Quyết định 1489/QĐ-BGTVT đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét kênh Tẻ - Đôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1489/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1489/QĐ-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/08/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt Báo cáo ĐGTĐ môi trường Công trình nạo vét kênh Tẻ - Đôi
Ngày 10/08/2021, Bộ Giao thông Vận tải ban hành Quyết định 1489/QĐ-BGTVT về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225.
Theo đó, Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225 (Công trình) của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh. Một số nội dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường của công trình như sau:
03 bãi chứa chất nạo vét thuộc địa phận xã Bình Khánh. Bãi chứa có tổng diện tích khoảng 22.060 m2 với sức chứa khoảng 69.575 m3. Đê bao, đê ngăn bãi chứa: Kết cấu đê là đất đắp; mặt đê phía trong bãi được phủ một lớp vải bạt PE; đỉnh đê bao rộng 1m; đỉnh đê ngăn rộng 1 m; độ dốc mái đêm = 1,5.
Bên cạnh đó, việc thi công nạo vét luồng được thực hiện với 03 máy đào gầu dây (xáng cạp) dung tích gầu 2,3 m3 đưa chất nạo vét lên 12 sà lan 400 tấn, vận chuyển với khoảng cách 31 km; sử dụng 02 tàu hút phun 585 CV, cự ly phun ≤800m bơm hút trực tiếp chất nạo vét từ sà lan đưa lên bãi chứa.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1489/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 1489/QĐ-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI _____ Số: 1489/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225
_______
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 159/2018/NĐ-CP ngày 28/11/2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225 họp ngày 06/7/2021;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225 đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Công văn số 1593/CĐTNĐ-KHCN-HTQT&MT ngày 21/7/2021 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của Công trình nạo vét đảm bảo giao thông kênh Tẻ - Đôi đoạn từ Km0+500 đến Km4+225 (sau đây gọi là Dự án) của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (sau đây gọi là Chủ dự án) thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung chính tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Chủ dự án có trách nhiệm:
1. Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 159/2018/NĐ-CP của Chính phủ, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để được chấp thuận vị trí đổ chất nạo vét đã được xác định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trước khi triển khai thi công dự án.
2. Niêm yết công khai quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghiêm túc nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án là căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường của dự án.
Vụ Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra sự tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ: Môi trường, Kết cấu hạ tầng giao thông; Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để b/c); - Bộ Tài nguyên và Môi trường; - UBND TP. Hồ Chí Minh; - Sở TN&MT TP. Hồ Chí Minh; - Cổng TTĐT Bộ GTVT (để đăng tải); - Lưu: VT, MTNTT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn |
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG, YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CÔNG TRÌNH NẠO VÉT ĐẢM BẢO GIAO THÔNG KÊNH TẺ - ĐÔI TỪ KM0+500 ĐẾN KM4+225
(Kèm theo Quyết định số 1489/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
1. Thông tin về dự án
1.1. Thông tin chung
a) Tên dự án
Công trình nạo vét đảm bảo giao thông đoạn kênh Tẻ - Đôi từ Km0+500 đến Km4+225
B0 Chủ dự án
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: Số 5 Tôn Thất Thuyết, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: 0243.9421887 Fax: 0243.942.7888
c) Địa điểm thực hiện
- Khu vực nạo vét của dự án đi qua địa bàn phường 1, 3, 4, 15, 16 và 18 thuộc quận 4; phường 1 quận 5; phường Tân Hưng, Tân Kiểng và Tân Thuận Tây thuộc quận 7; phường 1, 2 thuộc quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
- Bãi chứa chất nạo vét thuộc xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh, cách khu vực nạo vét khoảng 31 km.
1.2. Phạm vi, quy mô thực hiện; các hạng mục công trình
a) Luồng đường thủy nội địa kênh Tẻ - Đôi từ Km0+500 đến Km4+225
- Chuẩn tắc luồng:
+ Chiều rộng luồng: B = 30 m
+ Cao độ đáy luồng: H = -4,2 m (Hệ độ cao Hòn Dấu).
+ Mái dốc: m = 3
- Tổng chiều dài nạo vét là 3,725 km từ Km0+500 đến Km4+225.
Tọa độ các điểm giới hạn khu vực nạo vét (tính từ tim luồng theo lý trình kênh Tẻ - Đôi) như sau:
Bảng 1. Tọa độ các điểm giới hạn khu vực nạo vét
STT |
Lý trình nạo vét |
Tọa độ tim luồng |
|
X(m) |
Y(m) |
||
1 |
Km 0+500 |
1189404.44 |
605836.51 |
2 |
Km 1+000 |
1189240.40 |
605381.76 |
3 |
Km 1+500 |
1189235.52 |
604881.79 |
4 |
Km 1+700 |
1189235.69 |
604681.79 |
5 |
Km 1+800 |
1189235.77 |
604581.79 |
6 |
Km 1+900 |
1189235.39 |
604481.79 |
7 |
Km 2+000 |
1189234.39 |
604381.80 |
8 |
Km 2+300 |
1189231.37 |
604081.81 |
9 |
Km 2+500 |
1189231.04 |
603881.81 |
10 |
Km 3+000 |
1189228.17 |
603381.82 |
11 |
Km 3+500 |
1189221.79 |
602881.87 |
12 |
Km 3+700 |
1189214.08 |
602682.15 |
13 |
Km 3+900 |
1189194.12 |
602483.15 |
14 |
Km 4+000 |
1189174.34 |
602385.20 |
15 |
Km 4+100 |
1189151.57 |
602287.83 |
16 |
Km 4+225 |
1189117.69 |
602167.65 |
Ghi chú: Hệ tọa độ VN-2000, kinh tuyến trục 105000' múi chiếu 30.
- Tổng khối lượng nạo vét là: 63.613 m3
b) Bãi chứa chất nạo vét
03 bãi chứa chất nạo vét thuộc địa phận xã Bình Khánh đã được UBND huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh có ý kiến tại Công văn số 2359/UBND ngày 18/5/2021. Bãi chứa có tổng diện tích khoảng 22.060 m2 với sức chứa khoảng 69.575 m3.
Bảng 2. Thông tin về các bãi chứa
STT |
Bãi chứa |
Họ và tên chủ đất |
Tên thửa đất |
Khối lượng thực tế của bãi chứa (sau khi đã trừ ngăn lắng, bờ bao) |
||
Diện tích (m2) |
Chiều cao TB(m) |
Dung tích (m3) |
||||
1 |
Bãi chứa số 1 |
Ông Nguyễn Văn Minh |
Thửa đất số 629 |
4.764 |
-3,40 |
16.199 |
2 |
Bãi chứa số 2 |
Ông Lê Văn Châu |
Thửa đất số 445 |
8.248 |
-3,40 |
28.043 |
3 |
Bãi chứa số 3 |
Bà Nguyễn Thị Hai |
Thửa đất số 41,42,43,44 |
9.048 |
-2,80 |
25.333 |
Tổng |
22.060 |
|
69.575 |
Bảng 3. Tọa độ các điểm giới hạn bãi chứa số 1
STT |
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN2000 |
|
X |
Y |
||
1 |
B1-1 |
1174937,08 |
618358,76 |
2 |
B1-2 |
1174873,07 |
618462,28 |
3 |
B1-3 |
1174945,25 |
618512,65 |
4 |
B1-4 |
1174951,32 |
618496,94 |
5 |
B1-5 |
1174941,75 |
618472,52 |
6 |
B1-6 |
1174962,31 |
618458,59 |
7 |
B1-7 |
1174961,73 |
618437,51 |
8 |
B1-8 |
1174990,06 |
618413,03 |
Bảng 4. Tọa độ các điểm giới hạn bãi chứa số 2
STT |
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN2000 |
|
X |
Y |
||
1 |
B2-1 |
1175018,16 |
618429,30 |
2 |
B2-2 |
1175012,75 |
618476,55 |
3 |
B2-3 |
1175066,40 |
618514,58 |
4 |
B2-4 |
1175076,83 |
618514,93 |
5 |
B2-5 |
1175080,32 |
618412,79 |
6 |
B2-6 |
1175057,20 |
618416,72 |
7 |
B2-7 |
1175042,46 |
618434,62 |
Bảng 5. Tọa độ các điểm giới hạn bãi chứa số 3
STT |
Tên điểm |
Hệ tọa độ VN2000 |
|
X |
Y |
||
1 |
B3-1 |
1175041,48 |
618620,47 |
2 |
B3-2 |
1175027,76 |
618727,61 |
3 |
B3-3 |
1174940,79 |
618732,17 |
4 |
B3-4 |
1174932,86 |
618702,01 |
5 |
B3-5 |
1174962,56 |
618663,66 |
6 |
B3-6 |
1174964,68 |
618640,17 |
7 |
B3-7 |
1175005,55 |
618595,60 |
1.3. Công nghệ thi công công trình
a) Bãi chứa chất nạo vét
- Đê bao, đê ngăn bãi chứa: Kết cấu đê là đất đắp; mặt đê phía trong bãi được phủ một lớp vải bạt PE; đỉnh đê bao rộng 1m; đỉnh đê ngăn rộng 1 m; độ dốc mái đê m = 1,5. Đối với khu vực đê bao bãi chứa số 3 giáp sông Lòng Tàu, tiến hành gia cố thêm 2 hàng cừ dừa đóng xen khít nhau, kết hợp các thanh giằng ngang liên kết và cọc chống bằng cừ dừa bước cọc 3m.
- Cửa xả bãi chứa: Tại vị trí cửa xả lắp đặt ống PVC đường kính 250 mm để thoát nước ra nguồn tiếp nhận.
b) Nạo vét luồng
Thi công nạo vét bằng 03 máy đào gầu dây (xáng cạp) dung tích gầu 2,3 m3 đưa chất nạo vét lên 12 sà lan 400 tấn, vận chuyển với khoảng cách 31 km; sử dụng 02 tàu hút phun 585 CV, cự ly phun ≤800m bơm hút trực tiếp chất nạo vét từ sà lan đưa lên bãi chứa.
2. Các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh từ dự án
2.1. Các tác động môi trường chính của dự án
Bảng 6. Các tác động môi trường chính của dự án
TT |
Hoạt động của dự án |
Các tác động môi trường chính của dự án |
1 |
Thi công bãi chứa |
a) Thay đổi chất lượng môi trường nước kênh do: (1) hoạt động nạo vét của các phương tiện, thiết bị thi công; (2) nước tràn từ khoang chứa của sà lan; (3) nước xả từ bãi chứa chất nạo vét; (4) nước thải sinh hoạt của công nhân. b) Thay đổi chất lượng môi trường không khí do bụi và khí độc (TSP, CO, SO2, NO2) phát sinh trong hoạt động của phương tiện, thiết bị tham gia thi công; mùi từ chất nạo vét. c) Phát sinh chất thải rắn thông thường (CTRSH, chất thải rắn tách ra từ chất nạo vét), chất thải nguy hại trong quá trình thi công. d) Phát sinh tiếng ồn từ phương tiện thi công. đ) Nguy cơ sạt lở đường bờ, sạt lở công trình dân sinh, mất ổn định trụ cầu; nguy cơ tái bồi lắng tự nhiên; sự cố tràn dầu; sự cố đê bãi chứa; sự cố vỡ, rò rỉ đường ống; .v.v. |
2 |
Thi công nạo vét tuyến luồng |
|
3 |
Vận chuyển chất nạo vét từ khu vực nạo vét đến gần khu vực bãi chứa |
|
4 |
Bơm chuyển chất nạo vét lên bãi chứa |
2.2. Quy mô, tính chất của nước thải
a) Nước xả từ bãi chứa chất nạo vét
Nước xả từ bãi chứa chất nạo vét có nồng độ chất rắn lơ lửng cao phát sinh trong 52 ngày thi công nạo vét tuyến luồng khi lắng đọng, tách chất nạo vét với tổng thể tích khoảng 1.835 m3/ngày.
b) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt chứa các chất lơ lửng, các hợp chất hữu cơ và các vi sinh vật phát sinh trong khoảng 10 ngày thi công đê bao bãi chứa (khoảng 10 công nhân tương ứng với lượng nước thải là 0,8 m3/ngày) và 52 ngày thi công nạo vét tuyến kênh (khoảng 100 cán bộ, công nhân trên các phương tiện tham gia thi công với lượng nước thải là 8,0 m3/ngày đêm).
c) Nước tràn từ khoang chứa chất nạo vét của các sà lan
Nước tràn từ khoang chứa chất nạo vét của các sà lan có nồng độ chất rắn lơ lửng cao có thể phát sinh trong khoảng 52 ngày thi công trên phạm vi tuyến nạo vét và tuyến vận chuyển chất nạo vét từ vị trí nạo vét về bãi chứa với khối lượng không đáng kể.
2.3. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải
Bụi, khí thải (TSP, SO2, NO2, CO) phát sinh từ đốt khoảng 4.608 lít dầu DO/ngày của các phương tiện thi công trong 62 ngày thi công trên phạm vi dọc tuyến thi công nạo vét, vận chuyển và bãi chứa chất nạo vét.
2.4. Quy mô, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong khoảng 10 ngày thi công đê bao bãi chứa (khoảng 10 công nhân tương ứng với khối lượng phát sinh khoảng 5 kg/ngày) và 52 ngày thi công nạo vét tuyến kênh (khoảng 100 cán bộ, công nhân trên các phương tiện tham gia thi công với khối lượng phát sinh khoảng 50 kg/ngày).
Chất thải rắn phát sinh thi công từ chất nạo vét của dự án (cành cây, bao bì, phế liệu, rác thải nhựa...) khoảng 12,7 - 19,1 m3.
2.5. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại (chủ yếu là: dầu thải; nước lẫn dầu; giẻ lau dính dầu) phát sinh trong 62 ngày thi công do rò rỉ nhiên liệu, thay dầu bôi trơn, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện tham gia thi công với khối lượng phát sinh phụ thuộc vào tình trạng kỹ thuật, chu kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị, phương tiện.
2.6. Quy mô, tính chất của tác động do mùi tại khu vực bãi chứa
Chất nạo vét là trầm tích đáy kênh lên sẽ phát sinh ra mùi:
- Mùi tanh do quá trình phân hủy kỵ khí của trầm tích hữu cơ, trầm tích sét, sinh ra các khí như CO2, CH4, H2S; mùi tanh từ thủy sản (cá, tôm, cua…) là hỗn hợp các amin (nhiều nhất là Trimetylamin - (CH3)2NCH3); .v.v.
- Mùi thối của khí H2S, Methylmercaptan (CH3SH), .v.v.
Mùi chỉ phát sinh trong thời gian chất nạo vét mới được nạo vét lên. Sau một thời gian ráo nước và được phơi khô, chất nạo vét không còn phát sinh mùi. Các mùi này phát tán vào môi trường không khí xung quanh bãi chứa sẽ gây cảm giác khó chịu.
Tuy nhiên, xung quanh bãi chứa là đầm đất trống, khu dân cư đông đúc cách khu vực bãi chứa gần nhất khoảng 2 - 3 km về phía Tây Bắc. Thời gian dự kiến thi công của dự án trong khu vực có hướng gió chủ đạo là Tây Tây Nam nên tác động về mùi đến khu vực dân cư là không đáng kể. Tác động về mùi được đánh giá là tác động cục bộ xung quanh khu vực bãi chứa, trong thời gian ngắn (52 ngày).
3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án
3.1. Về thu gom, xử lý nước thải
a) Nước từ bãi chứa chất nạo vét
- Thi công tạo đê bao, đê ngăn và phân khoang tạo lắng, lọc trước khi xả nước từ bãi chứa chất nạo vét ra môi trường theo đúng thiết kế bản vẽ thi công.
- Sử dụng tàu hút phun đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt.
- Giám sát chất lượng nước của nguồn tiếp nhận nước xả từ bãi chứa.
b) Nước thải sinh hoạt
- Nước sinh hoạt phát sinh trên các phương tiện thi công:
+ Đối với nước thải từ quá trình tắm giặt, rửa tay, ăn uống: thu gom riêng, lọc tách rác trước khi xả vào nguồn tiếp nhận; rác sau khi tách phải được thu gom, lưu giữ, xử lý.
+ Đối với nước thải vệ sinh: Phương tiện tham gia thi công được trang bị đầy đủ nhà vệ sinh, két chứa nước thải theo đúng tiêu chuẩn trên phương tiện thi công thủy nội địa theo quy định của QCVN 17:2011/BGTVT/SĐ2:2016. Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công không phóng uế bừa bãi, không thải trực tiếp nước thải ra môi trường xung quanh.
- Nước thải sinh hoạt phát sinh trên bờ: Công nhân tham gia thi công bãi chứa và một số công nhân không ở lại trên tàu sau giờ làm việc được bố trí thuê nhà trọ/nhà nghỉ để sinh hoạt, nghỉ ngơi; nước thải sinh hoạt phát sinh được thu gom, xử lý bằng hệ thống của nhà trọ/nhà nghỉ theo quy định. Bố trí 01 nhà vệ sinh di động tại khu vực bãi chứa.
c) Nước tràn từ khoang chứa chất nạo vét của các sà lan
- Sử dụng phương tiện máy đào gầu dây và sà lan vận chuyển chất nạo vét đúng số lượng, chủng loại, dung tích, công suất được duyệt.
- Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công tuân thủ trọng tải của sà lan, di chuyển đúng lộ trình đến khu vực hút phun lên bãi chứa chất nạo vét.
3.2. Về xử lý bụi, khí thải
Sử dụng phương tiện, thiết bị, máy móc sử dụng trong thi công đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt và được cơ quan chức năng kiểm tra, chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định. Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng thiết bị theo quy định.
3.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường
- Trang bị 01 thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt (loại 60 - 90 lít), 01 thùng chứa chất thải rắn tách ra từ bùn nạo vét (loại 120 lít) trên phương tiện thủy tham gia thi công theo quy định tại QCVN 17:2011/BGTVT/SĐ2:2016.
- Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công có trách nhiệm thu gom chất thải rắn sinh hoạt vào thùng đựng trên phương tiện; không xả chất thải rắn sinh hoạt ra môi trường xung quanh.
- Lưu giữ tạm thời chất thải sinh hoạt trên phương tiện; định kỳ 02-03 ngày/lần thực hiện chuyển giao, lập biên bản bàn giao chất thải rắn sinh hoạt cho đơn vị có chức năng trên địa bàn thi công công trình để thu gom, vận chuyển, xử lý phù hợp với quy định tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP.
- Đối với các chất thải sinh hoạt phát sinh ở các khu trọ/nhà nghỉ, được thực hiện theo quy định thu gom của các hộ gia đình, kinh doanh nhà nghỉ trong khu vực địa phương.
3.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại
- Đối với dầu thải, nước lẫn dầu: Phương tiện thủy tham gia thi công được bố trí thùng chứa, két chứa và được kiểm tra, chứng nhận về phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của QCVN 17:2011/BGTVT/SĐ2:2016.
- Đối với giẻ lau dính dầu: Trang bị 01 thùng chứa chuyên dụng loại 60 lít màu đen hoặc màu vàng trên từng phương tiện thủy tham gia thi công; dán nhãn cảnh báo tiêu chuẩn theo quy định và bố trí thùng chứa tại vị trí có mái che.
- Quy định cán bộ, công nhân tham gia thi công có trách nhiệm lưu giữ chất thải nguy hại trong thùng chứa, két chứa trên phương tiện; không thải chất thải nguy hại ra môi trường xung quanh.
- Lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại trên phương tiện; thực hiện chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 và Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ.
3.5. Các biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn
- Phương tiện thủy và thiết bị, máy móc sử dụng trong thi công đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt và được kiểm tra, chứng nhận về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.
- Tuân thủ biện pháp tổ chức thi công theo thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
- Trang bị bảo hộ lao động cá nhân giảm ồn cho công nhân vận hành phương tiện, máy móc, thiết bị thi công theo quy định.
3.6. Biện pháp giảm thiểu tác động của mùi tại bãi chứa
Giám sát mùi phát sinh từ bùn nạo vét trong quá trình thi công; ghi nhật ký thời tiết, hướng gió trong thời gian thi công đổ chất nạo vét; theo dõi các phản ánh của người dân về mùi xung quanh khu vực bãi chứa trong suốt quá trình thi công. Trường hợp gió chuyển hướng theo hướng Tây Bắc (hướng có khu dân cư tập trung) sẽ tiến hành che chắn bằng vải địa kỹ thuật theo hướng gió, sử dụng vôi bột rắc lên bề mặt bãi chứa chất nạo vét.
3.7. Các công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường
a) Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố tràn dầu
- Tuân thủ phương án bảo đảm an toàn đường thủy nội địa trong thi công công trình.
- Phương tiện thủy tham gia thi công có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu theo quy định tại Quyết định số 12/2021/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; bố trí gờ quây gom dầu cho két chứa, máy, thiết bị, khu vực bảo dưỡng, .v.v. có sử dụng/phát sinh dầu trên mặt boong phương tiện.
- Thỏa thuận với đơn vị có chức năng ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn trước khi thi công công trình để phối hợp khi xảy ra sự cố tràn dầu.
b) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố đê bãi chứa
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình trạng đê bao, đê ngăn, mực nước trong bãi chứa để có biện pháp gia cố phù hợp.
- Trong trường hợp xảy ra sự cố đê bao bãi chứa: Dừng thi công; gia cố đê bao bảo đảm yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công; báo cáo các cơ quan có thẩm quyền liên quan chấp thuận trước khi tái thi công.
c) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sạt lở, hư hỏng các công trình dọc hai bên tuyến luồng
- Sử dụng tàu hút phun, máy đào gầu dây, sà lan và tàu kéo đúng số lượng, chủng loại, công suất được duyệt.
- Phối hợp với chính quyền địa phương giám sát đúng phạm vi, cao độ thi công và khối lượng nạo vét.
- Giám sát đường bờ và công trình hai bên bờ kênh trên đoạn tuyến nạo vét trước khi thi công và trong suốt thời gian thi công. Trường hợp xảy ra sạt lở, hư hỏng công trình hoặc tiềm ẩn nguy cơ sạt lở, hư hỏng công trình phải dừng thi công và phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng liên quan có biện pháp khắc phục phù hợp; đền bù thiệt hại theo quy định của pháp luật.
4. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án
4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án
Chủ dự án quản lý công tác bảo vệ môi trường của dự án thông qua:
a) Quy định trách nhiệm của nhà thầu thi công tuân thủ thực hiện các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường nêu tại mục 3 Phụ lục này trong hợp đồng thi công dự án;
b) Thuê tổ chức tư vấn độc lập giám sát, đôn đốc nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt thời gian thi công dự án;
c) Thuê tổ chức quan trắc môi trường độc lập định kỳ thực hiện quan trắc, lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm các chỉ tiêu chất lượng môi trường liên quan trong suốt thời gian thi công dự án;
d) Hướng dẫn, phổ biến công tác bảo vệ môi trường của dự án tới cán bộ, công nhân tham gia thi công; hàng tuần kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ môi trường của nhà thầu thi công và lập, lưu trữ biên bản đánh giá theo quy định của Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT.
Chi tiết chương trình quản lý môi trường của chủ dự án tại mục 4.1 Chương 4 của Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được duyệt.
4.2. Chương trình giám sát môi trường của chủ dự án
a) Giám sát nước thải
- Nội dung giám sát: Giám sát việc tuân thủ thực hiện các công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải nêu tại mục 3.1.
- Vị trí giám sát: Trên các phương tiện thủy tham gia thi công và bãi chứa chất nạo vét.
- Đơn vị chịu trách nhiệm giám sát: Tư vấn giám sát thi công.
- Tần suất giám sát: Hàng ngày trong suốt thời gian thi công công trình.
- Tần suất báo cáo: 01 tuần/lần
b) Giám sát chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
- Nội dung giám sát: Giám sát khối lượng chất thải rắn thông thường; chất thải nguy hại phát sinh và việc tuân thủ thực hiện các công trình, biện pháp thu gom, xử lý nêu tại mục 3.3 và 3.4.
- Vị trí giám sát: Trên các phương tiện thủy tham gia thi công và bãi chứa chất nạo vét.
- Đơn vị chịu trách nhiệm giám sát: Tư vấn giám sát thi công.
- Tần suất: Hàng ngày trong suốt thời gian thi công công trình.
- Tần suất báo cáo: 01 tuần/lần
c) Giám sát chất lượng môi trường nước, bùn nạo vét
Bảng 7. Giám sát chất lượng môi trường
STT |
Ký hiệu |
Vị trí lấy mẫu (*) |
Chỉ tiêu, tần suất |
I |
Chất lượng nước |
|
|
1 |
NM1 |
Tại mương thoát nước từ bãi chứa số 1 ra sông Lòng Tàu. |
- Chỉ tiêu: pH, TSS - Số lượng: 01 mẫu/1 vị trí - Tần suất: 7 ngày/lần trong thời gian thi công nạo vét.
|
2 |
NM2 |
Tại điểm xả bãi chứa số 2 trên sông Lòng Tàu |
|
3 |
NM3 |
Tại điểm xả bãi chứa số 3 trên sông Lòng Tàu |
|
II |
Giám sát bùn nạo vét |
|
|
1 |
MB |
Phân tích mẫu bùn nạo vét |
- Chỉ tiêu: pH, As, Cd, Pb, Zn, Hg, Cr (VI), Tổng Xyanua, Benzen, Toluen, Tổng dầu - Số lượng: 01 mẫu/1 vị trí - Tần suất: Trước khi thi công dự án. |
(*) Lấy mẫu chất lượng nước tại vị trí gần cửa xả.
d) Giám sát sạt lở bờ bao bãi chứa, hư hỏng các công trình dọc hai bên tuyến luồng
- Nội dung giám sát:
+ Giám sát theo dõi tổng lượng chất nạo vét, phun vào các bãi chứa, công tác hút, phun chất nạo vét. Sự ổn định bờ bao bãi chứa chất nạo vét.
+ Quan sát tình trạng đường bờ, các công trình hai bên tuyến luồng trước khi thi công và trong suốt quá trình thi công; chụp ảnh những vị trí tiềm ẩn nguy cơ sạt lở, hư hỏng công trình và các biến động, thay đổi bất thường của đường bờ, công trình dọc hai bên tuyến luồng.
- Vị trí giám sát: Tại bãi chứa chất nạo vét; hai bên bờ kênh đoạn tuyến nạo vét.
- Đơn vị chịu trách nhiệm giám sát: Tư vấn giám sát thi công.
- Tần suất giám sát: Thường xuyên trong suốt quá trình chuẩn bị thi công và thi công nạo vét; khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
đ) Giám sát mùi tại khu vực bãi chứa
- Nội dung giám sát:
+ Giám sát mùi phát sinh từ bãi chứa.
+ Theo dõi phản ánh của người dân xung quanh khu vực bãi trong suốt quá trình thi công đổ chất nạo vét tại bãi chứa. Ghi nhận lại các phản ánh, nhật ký thời tiết, hướng gió trong thời gian thi công đổ chất nạo vét.
- Vị trí giám sát: Khu vực bãi chứa chất nạo vét.
- Đơn vị chịu trách nhiệm giám sát: Tư vấn giám sát thi công
- Tần suất giám sát: Trong suốt quá trình triển khai thi công./.