẦN 6. LOẠI GIẤY PHÉP ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI |
|||||||||
£ Nhân viên không lưu £ Nhân viên TBTTHK |
£ Nhân viên khí tượng £ Nhân viên TT-DĐ-GS |
£ Nhân viên điều độ khai thác bay £ |
|||||||
PHẦN 7. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI |
|||||||||
|
|||||||||
|
|||||||||
PHẦN 8. LOẠI NĂNG ĐỊNH ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
|||||||||
STT |
Gia hạn |
||||||||
|
|
||||||||
|
|
||||||||
Tôi xin cam đoan những thông tin khai ở trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. |
|||||||||
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG |
.........., ngày.... tháng.... năm.... |
16. Cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức đề nghị.
- Trường hợp từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị theo mẫu;
- Báo cáo giải trình về hệ thống, thiết bị phù hợp với dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị mà tổ chức cung cấp;
- Báo cáo giải trình về năng lực khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, thiết bị;
- Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
- Bản sao chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị cho tổ chức đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay - Cục hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Lệ phí: 2.000.000đ/lần đối với thiết bị; 4.000.000đ/lần đối với hệ thống.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hệ thống, thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
- Có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;
- Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh:
- Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
- Có giấy phép sử dụng tần số;
- Có thiết bị và nguồn điện dự phòng phù hợp;
- Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định;
- Hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải phù hợp tiêu chuẩn của nhà sản xuất tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn nếu có kết nối trực tiếp vào trang thiết bị tàu bay hoặc có yêu cầu cải tiến tàu bay.
- Có chức năng đánh giá các thông số, điều kiện đối với IFP truyền thống và IFP theo PBN.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
……….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
- Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Thông tư…… của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) địa chỉ: …………………………………………….. ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay như sau:
13. Tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị:
14. Mục đích sử dụng:
15. Phạm vi hoạt động:
16. Kiểu loại thiết bị:
17. Số sản xuất: máy chính máy dự phòng
18. Nơi sản xuất Năm sản xuất
19. Các tính năng kỹ thuật chính của hệ thống kỹ thuật, thiết bị
20. Mã số, địa chỉ kỹ thuật
21. Địa điểm, tọa độ đặt thiết bị
22. Thời gian hoạt động hàng ngày
23. Phương thức khai thác
24. Thời gian dự kiến đưa vào hoạt động
Các Phụ đính
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) sẽ thực hiện đầy đủ các quy định, hướng dẫn liên quan và nộp lệ phí theo quy định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
17. Cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Khi có sự thay đổi nội dung của giấy phép khai thác đã được cấp; khi doanh nghiệp tiến hành cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá IFP đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy phép hoặc giấy phép hết hạn hiệu lực, tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị gửi hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp lại giấy phép cho tổ chức đề nghị;
- Trường hợp từ chối đơn đề nghị cấp, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức biết và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị theo mẫu;
- Báo cáo giải trình việc cải tạo, nâng cấp hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
- Bản sao giấy phép sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp đối với thiết bị phát sóng vô tuyến điện;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị nếu hồ sơ còn thiếu;
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thực hiện việc kiểm tra, đánh giá và quyết định cấp lại giấy phép cho tổ chức đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý hoạt động bay- Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí: 2.000.0000đ/lần đối với thiết bị; 4.000.000đ/lần đối với hệ thống.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Hệ thống, thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn do Cục Hàng không Việt Nam quy định hoặc thừa nhận phù hợp với tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế;
- Có chứng chỉ xuất xứ, chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất;
- Có tài liệu khai thác, bảo dưỡng bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
- Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;
- Có giấy phép sử dụng tần số;
- Có thiết bị và nguồn điện dự phòng phù hợp;
- Có thiết bị ghi và lưu trữ theo quy định;
- Hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn phải phù hợp tiêu chuẩn của nhà sản xuất tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn nếu có kết nối trực tiếp vào trang thiết bị tàu bay hoặc có yêu cầu cải tiến tàu bay.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Quyết định số 94/2009/QĐ-TTg ngày 16/07/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 169/2010/TT-BTC ngày 01/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
Mẫu: Đơn đề nghị
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /………. |
……….., ngày tháng năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấp lại Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam
- Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Căn cứ Thông tư…… của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị;
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) địa chỉ: …………………………………………….. ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam cấp Giấy phép khai thác hệ thống, thiết bị bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay như sau:
1. Tên hệ thống kỹ thuật, thiết bị:
2. Mục đích sử dụng:
3. Phạm vi hoạt động:
4. Kiểu loại thiết bị:
5. Số sản xuất: máy chính máy dự phòng
6. Nơi sản xuất Năm sản xuất
7. Các tính năng kỹ thuật chính của hệ thống kỹ thuật, thiết bị
8. Mã số, địa chỉ kỹ thuật
9. Địa điểm, tọa độ đặt thiết bị
10. Thời gian hoạt động hàng ngày
11. Phương thức khai thác
12. Thời gian dự kiến đưa vào hoạt động
Các Phụ đính
(Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép khai thác) sẽ thực hiện đầy đủ các quy định, hướng dẫn liên quan và nộp lệ phí theo quy định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG |
18. Cấp giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Người đề nghị cấp giấy phép tàu bay kiểm tra, hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối;
- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị. Kế hoạch kiểm tra thông báo cho người làm đơn bao gồm các nội dung: Thời gian kiểm tra dự kiến; Người thực hiện kiểm tra; Địa điểm thực hiện kiểm tra;
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp giấy phép trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản gốc đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận loại của tàu bay;
- Bản sao giấy đăng ký quốc tịch tàu bay;
- Bản sao các tài liệu theo quy định, cụ thể:
+ Đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam:
● Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu cho tàu bay, động cơ, cánh quạt, có các thông tin sau đây: Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu áp dụng đối với tàu bay, tên gọi của Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận và ngày bắt đầu có hiệu lực; Các khác biệt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu so với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của Việt Nam. Các khác biệt này phải được nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu phê chuẩn và được Cục Hàng không Việt Nam chấp nhận bằng văn bản; Các điều kiện đặc biệt khác quy định bởi nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu tàu bay trước khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.
