Quyết định 20/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định điều kiện, tiêu chuẩn và thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 20/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2006/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 20/2006/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ
20/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006 QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN
VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU PHÁO
HIỆU
CHO AN TOÀN HÀNG HẢI
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11
năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ
Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
đầu tư,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy
định về điều kiện, tiêu chuẩn và
thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu các
loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải (sau đây gọi
tắt là Giấy phép).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc nhập khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn
hàng hải.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Các loại pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải bao
gồm: pháo hiệu dù, đuốc cầm tay và tín hiệu
khói nổi thỏa mãn các quy định nêu trong
Chương III của Bộ luật quốc tế về
trang bị cứu sinh (theo Nghị quyết MSC.48(66) ngày
Điều 4. Điều
kiện, tiêu chuẩn cấp phép
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập
khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải có chức
năng sản xuất, kinh doanh phương tiện,
vật tư, thiết bị ngành hàng hải và đóng tàu.
2. Các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải phải có
tiêu chuẩn theo quy định tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo quyết định này.
Điều 5. Thủ
tục cấp giấy phép
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập
khẩu các loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải gửi
Bộ Giao thông vận tải hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép theo quy định tại
Điều 6 của Quyết định này.
2. Bộ Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ,
nếu đầy đủ và hợp lệ thì gửi
văn bản lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản của Bộ Giao
thông vận tải, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ
quan được Bộ
Quốc phòng uỷ quyền) có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn
bản của Bộ Quốc phòng, nếu Bộ Quốc phòng
đồng ý, Bộ Giao thông vận tải cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo quyết định này cho tổ chức, cá nhân
có yêu cầu. Trường hợp Bộ Quốc phòng không
đồng ý hoặc kể từ thời điểm
hết hạn gửi văn bản tham gia ý kiến theo quy
định tại khoản này mà không nhận
được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ
Giao thông vận tải căn cứ nhu cầu thực
tế quyết định việc cấp giấy phép.
3. Bộ Giao thông vận tải không cấp giấy phép
trong các trường hợp sau :
a) Các loại pháo hiệu hàng hải xin nhập khẩu
đã hết thời hạn sử dụng hoặc
giấy chứng nhận việc thử nghiệm của
pháo hiệu hàng hải do cơ quan không có thẩm quyền
cấp hoặc nội dung nêu trong Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép không chính xác hoặc có dấu
hiệu giả mạo. Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép, Bộ Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do việc không cấp Giấy phép.
b) Trường hợp Bộ Quốc phòng không
đồng ý và Bộ Giao thông vận tải có các lý do rõ
ràng, hợp lý từ chối việc cấp Giấy phép.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời
của Bộ Quốc phòng, Bộ Giao thông vận tải
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
việc không cấp Giấy phép.
Điều 6. Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao
gồm:
1. Văn bản đề nghị nhập khẩu các
loại pháo hiệu cho an toàn hàng hải, trong đó ghi rõ
chủng loại, số lượng, nước sản
xuất, quy cách sản phẩm, đặc điểm và
công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng
của từng loại; thời hạn nhập khẩu;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền của nước sản xuất xác nhận
việc pháo hiệu dùng cho an toàn hàng hải đã
được thử nghiệm phù hợp với các quy
định của Nghị quyết MSC.81(70) ngày
4. Báo cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân về
tình hình thực hiện giấy phép nhập khẩu của
năm trước đó và bản theo dõi Giấy phép
nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu
(nếu có).
Điều 7. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo. Các quy định
trước đây trái với Quyết định này
đều bãi bỏ.
Điều 8. Trách
nhiệm thi hành
1. Vụ Kế hoạch đầu tư là cơ quan
tham mưu cho Bộ trưởng thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ, xem xét trình Lãnh đạo
Bộ cấp Giấy phép cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân theo quy định tại Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ
trưởng các Vụ, Cục thuộc Bộ, Thủ
trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Đào
Đình Bình
Phụ lục 1
MẪU GIẤY
PHÉP
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc GIẤY PHÉP Số :....... ./GPnk BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI Căn cứ
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 thỏng 01
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa
với nước ngoài; Căn cứ
Quyết định số... ngày... của Bộ Giao thông
vận tải về quy định điều kiện,
tiêu chuẩn và thủ tục cấp Giấy phép nhập
khẩu pháo hiệu cho an toàn hàng hải. Cho phép: (ghi tên,
số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngày
cấp, địa chỉ, điện thoại
của tổ chức, cá nhân
xin nhập khẩu) nhập khẩu pháo hiệu cho an toàn
hàng hải với chủng loại, số lượng như
sau: 1.
................................................................................................... 2.
................................................................................................... 3.
................................................................................................... 4.
................................................................................................... (Ghi rõ chủng
lọai, số lượng, ký mã hiệu quy cách phẩm
chất, nước sản xuất của từng
loại pháo hiệu) Thời hạn
nhập khẩu: Từ ngày............... đến
ngày............. Tổ chức,
cá nhân được phép nhập khẩu pháo hiệu cho
an toàn hàng hải có trách nhiệm thực hiện các quy
định của pháp luật về nhập khẩu hàng
hóa và chất lượng hàng hóa. Hà Nội, ngày...... tháng.......năm Bộ trưởng (Thứ
trưởng) Nơi
nhận: - Tổ
chức, cá nhân xin nhập khẩu - Tổng
cục Hải quan (Bộ TC) (để phối hợp) - Bộ
Quốc phòng
- Lưu VT,
KHĐT. |
Phụ lục 2
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN PHÁO HIỆU CHO AN TOÀN
HÀNG HẢI
1. Pháo hiệu dù
1.1. Pháo hiệu dù phải:
.1
Được cất giữ trong 1 vỏ kín
nước;
.2 Có
chỉ dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ minh
hoạ rõ ràng cách sử dụng pháo hiệu dù
được in trên vỏ;
.3 Có
sẵn phương tiện mồi nổ;
.4
Được thiết kế sao cho không gây trở
ngại cho người cầm vỏ khi sử dụng nó
theo các chỉ dẫn thao tác của nhà chế tạo.
1.2. Khi bắn thẳng đứng lên trời, pháo
hiệu phải đạt được độ cao
không nhỏ hơn 300m. Tại đỉnh hoặc gần
đỉnh quỹ đạo của nó, pháo hiệu
phải phát ra một tín hiệu có dù, tín hiệu này
phải:
.1 Cháy
sáng màu đỏ tươi;
.2 Cháy đều với cường
độ chiếu sáng trung bình không nhỏ hơn 30.000cd;
.3 Có
thời gian cháy không nhỏ hơn 40 giây;
.4 Có
tốc độ rơi không lớn hơn 5 m/s;
.5 Không
làm hư hỏng dù hoặc các thành phần kèm theo trong quá
trình cháy.
2. Đuốc cầm tay
2.1. Đuốc cầm tay phải:
.1
Được cất trong một vỏ kín
nước;
.2 Có
những chỉ dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ
minh hoạ rõ ràng cách sử
dụng đuốc cầm tay được in trên
vỏ;
.3 Có
sẵn phương tiện mồi cháy;
.4
Được thiết kế sao cho để không
gây trở ngại cho người cầm vỏ và không gây nguy hiểm cho
phương tiện cứu sinh do tàn còn đang cháy hoặc
rực hồng khi sử dụng theo các chỉ dẫn thao
tác của nhà chế tạo.
2.2. Đuốc cầm tay phải:
.1 Cháy
sáng với màu đỏ tươi;
.2 Cháy đều với cường
độ chiếu sáng trung bình không nhỏ hơn 15.000cd;
.3 Có
thời gian cháy không nhỏ hơn 1 phút;
.4
Tiếp tục cháy sau khi bị nhúng ngập trong
nước ở độ sâu 100 mm trong 10 giây.
3. Tín hiệu khói nổi
3.1. Tín hiệu khói nổi phải:
.1
Được cất trong vỏ kín nước;
.2 Không
gây nổ khi sử dụng theo các chỉ dẫn thao tác
của nhà chế tạo;
.3 Có chỉ
dẫn ngắn gọn hoặc hình vẽ minh hoạ rõ ràng
cách sử dụng tín hiệu
khói nổi được in
trên vỏ.
2.2. Tín hiệu khói nổi phải:
.1 Toả ra khói có màu dễ nhận
biết với tốc
độ toả khói đều
trong không ít hơn 3 phút khi nổi trên mặt
nước lặng;
.2 Không được phát ra lửa
trong suốt thời gian toả khói;
.3 Không được chìm ngập
trong nước biển;
.4 Tiếp tục tỏa khói khi
bị chìm trong nước 10 giây ở độ sâu 100 mm.