Quyết định 01/2023/QĐ-UBND Nghệ An Quy định tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 01/2023/QĐ-UBND

Quyết định 01/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông Vận tải quản lý, vận hành trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ AnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Hồng Vinh
Ngày ban hành:04/01/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

_____________

Số: 01/2023/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Nghệ An, ngày 04 tháng 01 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của

Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành

trên địa bàn tỉnh Nghệ An

_________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13/11/2020;

Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành giao thông vận tải;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BGTVT ngày 06/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm kiểm tra tải trọng xe;

Căn cứ Thông tư số 17/2014/TT-BGTVT ngày 27/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn các chức danh làm việc tại Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 34/2021/TT-BGTVT ngày 16/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4319/TTr-SGTVT ngày 16/12/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2023.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND ngày 21/02/2014 của UBND tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ tư pháp;
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Nghệ An;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VTUB, NC (Vinh).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Vinh

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

QUY ĐỊNH

Về tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động

do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành trên địa bàn tỉnh Nghệ An

(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND ngày 04/01/2023

của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông vận tải Nghệ An quản lý, vận hành, điều hành hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An; hoạt động kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ do cơ quan quản lý đường bộ Trung ương và lực lượng vũ trang thực hiện trên địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện theo quy định của pháp luật và các quy định có liên quan của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.

2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông vận tải Nghệ An quản lý, vận hành, điều hành hoạt động trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động

1. Vị trí, chức năng

Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động (sau đây viết tắt là Trạm) do Sở Giao thông vận tải Nghệ An quản lý; là nơi thực hiện việc thu thập, phân tích, đánh giá tác động của tải trọng, khổ giới hạn xe ô tô vận tải hàng hóa lưu hành trên đường bộ; Trạm có chức năng kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của cầu, đường, quá trọng tải cho phép tham gia giao thông và xe bánh xích hoạt động trên đường bộ.

2. Nhiệm vụ

Trạm thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Sở Giao thông vận tải; Trạm sử dụng các phương tiện, thiết bị, dụng cụ kiểm tra tải trọng xe ô tô, đo kích thước xe ô tô để thu thập, ghi nhận các thông tin về tải trọng xe, khổ giới hạn làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính; Trạm có nhiệm vụ kiểm soát tải trọng xe trên hệ thống đường bộ địa phương, hệ thống quốc lộ được ủy thác quản lý và phối hợp với Khu Quản lý đường bộ II thực hiện kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến quốc lộ do Trung ương quản lý khi được đề nghị hoặc có chỉ đạo của Cục Đường bộ Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Trạm

1. Hoạt động của Trạm phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành; thực hiện đúng trình tự và công khai, khách quan.

2. Trạm hoạt động theo Quy chế do Sở Giao thông vận tải ban hành.

3. Bộ cân kiểm tra tải trọng của Trạm trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định; việc kiểm tra tải trọng xe ô tô được thực hiện bằng bộ cân của Trạm; khổ giới hạn, kích thước thành thùng xe được xác định thông qua việc đo kích thước trực tiếp bằng thước đo.

Điều 4. Yêu cầu của Trạm khi đưa vào hoạt động

1. Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 Thông tư số 34/2021/TT-BGTVT ngày 16/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, hoạt động của trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ.

2. Đảm bảo an toàn giao thông, không gây ùn tắc giao thông.

Điều 5. Chức danh làm việc tại Trạm, cơ cấu nhân sự và chế độ làm việc

1. Chức danh làm việc tại Trạm gồm có: Trạm trưởng; Phó Trạm trưởng; ca trưởng; thanh tra viên; công chức thanh tra; nhân viên thanh tra và nhân viên Trạm.

2. Tổng số nhân sự làm việc tại Trạm

a) Lực lượng thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải không quá 10 người.

b) Nhân viên Trạm không quá 04 người bao gồm nhân viên kỹ thuật và nhân viên khác.

3. Trong một ca làm việc tại Trạm, số lượng tối thiểu là 04 người.

4. Chế độ làm việc tại Trạm: Lực lượng thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; Nhân viên trạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.

Điều 6. Quản lý hoạt động của Trạm

1. Sở Giao thông vận tải quản lý mọi hoạt động của Trạm; trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Giám đốc Sở Giao thông vận tải phê duyệt kế hoạch hoạt động của Trạm trong năm kế tiếp.

2. Trên cơ sở kế hoạch hoạt động hàng năm của Trạm đã được phê duyệt, hàng tuần Trạm trưởng phân công nhiệm vụ cho lực lượng làm việc tại Trạm.

3. Thời gian làm việc của Trạm thực hiện theo quy định khoản 1, Điều 7 Thông tư số 34/2021/TT-BGTVT. Trường hợp cần thiết, Trạm trưởng quyết định việc làm thêm ca hoặc tăng thời gian làm việc trong một ca theo quy định của pháp luật về lao động.

Điều 7. Phương tiện, thiết bị của Trạm

1. Trạm được trang bị, sử dụng các phương tiện, thiết bị để hoạt động theo tiêu chuẩn định mức quy định của nhà nước, gồm: Xe ô tô chuyên dùng; bộ cân kiểm tra tải trọng xe ô tô lưu động; máy tính, máy in, máy ảnh, camera, các trang, thiết bị chuyên dùng; các tài sản, dụng cụ làm việc khác; các báo hiệu đường bộ di động để bảo đảm an toàn giao thông.

2. Trạm tiếp tục sử dụng bộ cân lưu động (gồm xe ô tô 29 chỗ chuyên dùng hoán cải nhãn hiệu Hyundai County và cân lưu động kèm theo thiết bị) được Bộ Tài chính điều chuyển tài sản cho UBND tỉnh theo Quyết định số 32/QĐ-BTC ngày 03/01/2014 và các tài sản, trang thiết bị khác đã được trang bị để kiểm soát tải trọng xe theo tiêu chuẩn, định mức quy định.

Điều 8. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí đầu tư, mua sắm phương tiện, thiết bị được cấp từ ngân sách nhà nước và từ các nguồn hợp pháp khác; thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các quy định khác có liên quan.

2. Kinh phí bảo đảm hoạt động Trạm được bố trí từ nguồn kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và các nguồn hợp pháp khác. Các khoản chi để bảo đảm hoạt động gồm:

a) Lương, phụ cấp theo lương, chi ngày Lễ, ngày Tết cho nhân viên trạm;

b) Các khoản phụ cấp theo quy định cho lực lượng thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải làm việc tại Trạm và nhân viên trạm;

c) Mua sắm vật tư, văn phòng phẩm, tài sản, công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động của Trạm; mua sắm trang phục, đồ bảo hộ lao động cho nhân viên trạm; tiền xăng, dầu phục vụ phương tiện hoạt động; tiền thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú cho lực lượng làm việc tại Trạm; chi phí bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa đột xuất, kiểm định, bảo hiểm xe ô tô công vụ, sửa chữa, kiểm định cân kiểm tra tải trọng xe và các chi phí hợp lý khác.

Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã

1. Sở Giao thông vận tải

a) Ban hành Quy chế hoạt động và phê duyệt kế hoạch hoạt động hàng năm của Trạm;

b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trạm trưởng và Phó trạm trưởng;

c) Quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động của Trạm;

d) Bảo đảm các điều kiện để duy trì hoạt động thường xuyên của Trạm;

đ) Hàng năm trình Sở Tài chính và UBND tỉnh thẩm định, quyết định phê duyệt kinh phí hoạt động của Trạm năm tiếp theo;

e) Báo cáo theo mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 34/2021/TT-BGTVT.

2. Công an tỉnh

Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự, ngăn chặn, điều tra và xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật khi có các hành vi chống người người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng liên quan đến hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động.

3. Sở Tài chính

a) Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để bảo đảm Trạm hoạt động thường xuyên; thẩm định dự toán kinh phí hoạt động của Trạm hàng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

b) Tham mưu UBND tỉnh chủ trương và các nội dung liên quan, mua sắm tài sản công của Trạm.

4. Các sở, ban, ngành có liên quan, Khu Quản lý đường bộ II và UBND các huyện, thành phố, thị xã

Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện công tác kiểm soát tải trọng xe bảo đảm đúng quy định, hiệu quả.

Điều 10. Điều khoản thi hành

Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức và hoạt động của Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động do Sở Giao thông vận tải quản lý, vận hành trên địa bàn tỉnh Nghệ An có trách nhiệm thực hiện các nội dung của Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo bằng văn bản đến UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải) để xem xét, giải quyết./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi