Quyết định 18/2011/QĐ-UBND An Giang giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 18/2011/QĐ-UBND

Quyết định 18/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An GiangSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:18/2011/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vương Bình Thạnh
Ngày ban hành:13/05/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

tải Quyết định 18/2011/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 18/2011/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
Số: 18/2011/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 13 tháng 05 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
---------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
 Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
 Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
 Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 08 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
Căn cứ Thông tư 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 08 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải ban hành hướng dẫn quy định về bến xe, bãi đậu xe, trạm dừng nghỉ trong hoạt động vận tải đường bộ;
Theo đề nghị tại tờ trình số: 342 /TTr-SGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2011 của Sở Giao thông Vận tải,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định giá dịch vụ xe ra vào bến đối với các bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Áp dụng đối với các đơn vị khai thác bến xe, đơn vị vận tải tham gia vận chuyển hành khách theo tuyến cố định từ các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang đi các nơi.
Điều 2. Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh
1. Các bến xe trên địa bàn tỉnh An Giang được phân loại như sau:

TT
Bến xe
Diện tích (m2)
Diện tích phân bổ sơ đồ bến
Loại bến
1
2
3
4
5
6
1
Bến xe Châu Đốc
32000
Đủ diện tích theo quy định
 x
2
Bến xe Bình Khánh
5600
Nt
x
3
Bến xe Chợ Mới
7800
Nt
x
4
Bến xe Phú Mỹ
2200
Nt
x
5
Bến xe Chợ Vàm
1000
Nt
x
6
Bến xe Tân Châu
6000
Nt
x
7
Bến xe Khánh Bình
3000
Nt
x
8
Bến xe Xuân Tô
2350
Nt
x
9
Bến xe Chi Lăng
2300
Nt
x
10
Bến xe Tri Tôn
5370
Nt
x
11
Bến xe Ba Thê
2300
Nt
x
12
Bến xe Núi Sập
2000
Nt
x
13
Bến xe Lộ Tẻ Tri Tôn
1500
Nt
x
14
Bến xe Mai Linh (An Giang)
2985
Nt
x
15
Bến xe Lâm Viên Núi Cấm
2000
Nt
x
 
2. Mức thu từng loại bến xe:
GIÁ DỊCH VỤ XE RA VÀO BẾN
 

 TT
Số ghế của phương tiện
Đơn vị tính
Xe hoạt động trên tuyến từ 150 km trở xuống
Xe hoạt động trên tuyến trên 150 km
Bến loại I+II
Bến loại III+IV
Bến loại V+VI
Bến loại I+II
Bến loại III+IV
Bến loại V+VI
1
Xe từ 04-07 ghế
đồng/chuyến
10.500
2
Xe từ 10-12 ghế
đồng/chuyến
31.500
29.500
27.000
35.000
33.000
30.000
3
Xe từ 13-16 ghế
đồng/chuyến
42.000
39.500
36.000
47.000
44.000
40.000
4
Xe từ 17-25 ghế
đồng/chuyến
66.000
61.500
56.000
73.500
68.500
62.500
5
Xe từ 26-30 ghế
đồng/chuyến
77.000
71.500
65.000
85.500
79.500
72.500
6
Xe từ 31-35 ghế
đồng/chuyến
90.000
84.000
76.500
100.000
93.500
85.000
7
Xe từ 36-40 ghế
đồng/chuyến
103.500
96.500
87.500
115.000
107.000
97.500
8
Xe từ 41-45 ghế
đồng/chuyến
119.000
111.000
101.000
132.500
123.500
112.500
9
Xe từ 46 ghế trở lên
đồng/chuyến
124.500
116.000
105.500
138.500
129.000
117.500
 
Điều 3. Kiểm tra thực hiện
Sở Giao thông Vận tải tổ chức thực hiện việc kiểm tra các bến xe trong tỉnh và xử lý các trường hợp vi phạm của các bến xe, đơn vị vận tải theo Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 4. Xử lý vi phạm
1. Đối với đơn vị khai thác bến xe:
Việc thu không đúng giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô được quy định tại quy định này được xem là hành vi vi phạm. Tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Đối với đơn vị vận tải:
a) Việc thực hiện giá dịch vụ xe ra, vào bến được thể hiện trong hợp đồng khai thác tuyến giữa đơn vị vận tải và đơn vị khai thác bến xe.
b) Các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hợp đồng, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo nội quy khai thác tuyến hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Bộ GTVT (để bc);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND, UBND tỉnh.
- Chánh VPUBND tỉnh;
- Giám đốc Sở Giao thông Vận tải;
- Giám đốc Sở Tài chính;
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Lưu: VT, P. KT, P.KSTTHC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi