Quyết định 33/2004/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2004/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2004/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 33/2004/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 06 năm 2004;
Căn cứ Nghị đinh số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Vận tải và ông Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Đào Đình Bình
QUY ĐỊNH
về vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUY ĐỊNH CHUNG
Văn bản này quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, xếp dỡ, giao nhận và bảo quản hàng hóa bằng đường thủy nội địa; được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến vận tải hàng hóa đường thủy nội địa.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bao, kiện, container chứa hàng hóa phải đúng quy cách và tiêu chuẩn; đủ độ bền; có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng rõ ràng; bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, xếp dỡ.
VẬN TẢI HÀNG HÓA
Ngoài việc thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 87 Luật Giao thông đường thủy nội địa, người kinh doanh vận tải hàng hóa còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
Ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Giao thông đường thủy nội địa, người kinh doanh vận tải hàng hóa còn có các quyền sau đây:
Ngoài việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 88 Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa còn phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
Thời gian vận tải một chuyến được tính từ khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người kinh doanh vận tải lập Giấy vận chuyển có xác nhận của người thuê vận tải đến khi phương tiện đến nơi trả hàng hóa, người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến thủy nội địa và người thuê vận tải đã nhận được thông báo phương tiện đến cảng, bến thủy nội địa của người kinh doanh vận tải.
a1) Nếu là hàng hóa thông thường thì người thuê vận tải phải khai lại;
a2) Nếu là hàng hoá thuộc loại nguy hiểm, hàng hoá cấm lưu thông mà quy định phải có Giấy phép nhưng chưa có thì phải đưa lên bờ, người thuê vận tải phải chịu trách nhiệm và thanh toán mọi chi phí phát sinh.
b1) Nếu không phải là hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu thông thì người kinh doanh vận tải thông báo cho người thuê vận tải biết và tiếp tục vận tải đến nơi trả hàng, mọi chi phí phát sinh (nếu có) người thuê vận tải phải thanh toán.
b2) Nếu là hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa cấm lưu thông mà quy định phải có Giấy phép thì người kinh doanh vận tải thông báo cho người thuê vận tải biết để giải quyết; người thuê vận tải phải thanh toán các chi phí và tổn thất phát sinh.
b1) Trường hợp phương tiện buộc phải đến cảng, bến thủy nội địa gần nhất và trả hàng hóa tại đó thì người kinh doanh vận tải được thu tiền cước quãng đường thực tế phương tiện đã đi, người thuê vận tải chịu chi phí dỡ hàng.
b2) Trường hợp phương tiện phải quay lại cảng, bến thủy nội địa xuất phát thì người kinh doanh vận tải chỉ được thu tiền cước đoạn đường đã đi (không tính lượt về) người thuê vận tải chịu chi phí dỡ hàng lên.
b3) Trường hợp phải chuyển tải hàng hóa qua nơi luồng bị ách tắc thì người kinh doanh vận tải đảm nhận việc chuyển tải; người thuê vận tải phải thanh toán các chi phí phát sinh.
GIAO NHẬN, XẾP DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
Trường hợp người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được tính như sau:
Căn cứ hợp đồng và Giấy vận chuyển, việc giao, nhận hàng hóa được thực hiện theo nguyên tắc nhận hàng hóa theo phương thức nào thì trả hàng hóa theo phương thức đó. Việc giao, nhận hàng hóa thực hiện theo các phương thức sau đây:
Việc giao nhận hàng hóa được thực hiện qua mạn phương tiện. Mạn phương tiện là ranh giới để xác định hàng hóa thuộc trách nhiệm của người thuê vận tải hay trách nhiệm của người kinh doanh vận tải, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác.
Việc xác định tỷ lệ hao hụt hàng hóa phải thực hiện theo quy định pháp luật. Những loại hàng hóa bị ảnh hưởng của độ ẩm phải xác định thủy phần hàng hóa tại nơi xếp và nơi dỡ hàng hóa để làm cơ sở tính lượng hàng hóa đã được giao, nhận. Những loại hàng hóa chưa có quy định pháp luật thì theo thỏa thuận.
CƯỚC PHỤ PHÍ VÀ THANH TOÁN
Cước phí vận tải, xếp dỡ, giao nhận, bảo quản hàng hóa và các phụ phí (nếu có) thực hiện theo thỏa thuận, trừ trường hợp có quy định pháp luật.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, BỒI THƯỜNG
b1) Theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm b4 khoản 1 Điều này;
b2) Theo giá trung bình của loại hàng hóa đó trên thị trường tại thời điểm trả tiền bồi thường và địa điểm trả hàng; trong trường hợp không có giá thị trường của hàng hóa đó thì bồi thường theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại, cùng chất lượng trong khu vực nơi trả hàng nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm b4 điểm b Điều này;
b3) Theo giá trị trên hóa đơn mua hàng, nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm b4 điểm b Điều này;
b4) Trường hợp không giải quyết được theo quy định tại các điểm b1, b2, b3, điểm b Điều này thì bồi thường theo quy định sau đây:
- Đối với hàng hóa không đóng trong bao, kiện, container thì mức bồi thường không vượt quá 20.000 (hai mươi nghìn) đồng, tiền Việt Nam cho một kilôgam hàng hóa bị tổn thất;
- Đối với hàng hóa đóng trong bao, kiện thì mức bồi thường không vượt quá 7.000.000 (bảy triệu) đồng, tiền Việt Nam đối với mỗi bao, kiện bị tổn thất.
Trong quá trình xếp dỡ, giao nhận, bảo quản và vận tải hàng hóa đường thủy nội địa nếu có phát sinh sự cố ảnh hưởng đến lợi ích của các bên thì phải lập biên bản hiện trường; nội dung biên bản phải xác định rõ thời gian, địa điểm, hậu quả, nguyên nhân khách quan, chủ quan, kết quả giải quyết v.v... có xác nhận của chính quyền địa phương, cảnh sát giao thông đường thủy hoặc tổ chức quản lý cảng, bến nơi xảy ra sự cố. Biên bản lập xong phải được gửi cho các bên có liên quan.
Trường hợp không thỏa thuận được, các bên có quyền yêu cầu Trọng tài kinh tế hoặc khởi kiện tại Tòa án xét xử theo quy định pháp luật./.
BỘ TRƯỞNG
Đào Đình Bình
Phụ lục số 1
(ban hành kèm theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2004
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI GỬI HÀNG: ................................................................. Điện thoại:.............. Fax:......................... TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI NHẬN HÀNG: ................................................................. Điện thoại:.............. Fax:......................... Họ và tên người đi áp tải hàng hóa: ................................................................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY VẬN CHUYỂN |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI VẬN TẢI: ............................................................. Điện thoại:............... Fax:.................... Tài khoản:............................................ ............................................................. Tên, số đăng ký phương tiện:.............. Họ và tên thuyền trưởng:.................... ............................................................. |
Nơi giao hàng |
Nơi trả hàng |
Cự ly |
Loại hàng |
Số lượng (Bao, kiện) |
Tổng trọng lượng (Tấn) |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện đến nơi nhận hàng hồi .......... giờ .......... ngày .......... Người gửi hàng ký nhận
|
Phương tiện nhận xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi .......... giờ .......... ngày .... tháng .... năm ....... Thuyền trưởng ký xác nhận |
PHẦN THANH TOÁN Tiền cước:.................................... Phụ phí (nếu có):.......................... Tổng cộng:................................... ..................................................... Ngày .... tháng .... năm .... Tên người vận tải (Ký tên, đóng dấu) |
Phương tiện đến nơi nhận hàng hồi .......... giờ .......... ngày .......... Người gửi hàng ký nhận |
Phương tiện nhận xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi .......... giờ .......... ngày .... tháng .... năm ....... Thuyền trưởng ký xác nhận |