Thông tư 61/2015/TT-BGTVT về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 61/2015/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 61/2015/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/11/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chở hàng trên 100 tấn trên đường thủy nội địa phải được phê duyệt
Bộ Giao thông Vận tải vừa ban hành Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa, nhấn mạnh tổ chức cá nhân vận tải hàng hóa không thể tháo rời, có trọng lượng toàn bộ trên 100 tấn; hàng có kích thước thực tế không thể tháo rời với chiều rộng trên 10m hoặc chiều dài trên 40m hoặc chiều cao trên 4,5m phải nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án vận tải hàng hóa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Chi cục Đường thủy nội địa khu vực, Sở Giao thông Vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam hoặc Chi cục Hàng hải.
Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc siêu trọng trên đường thủy nội địa; phương án vận tải hàng hóa siêu trường hoặc siêu trọng với các nội dung về tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện vận chuyển hàng hóa; thời gian, địa điểm nghỉ trên đường hành trình; mô tả về loại hàng hóa siêu trường, siêu trọng cần vận chuyển; vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ hàng hóa; hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông và yêu cầu hỗ trợ (nếu có)…
Bên cạnh đó, Thông tư cũng cho phép người kinh doanh vận tải hàng hóa yêu cầu người thuê vận tải mở bao, kiện để kiểm tra trong trường hợp nghi ngờ về tính xác thực của việc khai báo chủng loại hàng; từ chối vận tải bao, kiện chứa hàng không đúng quy cách, tiêu chuẩn; không có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng, kích thước rõ ràng và các loại hàng hóa bị cấm vận chuyển; yêu cầu trả tiền lưu hàng hóa trên phương tiện do lỗi của người thuê vận tải, người nhận hàng gây ra.
Trường hợp hàng hóa hư hỏng, mất mát do lỗi của người kinh doanh vận tải hoặc người xếp dỡ hay người bảo quản hàng hóa gây ra thì phải bồi thường theo giá trị đã khai trong giấy vận chuyển; theo mức do hai bên thỏa thuận hoặc theo giá trung bình của hàng hóa cùng loại trong khu vực nơi trả hàng nếu không khai giá trị hàng trong giấy vận chuyển. Ngoài mức bồi thường nêu trên, người kinh doanh vận tải, người xếp dỡ, người bảo quản còn phải hoàn lại cho người thuê vận tải, người thuê xếp dỡ, người thuê bảo quản tiền cước hoặc phụ phí của số hàng bị tổn thất.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Thông tư 61/2015/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 61/2015/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 61/2015/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh vận tải, xếp, dỡ, giao, nhận và bảo quản hàng hóa trên đường thủy nội địa.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bao, kiện chứa hàng hóa phải đúng quy cách và tiêu chuẩn; đủ độ bền; có ký hiệu, mã hiệu, trọng lượng, kích thước rõ ràng; bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải, xếp, dỡ.
VẬN TẢI HÀNG HÓA ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Thời gian vận tải một chuyến tính từ khi hàng hóa được xếp xong xuống phương tiện, người thuê vận tải hoàn chỉnh đầy đủ hóa đơn và các giấy tờ khác có liên quan đến hàng hóa và giao cho người kinh doanh vận tải, người kinh doanh vận tải lập giấy vận chuyển có xác nhận của người thuê vận tải đến khi phương tiện đến nơi trả hàng hóa, người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo của người kinh doanh vận tải phương tiện đến cảng, bến.
GIAO NHẬN, XẾP, DỠ VÀ BẢO QUẢN HÀNG HÓA
Trường hợp người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải không có thỏa thuận khác thì thời gian xếp, dỡ hàng hóa được tính như sau:
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, BỒI THƯỜNG
Người kinh doanh vận tải đã hoàn tất các thủ tục vào cảng, bến và người thuê vận tải đã nhận được thông báo phương tiện đến cảng, bến mà người thuê vận tải không xếp, dỡ hàng hóa theo thời gian thỏa thuận thì người thuê vận tải phải thanh toán dôi nhật cho người kinh doanh vận tải theo hợp đồng thỏa thuận hai bên ký kết.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải)
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI GỬI HÀNG: ……………………………………. Điện thoại: ………. Fax: ………… TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI NHẬN HÀNG: ………………………………………. Điện thoại: ………. Fax: …………. Họ và tên người đi áp tải hàng hóa: ……………………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY VẬN CHUYỂN |
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI VẬN TẢI: …………………………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………. Tài khoản: ………………………………… ……………………………………………… Tên, số đăng ký phương tiện: ………….. Họ và tên thuyền trưởng: ………………. ……………………………………………… |
Nơi giao hàng |
Nơi trả hàng |
Cự ly |
Loại hàng |
Ký hiệu, mã hiệu |
Số lượng (Bao kiện) |
Tổng trọng lượng (Tấn) |
Giá trị hàng hóa |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện đến nơi nhận hàng hồi…….. giờ…….. ngày …… |
Phương tiện nhận xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi…….. giờ…….. ngày ……tháng ..… năm ….. |
PHẦN THANH TOÁN Tiền cước: ………………………….. Chi phí khác (nếu có): ………………. Tổng cộng: …………………………… ………………………………………….. |
Phương tiện đến nơi trả hàng hồi…….. giờ…….. ngày …… |
Phương tiện trả xong hàng và hoàn thành thủ tục hồi…….. giờ…….. ngày ……tháng ..… năm ….. |
Ngày…. tháng…. năm … |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …. tháng …. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương án vận tải hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng trên đường thủy nội địa
Kính gửi: ……..(tên cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) ……
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị: ......................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………..; Fax/email: ........................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………….. ngày ................
- Cơ quan cấp: ..............................................................................................
1. Phương tiện vận chuyển
1.1. Phương tiện tự hành
1. Tên phương tiện ………………………………….. số đăng ký: ........................
- Công suất máy ........................................................................... (sức ngựa)
- Chiều dài: ............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ............................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ..................................................... (m)
- Mớn nước .............................................................................................. (m)
- Trọng tải ............................................................................................... (tấn)
1.2. Phương tiện tàu kéo, tàu đẩy
- Tên phương tiện ………………………………. số đăng ký: ..............................
- Công suất .................................................................................. (sức ngựa)
- Chiều dài: ............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ............................................................................................ (m)
- Chiều cao không hạ của phương tiện: ..................................................... (m)
- Mớn nước .............................................................................................. (m)
- Trọng tải ............................................................................................... (tấn)
- Tên sà lan ………………………… số đăng ký: ...............................................
- Chiều dài:............................................................................................... (m)
- Chiều rộng: ........................................................................................... (m)
- Chiều cao không hạ sà lan: .................................................................... (m)
- Mớn nước............................................................................................... (m)
- Trọng tải................................................................................................ (tấn)
2. Loại hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng vận chuyển
- Loại hàng: ...................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở...................................................................... (tấn)
- Chiều dài loại hàng vận chuyển................................................................ (m)
- Chiều rộng loại hàng vận chuyển.............................................................. (m)
- Chiều cao loại hàng vận chuyển............................................................... (m)
3. Tuyến vận tải
- Cảng, bến xuất phát ....................................................................................
- Địa chỉ ........................................................................................................
- Các tuyến đường thủy sẽ đi..........................................................................
- Cảng, bến đến.............................................................................................
- Địa chỉ.........................................................................................................
4. Thời gian đề nghị thực hiện: từ ngày …. tháng …. năm ....đến ngày …. tháng …. năm....
5. Cam kết: Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................
II. Nội dung của phương án
1. Xác định chiều rộng, chiều sâu, bán kính cong của luồng; chiều cao tĩnh không của các công trình vượt sông trên tuyến dự kiến vận tải.
2. Mô tả về vị trí, địa hình nơi xếp, dỡ hàng hóa thiết bị xếp, dỡ hàng hóa siêu trường, hàng hóa siêu trọng.
3. Mô tả về loại hàng hóa siêu trường hoặc hàng hóa siêu trọng cần vận chuyển; mô tả kích thước hàng hóa khi xếp xuống phương tiện thủy hoặc sà lan.
4. Hướng dẫn đảm bảo an toàn giao thông, yêu cầu hỗ trợ (nếu có).
5. Tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện thủy nội địa vận chuyển hàng hóa.
6. Thời gian, địa điểm nghỉ trên đường hành trình.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 61/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN VẬN TẢI HÀNG HÓA SIÊU TRƯỜNG, HÀNG HÓA
SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN (1) Số: /QĐ-(3) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .... (4)...., ngày …. tháng …. năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt phương án ……………
Điều 1 …………………………………………. (5) ................................................
.....................................................................................................................
Điều 2 …………………………………………. (5) ................................................
.....................................................................................................................
Điều 3 …………………………………………. (5) ................................................
………………………………………………………………/.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
________________________________________________________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Nội dung Quyết định phê duyệt (có nội dung thể hiện hiệu lực của quyết định đến ngày, tháng, năm).
(6) Ghi quyền hạn, chức vụ của người ký như Cục trưởng, Giám đốc Sở, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản.
(7) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).