Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 76/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 76/2007/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/05/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giao thông, Hàng không

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 76/2007/NĐ-CP

* Kinh doanh vận chuyển hàng không - Ngày 09/5/2007, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 76/2007/NĐ-CP về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. Theo đó, hãng hàng không khai thác vận chuyển quốc tế sở hữu từ 01 đến 10 tàu bay cần vốn pháp định là 500 tỷ đồng, khai thác vận chuyển nội địa cần vốn ít nhất 200 tỷ đồng. Trường hợp hãng hàng không khai thác thị trường quốc tế có 11 đến 30 tàu bay, vốn pháp định là 800 tỷ đồng, khai thác nội địa vốn pháp định 400 tỷ đồng. Các lĩnh vực kinh doanh hàng không khác cần vốn tối thiểu 50 tỷ đồng... Nghị định cũng quy định rõ tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam. Cụ thể, tàu bay chở khách không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua, không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê... Về việc thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ trưởng Giao thông vận tải, Thủ tướng sẽ xem xét việc cấp giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 76/2007/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 16/06/2007

Tải Nghị định 76/2007/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 76/2007/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 76/2007/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 76/2007/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2007

VỀ KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Nghị định này quy định cụ thể điều kiện, trình tự, thủ tục, cơ quan thẩm định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

2. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

Điều 2. Phạm vi hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng không gồm vận chuyển hàng không, quảng cáo, tiếp thị, bán sản phẩm vận chuyển hàng không trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Đang theo dõi

2. Hoạt động hàng không chung bao gồm các loại hình sau đây:

Đang theo dõi

a) Hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại là hoạt động cung cấp dịch vụ hàng không chung, quảng cáo, tiếp thi hoặc bán dịch vụ hàng không chung trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi;

Đang theo dõi

b) Hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại là hoạt động hàng không chung phục vụ cho hoạt động của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích sinh lợi.

Đang theo dõi

Điều 3. Cơ quan thẩm định, cấp giấy phép, giấy chứng nhận

Đang theo dõi

1. Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thuộc Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung.

Đang theo dõi

2. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh vận chuyển hàng không sau khi được Thủ tướng Chỉnh phủ cho phép.

Đang theo dõi

3. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

Điều 4. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài đồng thời là Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung tương ứng.

Đang theo dõi

2. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như đối với việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG,

GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG

Đang theo dõi

Điều 5. Yêu cầu chung

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại khoản 1 Điều 110, khoản 2 Điều 198 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ thể quy định tại Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Hãng hàng không đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung chỉ cần đáp ứng các điều kiện quy định tương ứng tại điểm a khoản 1 , khoản 2 Điều 6, Điều 9 của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác

Đang theo dõi

1. Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác trong 5 năm kể từ ngày dự kiến bắt đầu kinh doanh bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Số lượng, chủng loại tàu bay;

Đang theo dõi

b) Hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê);

Đang theo dõi

c) Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

Đang theo dõi

d) Nguồn vốn bảo đảm chiếm hữu tàu bay;

Đang theo dõi

đ) Bảo đảm số lượng tàu bay thuê có tổ lái đến hết năm khai thác thứ ba không chiếm quá 30% đội tàu bay.

Đang theo dõi

2. Tuổi của tàu bay đã qua sử dụng nhập khẩu vào Việt Nam được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với tàu bay thực hiện vận chuyển hành khách: không quá 10 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;

Đang theo dõi

b) Đối với tàu bay vận chuyển hàng hoá, bưu phẩm, bưu kiện, hoạt động hàng không chung vì mục đích thương mại: không quá 15 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 25 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê;

Đang theo dõi

c) Đối với tàu bay ngoài quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này: không quá 20 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo hợp đồng mua, thuê mua; không quá 30 năm tính từ ngày xuất xưởng đến thời điểm kết thúc hợp đồng thuê theo hợp đồng thuê.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện về tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung

Đang theo dõi

1. Có tổ chức bộ máy quản lý đủ năng lực giám sát hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không; hệ thống thanh toán tài chính.

Đang theo dõi

2. Người phụ trách các hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ chuyên môn phù hợp được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận.

Đang theo dõi

Điều 8. Vốn pháp định

Đang theo dõi

1. Vốn pháp định đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Khai thác từ 1 đến 10 tàu bay:

- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;

- 200 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

Đang theo dõi

b) Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay:

- 800 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;

- 400 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

Đang theo dõi

c) Khai thác trên 30 tàu bay:

- 1.000 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp có khai thác vận chuyển hàng không quốc tế;

- 500 tỷ Đồng Việt Nam đối với doanh nghiệp chỉ khai thác vận chuyển hàng không nội địa.

Đang theo dõi

2. Vốn pháp định đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 50 tỷ Đồng Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Nội dung của phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm

Đang theo dõi

1. Nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.

Đang theo dõi

2. Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.

Đang theo dõi

3. Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không và kế hoạch phát triển kinh doanh của 5 năm đầu.

Đang theo dõi

Điều 10. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam và các điều kiện cụ thể sau đây:

Đang theo dõi

a) Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp phải quy định rõ thành viên của bộ máy điều hành của doanh nghiệp, trong đó số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên;

Đang theo dõi

b) Bên nước ngoài không chiếm quá 49% vốn điều lệ đối với hãng hàng không, hoặc 49% vốn điều lệ đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung; một cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài không chiếm quá 30% vốn điều lệ.

Đang theo dõi

2. Bộ máy điều hành nêu tại điểm a khoản 1 của Điều này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Giám đốc, Phó giám đốc;

Đang theo dõi

b) Kế toán trưởng;

Đang theo dõi

c) Người phụ trách giám sát hoạt động khai thác, bảo dưỡng, huấn luyện tổ bay, khai thác mặt đất; phát triển sản phẩm, tiếp thị và bán dịch vụ vận chuyển hàng không;

Đang theo dõi

d) Các thành viên khác thuộc Ban giám đốc điều hành theo quy định của Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Chương III

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG, GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG

Đang theo dõi

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Đang theo dõi

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);

Đang theo dõi

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung trong trường hợp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

c) Danh sách thành viên, cổ đông; quốc tịch và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

Đang theo dõi

d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Đang theo dõi

đ) Tài liệu chứng minh về việc đáp ứng các điều kiện cấp phép quy định tại Chương II của Nghị định này;

Đang theo dõi

e) Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

g) Dự thảo Điều lệ vận chuyển hàng không;

Đang theo dõi

h) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của chủ sở hữu, cổ đông, các nhà đầu tư;

Đang theo dõi

i) Báo cáo năng lực tài chính của chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên, cổ đông, các nhà đầu tư;

Đang theo dõi

k) Xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản hợp pháp chứng minh về số vốn của doanh nghiệp;

Đang theo dõi

l) Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 của Nghị định này;

Đang theo dõi

m) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 12. Thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, báo cáo kết quả thẩm định lên Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghi cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.

Đang theo dõi

Điều 13. Quyết định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam thẩm định lại. Trình tự, thủ tục thẩm định lại áp dụng theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.

Đang theo dõi

4. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

Đang theo dõi

b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không;

Đang theo dõi

c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

Đang theo dõi

d) Phạm vi kinh doanh, loại hình vận chuyển hàng không.

Đang theo dõi

Điều 14. Thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung và ra quyết định về việc cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải giải trình về các vẩn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.

Đang theo dõi

3. Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch; địa điểm trụ sở chính; chi nhánh, văn phòng đại diện;

Đang theo dõi

b) Số và ngày cấp của Giấy phép kinh doanh hàng không chung;

Đang theo dõi

c) Vốn điều lệ; loại hình doanh nghiệp; phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

Đang theo dõi

d) Phạm vi kinh doanh, loại hình hoạt động hàng không chung.

Đang theo dõi

Điều 15. Thông báo việc cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:

Đang theo dõi

1. Gửi Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung cho doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy phép, ngày cấp giấy phép.

Đang theo dõi

2. Thông báo bằng văn bản về việc từ chối cấp giấy phép cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, ngày quyết định từ chối cấp Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Đang theo dõi

Điều 16. Công bố nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các loại tờ báo viết Trung ương hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp các nội dung của giấy phép.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung thay đổi, doanh nghiệp phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 của Điều này.

Đang theo dõi

Điều 17. Huỷ bỏ Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung

Đang theo dõi

1. Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy phép;

Đang theo dõi

b) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ xin cấp giấy phép;

Đang theo dõi

c) Không bắt đầu khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép;

Đang theo dõi

d) Ngừng khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung 12 tháng liên tục;

Đang theo dõi

đ) Không được cấp Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép; Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay bị thu hồi, huỷ bỏ quá 12 tháng mà không được cấp lại;

Đang theo dõi

e) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy phép;

Đang theo dõi

g) Cố ý vi phạm quy định tại Điều 16, 18 và Điều 19 của Nghị định này;

Đang theo dõi

h) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về an ninh quốc phòng, an ninh hàng không, an toàn hàng không, khai thác vận chuyển hàng không, hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

i) Phá sản, giải thể doanh nghiệp.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bị huỷ bỏ, doanh nghiệp phải đình chỉ ngay việc kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung và có trách nhiệm giải quyết các hợp đồng vận chuyển, hợp đồng cung cấp địch vụ hàng không chung đã ký trước khi giấy phép bị huỷ bỏ.

Đang theo dõi

Điều 18. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được chấp thuận

Đang theo dõi

1. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung khi có những thay đổi sau đây phải làm thủ tục đề nghị chấp thuận:

Đang theo dõi

a) Bán doanh nghiệp; doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập;

Đang theo dõi

b) Có những thay đổi khác với nội dung trong Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung quy định tương ứng tại khoản 4 Điều 13, khoản 3 Điều 14.

Đang theo dõi

2. Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung quy định tại khoản 1 Điều này đến Cục Hàng không Việt Nam để thẩm định.

Đang theo dõi

3. Thủ tục thẩm định hồ sơ, báo cáo kết quả thẩm định theo quy định tại Điều 12, 14 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định đối với việc thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, trường hợp chấp thuận thay đổi, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép; trường hợp không chấp thuận, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định từ chối chấp thuận hoặc yêu cầu Cục Hàng không Việt Nam tiến hành thẩm định lại.

Đang theo dõi

5. Trường hợp chấp thuận thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc cấp mới Giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 19. Những thay đổi đối với doanh nghiệp phải được đăng ký

Đang theo dõi

1. Những nội dung sau đây đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải được đăng ký với Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thực hiện:

Đang theo dõi

a) Sửa đổi Điều lệ hoạt động, Điều lệ vận chuyển;

Đang theo dõi

b) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Đang theo dõi

c) Thay đổi mô hình tổ chức quy định tại Điều 7 của Nghị định này;

Đang theo dõi

d) Thay đổi người đại diện theo pháp luật, thành viên bộ máy điều hành.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp những thay đổi quy định tại khoản 1 Điều này trái với những quy định của pháp luật, Cục Hàng không Việt Nam thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp để sửa đổi một cách thích hợp.

Đang theo dõi

Chương IV

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG

HÀNG KHÔNG CHUNG

Đang theo dõi

Điều 20. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được cấp cho tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung:

Đang theo dõi

a) Đối tượng được cấp: pháp nhân Việt Nam; tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam; văn phòng đại diện hoặc chi nhánh của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam; công dân nước ngoài thuờng trú tại Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Có tàu bay khai thác;

Đang theo dõi

c) Có cơ sở bảo dưỡng tàu bay hoặc có hợp đồng dịch vụ với cơ sở bảo dưỡng tàu bay được Bộ Giao thông vận tải cấp hoặc công nhận;

Đang theo dõi

d) Thành viên tổ lái được cấp giấy phép, chứng chỉ phù hợp;

Đang theo dõi

đ) Loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện phù hợp chức năng hoạt động của tổ chức, nhu cầu riêng của cá nhân đề nghị cấp;

Đang theo dõi

e) Đáp ứng yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia.

Đang theo dõi

Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau đây:

Đang theo dõi

a) Đơn đăng ký hoạt động hàng không chung, bao gồm các thông tin: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức) hoặc họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc lịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, chữ ký, nơi cư trú (đối với cá nhân); loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện; cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay; số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký, hình thức chiếm hữu (mua, thuê mua hoặc thuê) của tàu bay khai thác; họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú, số và ngày cấp Giấy phép lái tàu bay của thành viên tổ bay;

Đang theo dõi

b) Bản sao Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức); bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với cá nhân);

Đang theo dõi

c) Bản sao giấy phép cư trú tại Việt Nam (đối với công dân nước ngoài thường trú tại Việt Nam); bản sao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam (đối với văn phòng đại diện và chi nhánh của tổ chức nước ngoài);

Đang theo dõi

d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký quốc tịch tàu bay, Giấy chứng nhận đủ điều kiện bay của tàu bay;

Đang theo dõi

đ) Phương án khai thác, bảo dưỡng tàu bay;

Đang theo dõi

e) Bản sao giấy phép, chứng chỉ phù hợp của thành viên tổ bay;

Đang theo dõi

g) Bản sao Giấy phép hoạt động của cơ sở bảo dưỡng tàu bay; bản sao hợp đồng thuê bảo dưỡng tàu bay trong trường hợp thuê dịch vụ bảo dưỡng;

Đang theo dõi

h) Biên lai hoặc giấy tờ xác nhận về việc nộp lệ phí.

Đang theo dõi

Điều 22. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung; quyết định cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung sau khi có ý kiến thống nhất của Cục Tác chiến, Bộ Quốc phòng.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thẩm định, người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung phải giải trình bổ sung về các vấn đề có liên quan theo yêu cầu của cơ quan thẩm định.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bao gồm các nội dung sau đây:

Đang theo dõi

a) Tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật của tổ chức;

Đang theo dõi

b) Họ tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; số, nơi cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc số, nơi cấp và ngày cấp hộ chiếu, nơi cư trú của cá nhân;

Đang theo dõi

c) Số và ngày cấp của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

d) Loại hình hoạt động hàng không chung được thực hiện;

Đang theo dõi

đ) Cảng hàng không, sân bay dự định làm sân bay căn cứ của tàu bay;

Đang theo dõi

e) Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay khai thác.

Đang theo dõi

Điều 23. Hủy bỏ, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung bị huỷ bỏ trong các trường hợp sau đây:

Đang theo dõi

a) Không còn đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký;

Đang theo dõi

b) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký;

Đang theo dõi

c) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về hoạt động hàng không chung;

Đang theo dõi

d) Hoạt động hàng không chung gây ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng, lợi ích công cộng và trật tự xã hội;

Đang theo dõi

đ) Cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đăng ký;

Đang theo dõi

e) Tổ chức không còn tồn tại; cá nhân bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung muốn sửa đổi nội dung của giấy chứng nhận phải làm hồ sơ đề nghị gửi đến Cục Hàng không Việt Nam.

Đang theo dõi

3. Nội dung và trình tự, thủ tục thẩm định, cấp sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Nghị định này. Trong trường hợp chấp thuận sửa đổi, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam cấp bổ sung hoặc thay thế Giấy chứng nhận.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 24. Áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không; tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hàng không chung trước khi Nghị định này có hiệu lực

Trong thời hạn 1 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp đang kinh doanh vận chuyển hàng không, doanh nghiệp đang kinh doanh hàng không chung, tổ chức, cá nhân đang thực hiện hoạt động hàng không chung không vì mục đích thương mại phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hàng không chung tương ứng theo quy định của Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 25. Hiện lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 26. Tổ chúc thực hiện

Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trục thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Đang theo dõi

TM. CHÍNH PHỦ

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

 

Phụ lục I

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

Số: ……………..

 

Ngày cấp: ... ... ... ... . ... ... ... .. ... ... ... .... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ….... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... …….. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...

1. Tên hãng hàng không: ..................................................................................................

2. Tên giao dịch: ...............................................................................................................

3.Địa điểm trụ sở chính: ...................................................................................................

4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...............................................

5. Biểu tượng: ...................................................................................................................

6. Phạm vi kinh doanh vận chuyển hàng không, bao gồm:

- Đối tượng vận chuyển (hành khách, hàng hoá, bưu kiện) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Loại hình vận chuyển (thường lệ, không thường lệ) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

- Phạm vi vận chuyển (quốc tế, nội địa): .........................................................................

7. Vốn điều lệ:

Tổng số: ...........................................................................................................................

- Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: .....................................................................................................................

8. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................

9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................................

10. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …….

 

             BỘ TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

                                                    

 

 

 

 

Phụ lục II

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI                             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                          Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH HÀNG KHÔNG CHUNG

Số: …………

 

Ngày cấp: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .....................

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ....... ... ... ... ....

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... …... ... ......

1. Tên doanh nghiệp: ........................................................................................................

2. Tên giao dịch: ...............................................................................................................

3. Địa điểm trụ sở chính: ..................................................................................................

4. Số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...............................................

5. Biểu tượng: ...................................................................................................................

6. Phạm vi kinh doanh hàng không chung (loại hình hàng không chung được phép thực hiện vì mục đích thương mại): .............................................................................................

7. Vốn điều lệ:

Tổng số: ............................................................................................................................

- Chủ sở hữu; danh sách thành viên, cổ đông và phần vốn góp của mỗi thành viên, cổ đông đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần: ...........................................................................................................................

8. Tên, địa chỉ chi nhánh: .................................................................................................

9. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện: ..................................................................................

10. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số CMND hoặc số hộ chiếu, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ..................................................................

 

              BỘ TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục III

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI                                                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG

Số: …………..

 

Ngày cấp: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ......

Ngày cấp bổ sung lần thứ nhất: ... ... ... ... ... ... ... ... ... .......... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .....

Ngày cấp bổ sung lần thứ hai: ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ….. ... ... ... ... ... ... ... ... ...

1. Tên tổ chức (đối với tổ chức): ......................................................................................

2. Số và ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy phép hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức): ..................................................................................................

3. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu (đối với cá nhân): ....................

4. Tên giao dịch (đối với tổ chức): ...................................................................................

5. Địa điểm trụ sở chính (đối với tổ chức): ......................................................................

6. Nơi cư trú (đối với cá nhân): ........................................................................................

7. Biểu tượng của tổ chức hoặc cá nhân: ..................................... ...................................

8. Loại hình hoạt động hàng không chung dự định thực hiện : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9. Cảng hàng không, sân bay căn cứ của tàu bay: ............................................................

10. Số lượng, chủng loại, số hiệu đăng ký của tàu bay: ...................................................

11. Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, số và ngày cấp Giấy phép lái tầu bay của thành viên tổ bay:  …………………………………............................................................................................

12. Họ tên, số chứng minh nhân dân, nơi cư trú của người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .......................... ......................................................................................................

 

              BỘ TRƯỞNG

 (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 76/2007/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 76/2007/NĐ-CP

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

03

Nghị định 30/2013/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

04

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 của Quốc hội

05

Thông tư 18/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007 của Bộ Giao thông Vận tải về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×