Quyết định 2204/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải công bố định mức dự toán công tác xây dựng - Dự án Tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2204/QĐ-BGTVT

Quyết định 2204/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải công bố định mức dự toán công tác xây dựng - Dự án Tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1)
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2204/QĐ-BGTVTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hồng Trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/07/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 2204/QĐ-BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2204/QĐ-BGTVT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2204/QĐ-BGTVT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 2204/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2013

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc Công bố định mức dự toán một số công tác xây dựng - dự án tín dụng

 ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn I)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 2223/QĐ-BGTVT ngày 22/7/2004 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt đầu tư dự án và các Quyết định số 42/QĐ-BGTVT ngày 08/01/2007, số 2356/QĐ-BGTVT ngày 19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh đầu tư dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia (Giai đoạn 1);

Trên cơ sở Quyết định số 785/QĐ-TCĐBVN ngày 14/5/2012 của Tổng cục Đường Bộ Việt Nam về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán xây dựng định mức Kinh tế - Kỹ thuật thuộc gói thầu Tư vấn lập định mức, dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1);

Xét Tờ trình số 58/TTr-TCĐBVN ngày 08/7/2013 của Tổng cục Đường Bộ Việt Nam về việc xin phê duyệt và công bố một số định mức thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1) kèm theo các định mức do Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng lập;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng & Chất lượng CTGT, kèm theo báo cáo thẩm định số 507/CQLXD-HHHKĐT ngày 26/7/2013,

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Công bố định mức dự toán do Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng lập cho một số công tác xây dựng thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1), gồm 12 nhóm định mức như sau:

I. Nhóm định mức về công tác kiểm định cầu:

1. Xác định độ võng tĩnh của dầm.

2. Xác định độ võng do hoạt tải đặt tĩnh của dầm.

3. Đo ứng suất dầm.

4. Đo ứng suất bản mặt cầu.

5. Đo dao động kết cấu nhịp.

6. Đo dao động và chuyển vị mố trụ cầu.

II. Nhóm định mức về công tác xây lắp:

1. Công tác thi công cọc:

1.1. Nối cọc bê tông cốt thép bằng hộp thép tấm, kích thước cọc 35x35cm.

1.2. Sản xuất, lắp dựng cốt thép cọc khoan nhồi sử dụng phương pháp nối cốt thép bằng cóc nối, đường kính cốt thép >18mm.

2. Công tác thi công dầm bê tông cốt thép:

2.1. Lắp dầm bản bê tông dự ứng lực bằng cẩu trên cạn, khẩu độ dầm 24m.

2.2. Vận chuyển dầm Supper T bằng đường sông, trọng lượng dầm >60 tấn.

2.3. Di chuyển dầm Supper T, trọng lượng dầm >60 tấn.

2.4. Nâng hạ dầm Super T, trọng lượng dầm >60 tấn.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2.

2.1. Định mức dự toán xây dựng công trình kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập và quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc Dự án Tín dụng ngành GTVT để cải tạo mạng lưới đường Quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1). Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam tổng hợp, báo cáo Bộ GTVT để điều chỉnh cho phù hợp, tuân thủ đúng theo quy định hiện hành.

2.2. Trong quá trình thực hiện, Tổng cục Đường Bộ Việt Nam chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện theo các nội dung đã nêu trong Báo cáo thẩm định số 507/CQLXD-HHHKĐT ngày 26/7/2013 của Cục Quản lý xây dựng & CL CTGT.

Điều 3. Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng & CL CTGT, Vụ trưởng các Vụ KHĐT, Vụ KHCN, Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường Bộ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Kho bạc NN liên quan;
- Tổng cục ĐBVN;
- Ban QLDA6;
- Đơn vị thi công, TVTK (Ban QLDA6 sao gửi);
- Lưu VT, CQLXD (3b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Trường

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG

Dự án tín dụng ngành giao thông vận tải để cải tạo mạng lưới đường

quốc gia (Bước 2 - Giai đoạn 1)
(Kèm theo Quyết định số 2204/QĐ-BGTVT ngày 29/07/2013)

1. ĐQ.100.10 XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG TĨNH CỦA DẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Đánh dấu vị trí đo; đặt Mia tại các vị trí cần đo; đo cao độ đáy dầm tại các điểm đã đánh dấu;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Xác định độ võng tĩnh của dầm

Vật liệu

 

 

Sơn đỏ

kg

0,01

Mia

cái

0,005

Thước thép

cái

0,01

Sổ ghi chép

quyển

0,05

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,02

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,01

Máy thi công

 

 

Máy tính xách tay

ca

0,01

Máy thủy bình

ca

0,01

 

10

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện ≥ 30 điểm đo/nhịp. Khi thực hiện dưới 30 điểm đo/nhịp thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo các trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp thực hiện từ 20 đến dưới 30 điểm đo/nhịp: k = 1,2

- Trường hợp thực hiện từ 10 đến dưới 20 điểm đo/nhịp: k = 1,5

- Trường hợp thực hiện <10 điểm đo/nhịp: k = 1,8

2. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

2. ĐQ.100.20 XÁC ĐỊNH ĐỘ VÕNG DO HOẠT TẢI ĐẶT TĨNH CỦA DẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị nhân lực, vật Iiệu, thiết bị;

- Đánh dấu vị trí đo độ võng; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu, lau sạch bề mặt kết cấu bằng dung dịch axeton; gắn thiết bị đo;

- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;

- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;

- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;

- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Xác định độ võng do hoạt tải đất tĩnh của dầm

Vật liệu

 

 

Keo dính chuyên dụng

hộp

0,2500

Giấy ráp

m2

0,0500

Đá mài

viên

0,0500

Dây thép không rỉ

kg

0,2500

Axeton

lít

0,1000

Sổ ghi chép

quyển

0,0500

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,55

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,06

Máy thi công

 

 

Thiết bị đo chuyển vị Indicator

ca

1,18

Máy tính xách tay

ca

0,04

Máy phát điện 5kV

ca

0,04

Máy bộ đàm

ca

0,16

 

20

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 10 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 10 điểm đo/mặt cắt và khi xác định độ võng động của cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo các trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp thực hiện từ 5 đến dưới 10 điểm đo/mặt cắt k = 1,5

- Trường hợp thực hiện <5 điểm đo/mặt cắt: k = 2

- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k = 3

2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).

3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

3. ĐQ.100.30 ĐO ỨNG SUẤT DẦM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Đánh dấu vị trí đo ứng suất; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu, lau sạch bề mặt kết cấu bằng dung dịch axeton; dán lá điện trở;

- Kết nối dây đo với lá điện trở và máy đo ứng suất; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;

- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;

- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;

- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;

- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Đo ứng suất dầm

Vật liệu

 

 

Lá đatric điện trở

1,3330

Keo dính chuyên dụng

hộp

0,2500

Axeton

lít

0,2000

Giấy ráp

m2

0,0500

Đá mài

viên

0,1000

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,53

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,08

Máy thi công

 

 

Máy đo ứng suất điện tử

ca

1,43

Máy tính xách tay

ca

0,04

Máy phát điện 5kV

ca

0,04

Máy bộ đàm

ca

0,16

 

30

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 30 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 30 điểm đo/mặt cắt và đo ứng suất dầm cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo từng trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp thực hiện từ 20 đến dưới 30 điểm đo/mặt cắt: k=1,2

- Trường hợp thực hiện từ 10 đến dưới 20 điểm đo/mặt cắt: k=1,5

- Trường hợp thực hiện <10 điểm đo/mặt cắt: k=2

- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k=3

2. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo bằng máy đo ứng suất điện tử. Trường hợp thực hiện đo bằng đồng hồ đo biến dạng thì hao phí máy đo ứng suất điện tử được thay bằng đồng hồ đo biến dạng và không tính hao phí vật liệu lá đatric điện trở.

3. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).

4. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

4. ĐQ.100.40 ĐO ỨNG SUẤT BẢN MẶT CẦU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Đánh dấu vị trí đo ứng suất; đánh giấy ráp, đá mài làm phẳng bề mặt kết cấu; dùng dung dịch axeton lau sạch bề mặt kết cấu; dán lá điện trở;

- Kết nối dây đo với lá điện trở và máy đo ứng suất; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;

- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;

- Cho xe ra khỏi cầu để đọc ghi và lưu số không tải;

- Cho xe vào vị trí để đọc ghi và lưu số có tải;

- Mỗi sơ đồ thử tải đo ít nhất 03 lần;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Đo ứng suất bản mặt cầu

Vật liệu

 

 

Lá đatric điện trở

1,3330

Keo dính chuyên dụng

hộp

0,2625

Axeton

lít

0,2100

Giấy ráp

m2

0,0525

Đá mài

viên

0,1050

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,56

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,08

Máy thi công

 

 

Máy đo ứng suất điện tử

ca

1,50

Máy tính xách tay

ca

0,04

Máy phát điện 5kV

ca

0,04

Máy bộ đàm

ca

0,17

 

40

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn và số lượng ≥ 6 điểm đo/mặt cắt. Khi thực hiện dưới 6 điểm đo/mặt cắt và đo ứng suất dầm cầu có kết cấu nhịp liên tục thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k theo từng trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp thực hiện <6 điểm đo / mặt cắt: k=1,2

- Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục: k=1,5

2. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo bằng máy đo ứng suất điện tử. Trường hợp thực hiện đo bằng đồng hồ đo biến dạng thì hao phí máy đo ứng suất điện tử được thay bằng đồng hồ đo biến dạng và không tính hao phí vật liệu lá đatric điện trở.

3. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).

4. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

5. ĐQ.100.50 ĐO DAO ĐỘNG KẾT CẤU NHỊP CẦU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Đánh dấu vị trí đo dao động; làm sạch bề mặt kết cấu tại vị trí đo;

- Lắp đặt thiết bị đo; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;

- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;

- Cho xe chạy vào cầu với các cấp tốc độ khác nhau (mỗi cấp tốc độ chạy ít nhất 03 lần và dừng khi số liệu đo ổn định);

- Ghi số liệu đo vào thiết bị và máy tính;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Đo dao động kết cấu nhịp cầu

Vật liệu

 

 

Giấy ráp

m2

0,0500

Axeton

lit

0,2000

Sơn đánh dấu vị trí

kg

0,1000

Thước thép

cái

0,1000

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,60

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,30

Máy thi công

 

 

Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều)

ca

0,16

Máy tính xách tay

ca

0,16

Máy phát điện 5kV

ca

0,16

Máy bộ đàm

ca

0,42

 

50

 

 

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn. Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k=1,2

2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).

3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

6. ĐQ.100.60 ĐO DAO ĐỘNG VÀ CHUYỂN VỊ MỐ, TRỤ CẦU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án đo;

- Đánh dấu vị trí đo dao động; làm sạch bề mặt kết cấu tại vị trí đo;

- Lắp đặt thiết bị đo; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;

- Kiểm tra chế độ làm việc của các thiết bị bằng xe thử tải;

- Cho xe chạy vào cầu với các cấp tốc độ khác nhau (mỗi cấp tốc độ chạy ít nhất 03 lần và dừng khi số liệu đo ổn định);

- Ghi số liệu đo vào thiết bị và máy tính;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 điểm đo

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.100

Đo dao động và chuyển vị mố, trụ cầu

Vật liệu

 

 

Giấy ráp

m2

0,0500

Axeton

lít

0,2000

Sơn đánh dấu vị trí

kg

0,1000

Thước thép

cái

0,1000

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân bậc 4,0/7

công

0,59

Kỹ sư bậc 4,0/8

công

0,60

Máy thi công

 

 

Máy đo dao động điện tử (kèm đầu đo dao động 3 chiều)

ca

0,12

Máy tính xách tay

ca

0,14

Máy phát điện 5kV

ca

0,14

Máy bộ đàm

ca

0,39

 

60

Ghi chú

1. Định mức được xác định với điều kiện thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp giản đơn. Trường hợp thực hiện đo cầu có kết cấu nhịp liên tục hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh với hệ số k=1,2.

2. Trong định mức chưa bao gồm tải trọng thí nghiệm dùng để đo (hoạt tải và tải trọng đi kèm trên nó).

3. Hao phí cho công tác chuẩn bị dàn giáo, ca nô,... phục vụ công tác kiểm định (nếu có) được bổ sung vào định mức đối với từng trường hợp cụ thể.

7. ĐQ.200.10 NỐI CỌC BÊ TÔNG CỐT THÉP 35x35cm BẰNG HỘP THÉP TẤM

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Đo, đánh dấu chi tiết trên thép cần gia công;

- Gia công hộp thép tấm theo đúng thiết kế theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1 mối nối

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.200

Nối cọc bê tông cốt thép 35x35cm bằng hộp thép tấm

Vật liệu

 

 

Thép hình, thép tấm

kg

96,89

Que hàn

kg

8,42

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,62

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,27

Máy khác

%

5

 

10

Ghi chú

Thiết bị thi công phục vụ nối cọc đã tính trong định mức đóng cọc.

8. ĐQ.200.20 SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP CỌC KHOAN NHỒI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NỐI CỐT THÉP BẰNG CÓC NỐI, ĐƯỜNG KÍNH CỐT THÉP >18mm

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu;

- Gia công, lắp dựng cốt thép, nối cốt thép bằng cóc nối theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong cự ly 30m;

- Vệ sinh, thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.200

Sản xuất, lắp dựng cốt thép cọc khoan nhồi sử dụng phương pháp nối cốt thép bằng cóc nối, đường kính cốt thép >18mm

Vật liệu

 

 

Thép tròn D>18mm

kg

1.020

Dây thép

kg

14,28

Que hàn

kg

2,10

Cóc nối D22

cái

11,43

Cóc nối D25

cái

7,62

Cóc nối D28

cái

21,46

Vật liệu khác

%

2

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 3,5/7

công

10,80

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kW

ca

0,52

Máy cắt uốn 5kW

ca

0,16

Cần cẩu 25 tấn

ca

0,12

Máy nén khí 600m3/h kèm đầu bắn

ca

2,62

Máy khác

%

5

 

20

9. ĐQ.300.10 LẮP DẦM BẢN BÊ TÔNG DỰ ỨNG LỰC BẰNG CẨU TRÊN CẠN, KHẨU ĐỘ DẦM 24m

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu; rải thép tấm lót đường;

- Lắp dựng, tháo dỡ đường trượt; cẩu lắp dầm vào đúng vị trí và hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Vận chuyển vật liệu trong cự ly 30m;

Đơn vị tính: 1 dầm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.300

Lắp dầm bản bê tông dự ứng lực bằng cẩu trên cạn, khẩu độ dầm 24m

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

26,85

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

1,88

Máy thi công

 

 

Cần cẩu bánh xích 80 tấn

ca

0,25

Máy khác

%

5

 

10

Ghi chú

Trong định mức chưa bao gồm hao phí cho công tác vận chuyển dầm từ bãi đúc ra vị trí lắp đặt bằng xe chuyên dụng.

10. ĐQ.300.20 VẬN CHUYỂN DẦM SUPPER T BẰNG ĐƯỜNG SÔNG, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;

- Neo buộc, kê chèn dầm đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Dùng hệ nổi có đầu kéo vận chuyển đến địa điểm xây lắp.

Đơn vị tính: 1 dầm/10km

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

≤ 10km

10km tiếp theo

ĐQ.300

Vận chuyển dầm supper T bằng đường sông, trọng lượng dầm >60 tấn

Vật liệu

 

 

 

Gỗ kê

m3

0,0041

 

Vật liệu khác

%

5

 

Máy thi công

 

 

 

Hệ nổi 800 tấn

ca

0,22

0,11

Đầu kéo 350cV

ca

0,22

0,11

Máy khác

%

5

5

 

21

22

11. ĐQ.300.30 DI CHUYỂN DẦM SUPPER T, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;

- Vận chuyển đến cảng.

Đơn vị tính: 1dầm/100m

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.300

Di chuyển dầm supper T, trọng lượng dầm >60 tấn

Vật liệu

 

 

Gỗ kê

m3

0,027

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 3,0/7

công

0,19

Máy thi công

 

 

Xe đầu kéo chuyên dụng

ca

0,09

Máy khác

%

5

 

30

Ghi chú

Trong định mức không bao gồm hao phí cho công tác nâng hạ dầm.

12. ĐQ.300.40 NÂNG HẠ DẦM SUPPER T, TRỌNG LƯỢNG DẦM >60 TẤN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, vật liệu;

- Dùng cẩu cẩu dầm lên phương tiện vận chuyển, neo buộc đúng yêu cầu kỹ thuật;

Đơn vị tính: 1 dầm

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

ĐQ.300

Nâng hạ dầm supper T, trọng lượng dầm >60 tấn

Vật liệu

 

 

Gỗ kê

m3

0,13

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 3,0/7

công

0,13

Máy thi công

 

 

Cần cẩu 110 tấn

ca

0,13

Máy khác

%

5

 

40

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi