Quyết định 2204/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải công bố định mức dự toán công tác xây dựng - Dự án Tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2204/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2204/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hồng Trường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/07/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2204/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2204/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng - dự án tín dụng
ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn I)
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2223/QĐ-BGTVT ngày 22/7/2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt đầu tư dự án và các Quyết định số 42/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2007, số 2356/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh đầu tư dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia (Giai đoạn 1);
Trên cơ sở Quyết định số 785/QĐ-TCĐBVN ngày 14/5/2012 của Tổng cục Đường Bộ Việt Nam về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán xây dựng định mức Kinh tế - Kỹ thuật thuộc gói thầu Tư vấn lập định mức, dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1);
Xét Tờ trình số 58/TTr-TCĐBVN ngày 08/7/2013 của Tổng cục Đường Bộ Việt Nam về việc xin phê duyệt và công bố một số định mức thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1) kèm theo các định mức do Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng & Chất lượng CTGT, kèm theo báo cáo thẩm định số 507/CQLXD-HHHKĐT ngày 26/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố định mức dự toán do Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng lập cho một số công tác xây dựng thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1), gồm 12 nhóm định mức như sau:
I. Nhóm định mức về công tác kiểm định cầu:
1. Xác định độ võng tĩnh của dầm.
2. Xác định độ võng do hoạt tải đặt tĩnh của dầm.
3. Đo ứng suất dầm.
4. Đo ứng suất bản mặt cầu.
5. Đo dao động kết cấu nhịp.
6. Đo dao động và chuyển vị mố trụ cầu.
II. Nhóm định mức về công tác xây lắp:
1. Công tác thi công cọc:
1.1. Nối cọc bê tông cốt thép bằng hộp thép tấm, kích thước cọc 35x35cm.
1.2. Sản xuất, lắp dựng cốt thép cọc khoan nhồi sử dụng phương pháp nối cốt thép bằng cóc nối, đường kính cốt thép >18mm.
2. Công tác thi công dầm bê tông cốt thép:
2.1. Lắp dầm bản bê tông dự ứng lực bằng cẩu trên cạn, khẩu độ dầm 24m.
2.2. Vận chuyển dầm Supper T bằng đường sông, trọng lượng dầm >60 tấn.
2.3. Di chuyển dầm Supper T, trọng lượng dầm >60 tấn.
2.4. Nâng hạ dầm Super T, trọng lượng dầm >60 tấn.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
2.1. Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1). Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ GTVT để điều chỉnh cho phù hợp, tuân thủ đúng theo quy định hiện hành.
2.2. Trong quá trình thực hiện, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện theo các nội dung đã nêu trong Báo cáo thẩm định số 507/CQLXD-HHHKĐT ngày 26/7/2013 của Cục Quản lý xây dựng & CL CTGT.
Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng & CL CTGT, Vụ trưởng các Vụ KHĐT, Vụ KHCN, Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường Bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG
Dự án tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường
quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1)
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-BGTVT ngày 29/07/2013)
1. ĐQ.100.10 XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG TĨNH CỦA DẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Đánh dấu vị trí đo; đặt Mia tại các vị trí cần đo; đo cao độ đáy dầm tại các điểm đã đánh dấu;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Xác định độ võng tĩnh của dầm |
Vật liệu |
|
|
Sơn đỏ |
kg |
0,01 |
||
Mia |
cái |
0,005 |
||
Thước thép |
cái |
0,01 |
||
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,02 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,01 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,01 |
||
Máy thủy bình |
ca |
0,01 |
||
|
10 |
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện ≥ 30 điểm đo/nhịp. Khi thực hiện dưới 30 điểm đo/nhịp thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo các trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp thực hiện từ 20 đến dưới 30 điểm đo/nhịp: k = 1,2
- Trường hợp thực hiện từ 10 đến dưới 20 điểm đo/nhịp: k = 1,5
- Trường hợp thực hiện <10 điểm đo/nhịp: k = 1,8
2. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
2. ĐQ.100.20 XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG DO HOẠT TẢI ĐẶT TĨNH CỦA DẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị nhân lực, vật Iiệu, thiết bị;
- Đánh dấu vị trí đo độ võng; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu, lau sạch bề mặt kết cấu bằng dung dịch axeton; gắn thiết bị đo;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;
- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;
- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;
- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Xác định độ võng do hoạt tải đất tĩnh của dầm |
Vật liệu |
|
|
Keo dính chuyên dụng |
hộp |
0,2500 |
||
Giấy ráp |
m2 |
0,0500 |
||
Đá mài |
viên |
0,0500 |
||
Dây thép không rỉ |
kg |
0,2500 |
||
Axeton |
lít |
0,1000 |
||
Sổ ghi chép |
quyển |
0,0500 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,55 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,06 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Thiết bị đo chuyển vị Indicator |
ca |
1,18 |
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,04 |
||
Máy phát điện 5kV |
ca |
0,04 |
||
Máy bộ đàm |
ca |
0,16 |
||
|
20 |
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 10 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 10 điểm đo/mặt cắt và khi xác định độ võng động của cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo các trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp thực hiện từ 5 đến dưới 10 điểm đo/mặt cắt k = 1,5
- Trường hợp thực hiện <5 điểm đo/mặt cắt: k = 2
- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k = 3
2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).
3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
3. ĐQ.100.30 ĐO ỨNG SUẤT DẦM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Đánh dấu vị trí đo ứng suất; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu, lau sạch bề mặt kết cấu bằng dung dịch axeton; dán lá điện trở;
- Kết nối dây đo với lá điện trở và máy đo ứng suất; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;
- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;
- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;
- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Đo ứng suất dầm |
Vật liệu |
|
|
Lá đatric điện trở |
lá |
1,3330 |
||
Keo dính chuyên dụng |
hộp |
0,2500 |
||
Axeton |
lít |
0,2000 |
||
Giấy ráp |
m2 |
0,0500 |
||
Đá mài |
viên |
0,1000 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,53 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,08 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy đo ứng suất điện tử |
ca |
1,43 |
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,04 |
||
Máy phát điện 5kV |
ca |
0,04 |
||
Máy bộ đàm |
ca |
0,16 |
||
|
30 |
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 30 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 30 điểm đo/mặt cắt và đo ứng suất dầm cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp thực hiện từ 20 đến dưới 30 điểm đo/mặt cắt: k=1,2
- Trường hợp thực hiện từ 10 đến dưới 20 điểm đo/mặt cắt: k=1,5
- Trường hợp thực hiện <10 điểm đo/mặt cắt: k=2
- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k=3
2. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo bằng máy đo ứng suất điện tử. Trường hợp thực hiện đo bằng đồng hồ đo biến dạng thì hao phí máy đo ứng suất điện tử được thay bằng đồng hồ đo biến dạng và không tính hao phí vật liệu lá đatric điện trở.
3. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).
4. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
4. ĐQ.100.40 ĐO ỨNG SUẤT BẢN MẶT CẦU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Đánh dấu vị trí đo ứng suất; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu; dùng dung dịch axeton lau sạch bề mặt kết cấu; dán lá điện trở;
- Kết nối dây đo với lá điện trở và máy đo ứng suất; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;
- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;
- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;
- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Đo ứng suất bản mặt cầu |
Vật liệu |
|
|
Lá đatric điện trở |
lá |
1,3330 |
||
Keo dính chuyên dụng |
hộp |
0,2625 |
||
Axeton |
lít |
0,2100 |
||
Giấy ráp |
m2 |
0,0525 |
||
Đá mài |
viên |
0,1050 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,56 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,08 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy đo ứng suất điện tử |
ca |
1,50 |
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,04 |
||
Máy phát điện 5kV |
ca |
0,04 |
||
Máy bộ đàm |
ca |
0,17 |
||
|
40 |
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 6 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 6 điểm đo/mặt cắt và đo ứng suất dầm cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo từng trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp thực hiện <6 điểm đo / mặt cắt: k=1,2
- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k=1,5
2. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo bằng máy đo ứng suất điện tử. Trường hợp thực hiện đo bằng đồng hồ đo biến dạng thì hao phí máy đo ứng suất điện tử được thay bằng đồng hồ đo biến dạng và không tính hao phí vật liệu lá đatric điện trở.
3. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).
4. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
5. ĐQ.100.50 ĐO DAO ĐỘNG KẾT CẤU NHỊP CẦU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Đánh dấu vị trí đo dao động; làm sạch bề mặt kết cấu tại vị trí đo;
- Lắp đặt thiết bị đo; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;
- Cho xe chạy vào cầu với các cấp tốc độ khác nhau (mỗi cấp tốc độ chạy ít nhất 03 lần và dừng khi số liệu đo ổn định);
- Ghi số liệu đo vào thiết bị và máy tính;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Đo dao động kết cấu nhịp cầu |
Vật liệu |
|
|
Giấy ráp |
m2 |
0,0500 |
||
Axeton |
lit |
0,2000 |
||
Sơn đánh dấu vị trí |
kg |
0,1000 |
||
Thước thép |
cái |
0,1000 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,60 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,30 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều) |
ca |
0,16 |
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,16 |
||
Máy phát điện 5kV |
ca |
0,16 |
||
Máy bộ đàm |
ca |
0,42 |
||
|
50 |
|||
|
|
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn. Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k=1,2
2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).
3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
6. ĐQ.100.60 ĐO DAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN VỊ MỐ, TRỤ CẦU
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án đo;
- Đánh dấu vị trí đo dao động; làm sạch bề mặt kết cấu tại vị trí đo;
- Lắp đặt thiết bị đo; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;
- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;
- Cho xe chạy vào cầu với các cấp tốc độ khác nhau (mỗi cấp tốc độ chạy ít nhất 03 lần và dừng khi số liệu đo ổn định);
- Ghi số liệu đo vào thiết bị và máy tính;
- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;
Đơn vị tính: 1 điểm đo
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.100 |
Đo dao động và chuyển vị mố, trụ cầu |
Vật liệu |
|
|
Giấy ráp |
m2 |
0,0500 |
||
Axeton |
lít |
0,2000 |
||
Sơn đánh dấu vị trí |
kg |
0,1000 |
||
Thước thép |
cái |
0,1000 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Công nhân bậc 4,0/7 |
công |
0,59 |
||
Kỹ sư bậc 4,0/8 |
công |
0,60 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều) |
ca |
0,12 |
||
Máy tính xách tay |
ca |
0,14 |
||
Máy phát điện 5kV |
ca |
0,14 |
||
Máy bộ đàm |
ca |
0,39 |
||
|
60 |
Ghi chú
1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn. Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k=1,2.
2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).
3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.
7. ĐQ.200.10 NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP 35x35cm BẰNG HỘP THÉP TẤM
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Đo, đánh dấu chi tiết trên thép cần gia công;
- Gia công hộp thép tấm theo đúng thiết kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính: 1 mối nối
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.200 |
Nối cọc bê tông cốt thép 35x35cm bằng hộp thép tấm |
Vật liệu |
|
|
Thép hình, thép tấm |
kg |
96,89 |
||
Que hàn |
kg |
8,42 |
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,0/7 |
công |
1,62 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy hàn 23kW |
ca |
0,27 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
10 |
Ghi chú
Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong định mức đóng cọc.
8. ĐQ.200.20 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP CỌC KHOAN NHỒI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NỐI CỐT THÉP BẰNG CÓC NỐI, ĐƯỜNG KÍNH CỐT THÉP >18mm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;
- Gia công, lắp dựng cốt thép, nối cốt thép bằng cóc nối theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển vật liệu trong cự ly 30m;
- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.200 |
Sản xuất, lắp dựng cốt thép cọc khoan nhồi sử dụng phương pháp nối cốt thép bằng cóc nối, đường kính cốt thép >18mm |
Vật liệu |
|
|
Thép tròn D>18mm |
kg |
1.020 |
||
Dây thép |
kg |
14,28 |
||
Que hàn |
kg |
2,10 |
||
Cóc nối D22 |
cái |
11,43 |
||
Cóc nối D25 |
cái |
7,62 |
||
Cóc nối D28 |
cái |
21,46 |
||
Vật liệu khác |
% |
2 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 3,5/7 |
công |
10,80 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Máy hàn 23kW |
ca |
0,52 |
||
Máy cắt uốn 5kW |
ca |
0,16 |
||
Cần cẩu 25 tấn |
ca |
0,12 |
||
Máy nén khí 600m3/h kèm đầu bắn |
ca |
2,62 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
20 |
9. ĐQ.300.10 LẮP DẦM BẢN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC BẰNG CẨU TRÊN CẠN, KHẨU ĐỘ DẦM 24m
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu; rải thép tấm lót đường;
- Lắp dựng, tháo dỡ đường trượt; cẩu lắp dầm vào đúng vị trí và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển vật liệu trong cự ly 30m;
Đơn vị tính: 1 dầm
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.300 |
Lắp dầm bản bê tông dự ứng lực bằng cẩu trên cạn, khẩu độ dầm 24m |
Vật liệu |
|
|
Thép tấm |
kg |
26,85 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 4,5/7 |
công |
1,88 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Cần cẩu bánh xích 80 tấn |
ca |
0,25 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
10 |
Ghi chú
Trong định mức chưa bao gồm hao phí cho công tác vận chuyển dầm từ bãi đúc ra vị trí lắp đặt bằng xe chuyên dụng.
10. ĐQ.300.20 VẬN CHUYỂN DẦM SUPPER T BẰNG ĐƯỜNG SÔNG, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;
- Neo buộc, kê chèn dầm đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Dùng hệ nổi có đầu kéo vận chuyển đến địa điểm xây lắp.
Đơn vị tính: 1 dầm/10km
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
≤ 10km |
10km tiếp theo |
ĐQ.300 |
Vận chuyển dầm supper T bằng đường sông, trọng lượng dầm >60 tấn |
Vật liệu |
|
|
|
Gỗ kê |
m3 |
0,0041 |
|
||
Vật liệu khác |
% |
5 |
|
||
Máy thi công |
|
|
|
||
Hệ nổi 800 tấn |
ca |
0,22 |
0,11 |
||
Đầu kéo 350cV |
ca |
0,22 |
0,11 |
||
Máy khác |
% |
5 |
5 |
||
|
21 |
22 |
11. ĐQ.300.30 DI CHUYỂN DẦM SUPPER T, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;
- Vận chuyển đến cảng.
Đơn vị tính: 1dầm/100m
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.300 |
Di chuyển dầm supper T, trọng lượng dầm >60 tấn |
Vật liệu |
|
|
Gỗ kê |
m3 |
0,027 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
0,19 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Xe đầu kéo chuyên dụng |
ca |
0,09 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
30 |
Ghi chú
Trong định mức không bao gồm hao phí cho công tác nâng hạ dầm.
12. ĐQ.300.40 NÂNG HẠ DẦM SUPPER T, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;
- Dùng cẩu cẩu dầm lên phương tiện vận chuyển, neo buộc đúng yêu cầu kỹ thuật;
Đơn vị tính: 1 dầm
Mã hiệu |
Công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Số lượng |
ĐQ.300 |
Nâng hạ dầm supper T, trọng lượng dầm >60 tấn |
Vật liệu |
|
|
Gỗ kê |
m3 |
0,13 |
||
Vật liệu khác |
% |
10 |
||
Nhân công |
|
|
||
Nhân công bậc 3,0/7 |
công |
0,13 |
||
Máy thi công |
|
|
||
Cần cẩu 110 tấn |
ca |
0,13 |
||
Máy khác |
% |
5 |
||
|
40 |