● Danh mục chỉ lệnh đủ điều kiện bay áp dụng cho tàu bay gồm các nội dung sau đây: Xác nhận việc đã thực hiện các chỉ lệnh đủ điều kiện bay; phương pháp thay thế trong trường hợp áp dụng các phương pháp thay thế tương đương theo hướng dẫn của nhà chế tạo nhằm tuân thủ các yêu cầu của chỉ lệnh đủ điều kiện bay; Xác định chỉ lệnh đủ điều kiện bay phải được thực hiện theo chu kỳ lặp lại, thông tin về chu kỳ lặp lại và thời hạn thực hiện gần nhất.
● Danh mục các thông báo kỹ thuật, bao gồm cả thông báo kỹ thuật có tính cảnh báo, đã được thực hiện trên tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị của tàu bay.
● Danh mục cải tiến kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay, bao gồm: Cải tiến kỹ thuật thực hiện theo sự lựa chọn của Người khai thác; Cải tiến kỹ thuật áp dụng cho thiết bị tàu bay.
● Danh mục công việc đã thực hiện với các yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị vô tuyến, liên lạc của tàu bay.
● Danh mục công việc đã thực hiện tuân thủ các khuyến cáo về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay do nhà chức trách hàng không xuất khẩu ban hành, nếu có.
● Danh mục các hỏng hóc cần phải được khắc phục triệt để tại thời điểm cấp
● Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.
● Danh mục các thiết bị lắp trên tàu bay.
● Báo cáo cân tàu bay gần nhất.
● Báo cáo cân bằng và trọng tâm tàu bay.
● Danh mục các thiết bị có thọ mệnh hoặc kiểm soát theo thời gian.
● Hồ sơ của hệ thống la bàn và điều chỉnh la bàn.
● Giấy chứng nhận tiếng ồn của tàu bay.
● Giấy chứng nhận vô tuyến của tàu bay.
+ Đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam:
● Bản vẽ 3 hình chiếu của tàu bay và các thông số cơ bản ban đầu cùng với các đặc tính, giới hạn hoạt động đề xuất.
● Bản vẽ tổng thể, mô tả các đặc tính thiết kế, đặc tính hoạt động và các giới hạn hoạt động đề xuất của động cơ hoặc cánh quạt đó.
● Tài liệu sơ đồ mạch điện.
● Tài liệu phân tích tải điện.
● Báo cáo của Hội động rà soát chương trình bảo dưỡng (MRBR) của nhà chế tạo.
● Tài liệu chương trình bảo dưỡng (MPD), bao gồm cả chương trình kiểm soát và phòng chống rỉ sét, chương trình bảo dưỡng cấu trúc tàu bay.
● Danh mục thiết bị cất cánh tối thiểu chính (MMEL).
● Giấy chứng nhận tiếng ồn.
● Giấy chứng nhận vô tuyến.
● Một bản sao của các tài liệu sau: Tài liệu hướng dẫn khai thác bay (AFM); Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay (AMM); Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ; Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng cánh quạt; Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ phụ; Tài liệu tra cứu thiết bị lắp trên tàu bay (IPC); Tài liệu hướng dẫn tiêu chuẩn thực hành (Practical Standards); Tài liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay (SRM); Danh mục các cấu trúc khung sườn chính (SSI); Tài liệu hướng dẫn quy trình xếp tải; Tài liệu hướng dẫn cân và cân bằng tàu bay; Tài liệu về kiểm tra không phá hủy (NDT).
+ Đối với tàu đã qua sử dụng
● Ngoài việc cung cấp hồ sơ theo quy định của hồ sơ đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam hoặc hồ sơ đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam nêu trên, người làm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam các tài liệu liên quan đến toàn bộ quá trình khai thác trước đây của tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị lắp trên tàu bay, bao gồm: Tổng số chu trình cất hạ cánh; Chương trình bảo dưỡng tàu bay áp dụng cho công tác bảo dưỡng tàu bay trước đây, bao gồm cả các chu kỳ định kỳ trước đây và cho lần sắp tới. Thời gian hoạt động của tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận có thọ mệnh tính từ khi sản xuất.
● Thời gian hoạt động của thiết bị tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận của tàu bay, cần phải được bảo dưỡng theo các chu kỳ thời gian đã được nhà chức trách hàng không phê chuẩn, kể từ khi sản xuất và từ khi đại tu lần cuối.
● Tài liệu chi tiết về thay đổi các bộ phận chính của cấu trúc khung sườn như cánh, đuôi, cánh quay của trực thăng hoặc bộ phận truyền động và chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các bộ phận thay thế mới.
● Hồ sơ chi tiết về các sửa chữa cấu trúc khung sườn đã được thực hiện cùng các nguyên nhân của hỏng hóc dẫn đến phải thực hiện sửa chữa.
● Báo cáo chi tiết về kết quả của chuyến bay kiểm tra tiếp nhận tàu bay.
- Đối với tàu bay đã qua sử dụng: xác nhận của Người khai thác tàu bay về việc hồ sơ tàu bay đã được kiểm tra và tàu bay ở trạng thái an toàn cho khai thác theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị.
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp giấy phép trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu bay phải có khả năng thực hiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn theo quy định cấp giấy phép tại Điều 52 của Thông tư 03/2014/TT-BGTVT;
- Tàu bay phải được trang bị hệ thống, thiết bị có khả năng thực hiện bay đánh giá IFP truyền thống và IFP theo PBN;
- Về trang bị, thiết bị tàu bay: trang bị, thiết bị của tàu bay đề nghị cấp giấy phép phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của nhà chế tạo, các tiêu chuẩn quy định tại Phần 4 Thông tư 01/2011/TT-BGTVT;
- Về khai thác, bảo dưỡng: tàu bay đề nghị cấp giấy phép phải được khai thác, bảo dưỡng theo đúng các tiêu chuẩn khai thác và bảo dưỡng được quy định tại các phần liên quan của Bộ quy chế an toàn hàng không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay;
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày tháng năm 200
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
APPLICATION FOR ISSUANCE, RECOGNITION OF CERTICATE OF AIRWORTHINESS
1. Tên chủ sở hữu tàu bay: ....................................................................................................
Name of aircraft owner
2. Địa chỉ chủ sở hữu tàu bay: ...............................................................................................
Address of owner
3. Quốc tịch: ..........................................................................................................................
Nationality
4. Tên và địa chỉ của tổ chức đề nghị cấp chứng nhận: .........................................................
Name and address of applicant (if other than the aircraftowner)
5. Tên và địa chỉ nhà sản xuất: ...............................................................................................
Name and address of manufacturer
6. Địa điểm và thời gian sản xuất: ..........................................................................................
Place and year of manufacturer
7. Quốc gia thiết kế: ...............................................................................................................
State of design
8. Quốc tịch và số đăng ký: ....................................................................................................
Registration mark (National of Foreign)
9. Mô tả tàu bay:
Description of aircraft
a) Tàu bay mới £ New aircraft |
Đã qua sử dụng £ Used aircraft |
b) Loại tàu bay: Type of aircraft |
Mẫu mã: Model |
c) Số xuất xưởng: Manufacturer's serial number |
Giờ/chu trình bay từ đầu: Flight hours/Cycles since new |
d) Loại động cơ: Type of engine |
Số động cơ lắp trên tàu bay: Number of engines fitted |
e) Loại cánh quạt: Type of propeller |
Số cánh quạt lắp trên tàu bay: Number of propellers installed |
f) Số lượng ghế (kể cả ghế thành viên tổ bay) Seating accommodation (including crew) |
|
10. Tải trọng cất cánh tối đa của tàu bay: ...............................................................................
Maximum take-off mass of aircraft
11. Tàu bay sử dụng vào mục đích: Type of proposed operation |
Chở hành khách £ Transport of passengers |
Hàng hóa £ Cargo |
Hàng không chung £ General Aviation |
Việc hàng không £ Aerial work |
Tư nhân £ Private |
Khai thác đặc biệt £ Special operations |
Tôi xin cam đoan chi tiết kê khai trên đây và trong phụ đính đều chính xác và đúng sự thật, đề nghị Cục HKVN kiểm tra và cấp, công nhận giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay (I hereby declare that the particulars entered on this application and it's appendix are accurate in every respect, submitted to CAAV for the inspection and issuance, recognition of Certificate of Airworthiness).
|
Chữ ký người làm đơn (ghi rõ tên và chức danh) |
19. Cấp lại giấy phép tàu bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Người đề nghị cấp lại giấy phép tàu bay kiểm tra hiệu chuẩn và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối;
- Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị. Kế hoạch kiểm tra thông báo cho người làm đơn bao gồm các nội dung: Thời gian kiểm tra dự kiến; người thực hiện kiểm tra; địa điểm thực hiện kiểm tra;
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp lại giấy phép trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản gốc đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo mẫu;
- Bản sao Giấy chứng nhận loại của tàu bay;
- Bản sao giấy đăng ký quốc tịch tàu bay;
- Bản sao các tài liệu theo quy định, cụ thể:
+ Đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam:
● Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu cho tàu bay, động cơ, cánh quạt, có các thông tin sau đây: Tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu áp dụng đối với tàu bay, tên gọi của Giấy chứng nhận, số Giấy chứng nhận và ngày bắt đầu có hiệu lực; Các khác biệt về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của quốc gia xuất khẩu so với tiêu chuẩn đủ điều kiện bay của Việt Nam. Các khác biệt này phải được nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu phê chuẩn và được Cục Hàng không Việt Nam chấp nhận bằng văn bản; Các điều kiện đặc biệt khác quy định bởi nhà chức trách hàng không quốc gia xuất khẩu tàu bay trước khi cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.
● Danh mục chỉ lệnh đủ điều kiện bay áp dụng cho tàu bay gồm các nội dung sau đây: Xác nhận việc đã thực hiện các chỉ lệnh đủ điều kiện bay; phương pháp thay thế trong trường hợp áp dụng các phương pháp thay thế tương đương theo hướng dẫn của nhà chế tạo nhằm tuân thủ các yêu cầu của chỉ lệnh đủ điều kiện bay; Xác định chỉ lệnh đủ điều kiện bay phải được thực hiện theo chu kỳ lặp lại, thông tin về chu kỳ lặp lại và thời hạn thực hiện gần nhất.
● Danh mục các thông báo kỹ thuật, bao gồm cả thông báo kỹ thuật có tính cảnh báo, đã được thực hiện trên tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị của tàu bay.
● Danh mục cải tiến kỹ thuật đã được thực hiện trên tàu bay, bao gồm: Cải tiến kỹ thuật thực hiện theo sự lựa chọn của Người khai thác; Cải tiến kỹ thuật áp dụng cho thiết bị tàu bay.
● Danh mục công việc đã thực hiện với các yêu cầu bắt buộc đối với các thiết bị vô tuyến, liên lạc của tàu bay.
● Danh mục công việc đã thực hiện tuân thủ các khuyến cáo về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay do nhà chức trách hàng không xuất khẩu ban hành, nếu có.
● Danh mục các hỏng hóc cần phải được khắc phục triệt để tại thời điểm cấp
● Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay xuất khẩu.
● Danh mục các thiết bị lắp trên tàu bay.
● Báo cáo cân tàu bay gần nhất.
● Báo cáo cân bằng và trọng tâm tàu bay.
● Danh mục các thiết bị có thọ mệnh hoặc kiểm soát theo thời gian.
● Hồ sơ của hệ thống la bàn và điều chỉnh la bàn.
● Giấy chứng nhận tiếng ồn của tàu bay.
● Giấy chứng nhận vô tuyến của tàu bay.
+ Đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam:
● Bản vẽ 3 hình chiếu của tàu bay và các thông số cơ bản ban đầu cùng với các đặc tính, giới hạn hoạt động đề xuất.
● Bản vẽ tổng thể, mô tả các đặc tính thiết kế, đặc tính hoạt động và các giới hạn hoạt động đề xuất của động cơ hoặc cánh quạt đó.
● Tài liệu sơ đồ mạch điện.
● Tài liệu phân tích tải điện.
● Báo cáo của Hội động rà soát chương trình bảo dưỡng (MRBR) của nhà chế tạo.
● Tài liệu chương trình bảo dưỡng (MPD), bao gồm cả chương trình kiểm soát và phòng chống rỉ sét, chương trình bảo dưỡng cấu trúc tàu bay.
● Danh mục thiết bị cất cánh tối thiểu chính (MMEL).
● Giấy chứng nhận tiếng ồn.
● Giấy chứng nhận vô tuyến.
● Một bản sao của các tài liệu sau: Tài liệu hướng dẫn khai thác bay (AFM); Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay (AMM); Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ; Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng cánh quạt; Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ phụ; Tài liệu tra cứu thiết bị lắp trên tàu bay (IPC);Tài liệu hướng dẫn tiêu chuẩn thực hành (Practical Standards); Tài liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay (SRM); Danh mục các cấu trúc khung sườn chính (SSI); Tài liệu hướng dẫn quy trình xếp tải; Tài liệu hướng dẫn cân và cân bằng tàu bay; Tài liệu về kiểm tra không phá hủy (NDT).
+ Đối với tàu đã qua sử dụng
● Ngoài việc cung cấp hồ sơ theo quy định của hồ sơ đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại đã được khai thác trước đó tại Việt Nam hoặc hồ sơ đối với tàu bay mới thuộc kiểu loại khai thác lần đầu tại Việt Nam nêu trên, người làm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam các tài liệu liên quan đến toàn bộ quá trình khai thác trước đây của tàu bay, động cơ, cánh quạt và thiết bị lắp trên tàu bay, bao gồm: Tổng số chu trình cất hạ cánh; Chương trình bảo dưỡng tàu bay áp dụng cho công tác bảo dưỡng tàu bay trước đây, bao gồm cả các chu kỳ định kỳ trước đây và cho lần sắp tới. - Thời gian hoạt động của tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận có thọ mệnh tính từ khi sản xuất.
● Thời gian hoạt động của thiết bị tàu bay, động cơ, cánh quạt và các bộ phận của tàu bay, cần phải được bảo dưỡng theo các chu kỳ thời gian đã được nhà chức trách hàng không phê chuẩn, kể từ khi sản xuất và từ khi đại tu lần cuối.
● Tài liệu chi tiết về thay đổi các bộ phận chính của cấu trúc khung sườn như cánh, đuôi, cánh quay của trực thăng hoặc bộ phận truyền động và chứng minh nguồn gốc, xuất xứ của các bộ phận thay thế mới.
● Hồ sơ chi tiết về các sửa chữa cấu trúc khung sườn đã được thực hiện cùng các nguyên nhân của hỏng hóc dẫn đến phải thực hiện sửa chữa.
● Báo cáo chi tiết về kết quả của chuyến bay kiểm tra tiếp nhận tàu bay.
- Đối với tàu bay đã qua sử dụng: xác nhận của Người khai thác tàu bay về việc hồ sơ tàu bay đã được kiểm tra và tàu bay ở trạng thái an toàn cho khai thác theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay với người làm đơn đề nghị.
- Cục Hàng không Việt Nam quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm tra tình trạng kỹ thuật tàu bay.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Tiêu chuẩn an toàn bay - Cục Hàng không Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu bay phải có khả năng thực hiện bay kiểm tra, hiệu chuẩn theo quy định cấp giấy phép tại Điều 52 của Thông tư 03/2014/TT-BGTVT;
- Tàu bay phải được trang bị hệ thống, thiết bị có khả năng thực hiện bay đánh giá IFP truyền thống và IFP theo PBN;
- Người khai thác tàu bay có trách nhiệm duy trì tính đủ điều kiện bay của tàu bay ở trạng thái phù hợp với mục đích khai thác dự kiến và được khai thác và bảo dưỡng theo đúng chế độ quy định, bao gồm:
- Đảm bảo tàu bay, động cơ, thiết bị tàu bay và thiết bị an toàn lắp trên tàu bay luôn ở trạng thái tốt và hoạt động đúng chức năng;
- Chương trình bảo dưỡng tàu bay của người khai thác;
- Hệ thống kiểm soát bảo dưỡng tàu bay;
- Chỉ lệnh kỹ thuật, bao gồm: chỉ lệnh đủ điều kiện bay, chỉ lệnh khai thác tàu bay;
- Các cải tiến và sửa chữa hỏng hóc cấu trúc phải được đánh giá và sửa chữa theo các tài liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay;
- Ghi chép hệ thống hồ sơ của tàu bay;
- Nhật ký kỹ thuật tàu bay của người khai thác tàu bay;
- Chương trình độ tin cập của người khai thác tàu bay;
- Chứng chỉ rà soát bảo dưỡng của tàu bay, theo đó người khai thác tàu bay có trách nhiệm thực hiện việc rà soát công việc bảo dưỡng tàu bay và cấp chứng chỉ rà soát tàu bay đối với tàu bay có đăng ký quốc tịch Việt Nam.
- Yêu cầu đối với nhân viên rà soát bảo dưỡng tàu bay;
- Trách nhiệm của nhân viên rà soát chứng chỉ bảo dưỡng phải:
+ Thực hiện kiểm tra tình trạng thực tế của tàu bay,
+ Kiểm soát hồ sơ ghi chép duy trì đủ điều kiện bay của tàu bay và cung cấp cho Cục Hàng không Việt Nam khi được yêu cầu.
- Thời hạn lưu trữ hồ sơ: Chủ sở hữu tàu bay hoặc Người khai thác tàu bay có trách nhiệm thiết lập và đảm bảo hệ thống hồ sơ của tàu bay được lưu giữ theo quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
- Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 Ban hành bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay
- Thông tư số 03/2014/TT-BGTVT ngày 10/03/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về bay kiểm tra, hiệu chuẩn hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát và bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BAY
APPLICATION FOR RENEWAL OF CERTICATE OF AIRWORTHINESS
1. Loại tàu bay: Số đăng ký quốc tịch:
Aircraft type Registration mark
2. Chương trình bảo dưỡng được phê chuẩn:
Approved maintenance schedule Reference
3. Tàu bay sử dụng vào mục đích: Type of proposed operation |
Chở hành khách £ Transport of passengers |
Hàng hóa £ Cargo |
Hàng không chung £ General Aviation |
Việc hàng không £ Aerial work |
Tư nhân £ Private |
Khai thác đặc biệt £ Special operations |
4. Tên và địa chỉ của tổ chức đề nghị gia hạn chứng nhận: ...................................................
Name and address of applicant (if other than aircraftowner)
5. Tên và địa chỉ chủ sở hữu tàu bay: ....................................................................................
Name and address of the registered owner
6. Tên và địa chỉ của tổ chức bảo dưỡng chuẩn bị tàu bay cho việc kiểm tra gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện bay/ Name and address of approved maintenance preparing aircraft for inspection in order to renew certificate of airworthiness:
7. Tải trọng cất cánh tối đa của tàu bay:..................................................................................
Maximum take-off mass of aircraft
8. Tổng thời gian hoạt động của tàu bay (giờ bay/ chu trình): ................................................
Total utilization of the aircraft since new (flying hours/cycles)
9. Thời gian hoạt động từ lần gia hạn trước (giờ bay/ chu trình): ...........................................
Total utilization of the aircraft since last renewal (flying hours/cycles)
Tôi xin cam đoan chi tiết kê khai trên đây và trong các phụ đính kèm theo đều chính xác và đúng sự thật, đề nghị Cục KHVN kiểm tra và gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay (I hereby declare that the particulars entered on this application and it's appendix are accurate in every respect, submitted ot CAAV for inspection and renew the validity of subject Certificate of Airworthiness).
|
Chữ ký người làm đơn (ghi rõ tên và chức danh) |
Chú ý: Người làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay phải cung cấp thông tin theo yêu cầu của các phụ đính ở của mẫu biểu này/ The applicant for renewal of certificate of airworthiness shall provide the aircraft related information as required by the appendixes to this form.
II. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Hàng hải
20. Cấp giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải
1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải đến Bộ Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng ủy quyền) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, nếu Bộ Quốc phòng đồng ý, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Trường hợp kể từ thời điểm hết hạn gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy định tại khoản này mà không nhận được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực tế của tổ chức, cá nhân, quyết định việc cấp Giấy phép. Nếu không đồng ý cấp, Bộ Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do việc không cấp Giấy phép.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách sản phẩm, đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại; thời hạn nhập khẩu;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư);
- Bản dịch có chứng thực Giấy chứng nhận xuất xứ của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Nghị quyết MSC.81(70) ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Tổ chức Hàng hải quốc tế;
- Báo cáo của tổ chức, cá nhân về tình hình thực hiện Giấy phép nhập khẩu của năm trước đó và bản theo dõi Giấy phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ GTVT, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng ủy quyền) có trách nhiệm trả lời bằng văn bản;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Quốc phòng, nếu Bộ Quốc phòng đồng ý, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo mẫu cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Vụ Kế hoạch đầu tư - Bộ Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc phòng.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không có.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải đáp ứng những điều kiện sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư), trong đó có ngành nghề kinh doanh liên quan đến phương tiện, vật tư, thiết bị ngành hàng hải, đóng tàu.
b) Có Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của. Nghị quyết MSC.81(70) ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Tổ chức Hàng hải quốc tế.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Thông tư số 04/2014/TT-BGTVT ngày 26/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện và thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải.
III. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
21. Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ đến cơ quan cấp Giấy phép (Cục Quản lý đường bộ đối với xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi cả nước trừ các xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp; Sở Giao thông vận tải đối với xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoạt động trên mạng lưới đường bộ trong phạm vi địa phương quản lý trừ các xe do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp; Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng mà khi lưu hành phải thực hiện các điều kiện bắt buộc như đi theo làn quy định có xe dẫn đường, hộ tống hoặc phải gia cường đường bộ).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lưu hành xe tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ theo mẫu. Kèm theo giấy đề nghị giấy phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ moóc, sơ mi rơ moóc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị;
- Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận);
- Bảo sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe. Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
- Báo cáo kết quả kiếm định hoặc báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ (nếu cần).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ. Thời hạn xem xét cấp giấy phép lưu hành xe không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả hoàn thành công tác gia cường đường bộ của tổ chức tư vấn đủ điều kiện hành nghề bảo đảm cho xe lưu hành an toàn.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
8. Phí, lệ phí: 30.000đ /lần/phương tiện.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ;
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng chỉ được cấp trên các đoạn, tuyến đường bộ cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt, khi không còn phương án vận chuyển nào khác phù hợp hơn hoặc không thể sử dụng chủng loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác phù hợp hơn để vận chuyển trên đoạn, tuyến đường bộ đó.
- Không cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn đối với trường hợp chở hàng hóa có thể tháo rời (chia nhỏ) hoặc xe bánh xích không thực hiện các biện pháp bắt buộc khi tham gia giao thông trên đường bộ.
- Không cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải gây ra hư hỏng công trình đường bộ do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ mà chưa hoàn thành công tác sửa chữa, khắc phục hư hỏng công trình đường bộ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 17/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 65/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT của Bộ trưởng Bộ GTVT sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 17/02/2010 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: …………………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lưu hành xe)
- Cá nhân, tổ chức đề nghị:.......................................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………… Điện thoại: ........................................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ................................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ……………………………… Biển số đăng ký:.......................................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): .............................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): .............................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: …………………….(m).
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x Rộng x Cao: .............................................................. (m).
- Tải trọng thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): .................................................... (tấn).
- Tải trọng thiết kế của rơ moóc: …………………………………….(tấn).
- Trọng lượng bản thân xe: ....(tấn); Trọng lượng bản thân sơ mi rơ moóc (rơ moóc): ......... (tấn).
- Số trục của xe: ………. Số trục sau của xe: ………….. Số trục của sơ mi rơ moóc:...................
- Số trục của rơ moóc: ………………. Số trục sau của rơ moóc: ................................................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: .............................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:.....................................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng:…. (m); Hàng vượt hai bên thùng xe: ..... (m).
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng: ……………(m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: …….(m); Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng: ……………………. (m).
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ……… (m); Hàng vượt phía sau thùng xe: ……… (m)
- Tải trọng lớn nhất được phân bổ lên trục xe sau khi xếp hàng hóa lên xe:
+ Trục đơn: ……….tấn;
+ Trục kép: ……………tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục, d = …………………m;
+ Trục ba: …………….tấn, khoảng cách giữa hai tâm trục liền kề, d = ……………….m.
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ ……………………………… đến ................................................
Ghi chú: Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe. |
……, ngày …. tháng …. năm … |
Mẫu: Giấy đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………….. (tên Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy lưu hành)………..
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ......................................................................................................
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………… Điện thoại:..................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ..................................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ......................................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………………. (tấn).
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………………….. (m)
+ Chiều rộng: …………………….. (m)
+ Chiều cao: ……………………… (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):....................................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: …………………………(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: ……………… (m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng):
- Thời gian đề nghị lưu hành: Từ …………………………….. đến..................................................
(Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
……, ngày …. tháng …. năm … |
22. Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Chủ bến nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi) đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: .....................................................
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….. Số điện thoại: .............................................
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
...............................................................................................................................................
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 |
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2 |
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5 |
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6 |
Các tài liệu khác liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
23. Phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trong quá trình vận hành, khai thác bến, nếu phát hiện những yếu tố bất hợp lý ảnh hưởng đến an toàn, khai thác bến, chủ bến đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung quy trình vận hành, khai thác cho phù hợp với điều kiện khai thác của bến thì Chủ bến nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh quy trình vận hành, khai thác bến (hồ sơ phải ghi rõ địa chỉ và số điện thoại của người gửi) đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra không đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định. Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc
- Qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu (bản chính);
- Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng);
- Dự thảo Quy trình vận hành, khai thác bến;
- Các tài liệu khác liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ, nếu kiểm tra hồ sơ không đủ, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải thẩm định và ra quyết định phê duyệt sau 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến theo mẫu.
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 22/2014/TT-BGTVT ngày 06/6/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT hướng dẫn xây dựng quy trình vận hành khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô.
Mẫu: Đơn đề nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến phà, bến khách ngang sông sử dụng phà một lưỡi chở hành khách và xe ô tô
Kính gửi: ………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị:
- Người đại diện: ……………………………………… Chức vụ: .....................................................
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………….. Số điện thoại: .............................................
2. Tên công trình:
- Địa điểm:
...............................................................................................................................................
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1 |
Đơn đề nghị phê duyệt quy trình vận hành, khai thác bến |
|
2 |
Quyết định thành lập hoặc giấy cấp phép hoạt động của bến còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao công chứng) |
|
3 |
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa (bản sao công chứng) |
|
4 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện thủy nội địa còn hiệu lực (bản sao công chứng) |
|
5 |
Dự thảo quy trình vận hành, khai thác bến |
|
6 |
Các tài liệu khác liên quan |
|
Ghi chú: đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
4. Nội dung đề nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…….., ngày …. tháng …. năm …. |
PHẦN II- NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Đường bộ
1. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
(B-BGT-175122-TT)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy biên nhận cho người nộp; Trường hợp hồ sơ nhận theo đường bưu điện còn thiếu hoặc không đúng quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo rõ nội dung còn thiếu cần bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo ngay cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải; hoặc
- Thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép) theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải;
+ Phương án kinh doanh theo mẫu;
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi ngoài các giấy tờ trên còn phải có thêm: Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông; bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu (đơn vị đã thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO gửi bản sao chụp giấy chứng nhận); Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ còn phải có thêm văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận theo dõi an toàn giao thông.
- Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép (hoặc giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Vận tải - Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không có.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số 93/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Mẫu: Giấy đề nghị
Tên đơn vị kinh doanh: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Kính gửi: Sở GTVT ………………………………
1. Tên đơn vị vận tải: ...............................................................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .............................................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .............................................................................
do …………………….. cấp ngày …. tháng ….. năm ……………………….
6. Họ và tên người đại diện hợp pháp: .....................................................................................
7. Xin cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .............................................................................................................................................
- .............................................................................................................................................
Đơn vị vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Mẫu: Phương án kinh doanh
Tên đơn vị kinh doanh: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
I. Tổ chức quản lý hoạt động vận tải của đơn vị vận tải:
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ, chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận an toàn của đơn vị vận tải (chỉ áp dụng đối với đơn vị vận tải đăng ký kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, công-ten-nơ).
II. Phương án kinh doanh của đơn vị vận tải
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe hợp đồng và xe du lịch.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
c. Phương án kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Màu sơn đăng ký.
- Vị trí gắn hộp đèn xe taxi, nội dung thông tin ghi phía ngoài xe: Số điện thoại, tên đơn vị vận tải.
- Hệ thống điều hành: Địa chỉ trung tâm điều hành, số lượng nhân viên điều hành, trang thiết bị liên lạc.
- Lái xe taxi: số lượng, hạng giấy phép lái xe, trình độ, đồng phục, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ thì nêu rõ việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe: Số lượng, trình độ, hạng giấy phép lái xe, thâm niên công tác, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Số lượng phương tiện, chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
|
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Mẫu: Giấy đăng ký
Tên đơn vị kinh doanh: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi: Sở GTVT ……………
1. Tên đơn vị vận tải: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .............................................................................................................
4. Nội dung đăng ký
a) Đối với phương tiện vận tải gồm:
- Nhãn hiệu xe:..............., sức chứa (số ghế hoặc số giường nằm; số chỗ đứng trên xe buýt) ……, trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe: ……………, giới hạn tuổi xe: từ năm …….. đến năm ………., tiêu chuẩn khí thải ………………………………………………;
- Chế độ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ: ..................................................................................
- Chế độ kiểm tra điều kiện kỹ thuật, an toàn và vệ sinh phương tiện trước khi đưa xe ra hoạt động:
b) Đối với lái xe, nhân viên phục vụ:
- Hạng giấy phép lái xe …………. tuổi: ……………. thâm niên lái xe theo hạng……………………
- Chế độ tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải hành khách và an toàn giao thông, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách: ………. (Số lượng và tỷ lệ % lái xe, nhân viên phục vụ trên xe được tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ).
c) Cam kết chấp hành phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
d) Quyền lợi của hành khách khi sử dụng dịch vụ vận tải của đơn vị: có ghế ngồi riêng, có chỗ đứng (đối với xe buýt), số lượng hành lý miễn cước (không áp dụng đối với xe taxi), chế độ bảo hiểm, số điện thoại đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận tải.
đ) Dịch vụ cung cấp cho hành khách.
e) Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị của hành khách và cơ quan thông tin đại chúng (trong đó nêu rõ bộ phận tiếp nhận và trả lời thông tin phản ánh).
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện đơn vị kinh doanh |
Tên doanh nghiệp, HTX: ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI TRÊN TUYẾN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Sở GTVT ……………….
1. Tên đơn vị vận tải: ...............................................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .............................................................................................................
4. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
Tỉnh đi …………… tỉnh đến ……………..; Bến đi ………. Bến đến …………….. như sau:
a) Chất lượng phương tiện: Chất lượng phương tiện, năm sản xuất, số ghế, trang thiết bị phục vụ hành khách, tiêu chuẩn khí thải.
b) Việc chấp hành phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô: .........................
...............................................................................................................................................
c) Các quyền lợi của hành khách bao gồm: …………. (các dịch vụ phục vụ hành khách, chế độ bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước).
d) Địa chỉ, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách: .............................................
Đơn vị kinh doanh cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
Nơi nhận: |
Đại diện doanh nghiệp, HTX |
Ghi chú: Trường hợp trên tuyến có nhiều mức chất lượng dịch vụ khác nhau thì đơn vị vận tải đăng ký từng mức theo các nội dung tại mục 4.