Nghị định 20/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 05/2021/NĐ-CP và Nghị định 64/2022/NĐ-CP
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 20/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 20/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/02/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
Ngày 23/02/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 20/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/2021/NĐ-CP ngày 25/01/2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định thành lập doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu xác nhận kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy định.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
- Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đã được phê duyệt;
- Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
- Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2024.
Xem chi tiết Nghị định 20/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 20/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 20/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không,
sân bay và Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng
____________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định số 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
“6. Công trình bao gồm tổ hợp các hạng mục công trình chính và các hạng mục công trình phụ trợ. Một phần công trình là tổ hợp của một, một số hạng mục công trình hoặc một phần các hạng mục công trình để phục vụ trực tiếp cho dây chuyền phục vụ hành khách, hành lý, hàng hóa. Hạng mục công trình chính là hạng mục công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục tiêu đầu tư của dự án.”.
“6. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam xem xét, quyết định việc đưa công trình, một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; quyết định việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 12 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người khai thác công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay. Trong trường hợp không chấp thuận, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do.”.
“Điều 52. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay
1. Chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định thành lập doanh nghiệp của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay (trường hợp không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư cảng hàng không, sân bay trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu xác nhận kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay đã hoàn thành các thủ tục nghiệm thu theo quy định về đầu tư xây dựng trong trường hợp xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cảng hàng không, sân bay.
2. Trong trường hợp cảng hàng không, sân bay đang xây dựng, chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không. Hồ sơ bao gồm các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cảng vụ hàng không có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, bao gồm các nội dung sau:
a) Cảng hàng không, sân bay được xây dựng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc đã được phê duyệt;
b) Kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay được xây dựng, nghiệm thu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định và năng lực khai thác;
c) Phương án xây dựng kết cấu hạ tầng của cảng hàng không, sân bay phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định đối với việc đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay đang xây dựng và năng lực khai thác.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Cảng vụ hàng không cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay; gửi Cục Hàng không Việt Nam kết quả cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay để đăng ký cảng hàng không, sân bay vào Sổ đăng bạ cảng hàng không, sân bay.
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Chậm nhất 60 ngày sau khi hoàn thành xây dựng, cảng hàng không, sân bay đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời phải được đăng ký theo quy định của Nghị định này.
6. Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị mất, hỏng được đề nghị cấp lại. Người được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này đến Cảng vụ hàng không.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị theo quy định, Cảng vụ hàng không xem xét quyết định cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay và gửi kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến người đề nghị. Trường hợp từ chối cấp lại, Cảng vụ hàng không thông báo bằng văn bản lý do từ chối.
7. Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay bị thu hồi trong trường hợp không còn đáp ứng điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay.”.
“Điều 60. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam
1. Trường hợp các thiết bị, phương tiện hoạt động tại cảng hàng không, sân bay trong phạm vi quản lý của 01 Cảng vụ hàng không, Cảng vụ hàng không cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật cho các thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
2. Trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Cục Hàng không Việt Nam cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam.
3. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cảng vụ hàng không theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc đến Cục Hàng không Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều này, hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không theo Mẫu số 08a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử các tài liệu liên quan: thiết kế kỹ thuật và chi tiết; vật liệu; phương pháp và quy trình sản xuất; hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng; lắp ráp của sản phẩm; chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử biên bản nghiệm thu bàn giao hoặc nghiệm thu hoàn thành đưa vào khai thác sử dụng;
đ) Bản sao hoặc bản sao điện tử biên bản kiểm tra, thử nghiệm, đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng do cơ sở kiểm tra, thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện;
e) Bản sao hoặc bản sao điện tử báo cáo kết quả khai thác thử theo các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật của sản phẩm.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Cảng vụ hàng không (đối với quy định tại khoản 1 Điều này) hoặc Cục Hàng không Việt Nam (đối với quy định tại khoản 2 Điều này) thực hiện các công việc kiểm tra, quyết định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không theo Mẫu số 09 (đối với Cục Hàng không Việt Nam) và Mẫu số 10 (đối với Cảng vụ hàng không) quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc thông báo bằng văn bản lý do từ chối cấp giấy chứng nhận cho người đề nghị. Công việc kiểm tra gồm:
a) Xác định sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan được nhà sản xuất áp dụng để chế tạo sản phẩm;
b) Kiểm tra thực tế sản phẩm; kiểm tra kết quả nghiệm thu;
c) Kiểm tra kết quả các công việc kiểm tra cần thiết đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng. Đối với phương tiện, thiết bị chuyên ngành được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam ứng dụng công nghệ tiên tiến của thế giới mà Việt Nam chưa tiếp thu và làm chủ được, Cục Hàng không Việt Nam hoặc Cảng vụ hàng không yêu cầu người đề nghị cấp giấy chứng nhận thuê tổ chức độc lập đủ năng lực theo quy định thực hiện các kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ các yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng;
d) Kiểm tra kết quả khai thác thử.”.
“b) Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường đối với phương tiện chuyên ngành có quy định phải chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cảng vụ hàng không cấp biển kiểm soát cho phương tiện hoặc có văn bản thông báo lý do từ chối cấp biển kiểm soát cho phương tiện.”.
“3. Dịch vụ khai thác nhà ga hàng hóa, kho hàng hóa được quy định như sau:
a) Khai thác nhà ga hàng hóa hàng không là hoạt động tổ chức vận hành nhà ga hàng hóa, đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra an ninh hàng không, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa quốc tế theo quy định đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển bằng đường hàng không. Nhà ga hàng hóa hàng không có vị trí tiếp giáp khu bay, kết nối trực tiếp với sân đỗ tàu bay;
b) Khai thác kho hàng hóa hàng không là hoạt động tổ chức vận hành kho hàng hóa hàng không, đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra an ninh hàng không, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng hóa quốc tế theo quy định đối với hàng hóa, bưu gửi vận chuyển bằng đường hàng không. Kho hàng hóa hàng không có vị trí không tiếp giáp khu bay, không kết nối trực tiếp với sân đỗ tàu bay.”.
“6. Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất là các hoạt động thực hiện chức năng phục vụ hành khách; phục vụ hành lý; phục vụ hàng hoá, bưu gửi; phục vụ tàu bay trên sân đỗ, kiểm soát trọng tải, khai thác chuyến bay và các hoạt động hỗ trợ khai thác tàu bay khác tại cảng hàng không, sân bay.”.
Bãi bỏ điểm c khoản 5; khoản 6; điểm a khoản 7; điểm a, điểm b khoản 10; khoản 13; bãi bỏ cụm từ “khoản 1 Điều 52” và “khoản 1 Điều 60” tại khoản 12 Điều 3.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 20/2024/NĐ-CP
ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ)
STT |
Tên các mẫu đơn, giấy phép |
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 02 |
Giấy chứng nhận đăng ký cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 05 |
Tờ khai cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không |
Mẫu số 06 |
Giấy phép kinh doanh cảng hàng không |
Mẫu số 08 |
Bản khai cá nhân cấp/cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 08a |
Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không |
Mẫu số 09 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không do Cục Hàng không Việt Nam cấp |
Mẫu số 10 |
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không do Cảng vụ hàng không cấp |
Mẫu số 11 |
Quyết định đưa công trình/một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác |
Mẫu số 12 |
Quyết định đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay |
Mẫu số 01
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. V/v đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày ….. tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI, SỬA ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền1….
Căn cứ ........................................................................................
Căn cứ ........................................................................................
Công ty ...................... đề nghị Cảng vụ hàng không miền1 ........................ cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) ........................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:........................................................
- Địa chỉ thư tín:.....................................................
- Địa chỉ thư điện tử:.......................................................
- Điện thoại...................................... Fax.....................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức): .....................
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật2:
- Họ và tên: .............................. Ngày tháng năm sinh: …………………………
- Quốc tịch: ............................. Giới tính: …………………………….
- Số chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ........................................ Nơi cấp: ........................................
6. Thông tin của chủ sở hữu hoặc tổ chức được giao quản lý cảng hàng không, sân bay:
a) Đối với tổ chức:
Mã số đăng ký doanh nghiệp (nếu có): ........................................
b) Đối với cá nhân:
- Họ và tên: ............................... ngày tháng năm sinh: ...........................
- Quốc tịch: ………………… Giới tính: …………………………
- Số chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu: .................
Ngày cấp............................ Nơi cấp.........................................
7. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
8. Nội dung đề nghị3: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị.
Nơi nhận: - .................. - ………………. |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_______________________________
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
2 Công dân Việt Nam cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin quốc tịch, giới tính, ngày cấp, nơi cấp.
3 Đối với đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký/giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; tên cảng hàng không, sân bay; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 02
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN1... _______________ Số: /GCNĐK-CVM...2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
|||
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY Cấp lần thứ: .......... |
||||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY ………………………………………… …………………………………………. |
TOẠ ĐỘ
|
THỜI ĐIỂM ĐĂNG KÝ
|
||
TÊN, ĐỊA CHỈ NGƯỜI ĐĂNG KÝ: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
MỤC ĐÍCH KHAI THÁC: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
NĂNG LỰC KHAI THÁC …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
CẤP SÂN BAY: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………….. |
||||
Ngày, tháng, năm cấp: ............/.........../.......... Nơi nhận: - …………….; - Lưu:........... |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
|||
Ghi chú:
1 Ghi rõ tên Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
2 Ghi rõ ký hiệu Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. V/v đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày ….. tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI, SỬA ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KHAI THÁC CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY
Kính gửi: Cảng vụ hàng không miền ..............
Căn cứ ...................................................................................
Căn cứ ...................................................................................
Công ty ......................... đề nghị Cảng vụ hàng không miền1....................... cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay tại cảng hàng không (sân bay) .................................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế).
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:......................................................
- Địa chỉ thư tín:...................................................
- Địa chỉ thư điện tử:....................................................
- Điện thoại.................................... Fax.....................................
4. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức).
5. Thông tin của người đại diện theo pháp luật1:
- Họ và tên: .................................. Ngày tháng năm sinh: ................
- Quốc tịch: ........................... Giới tính:.......................
- Số chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: ....................... Nơi cấp: .....................................
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị2: yêu cầu nêu rõ nội dung đề nghị và các thông tin kèm theo tùy theo từng nội dung đề nghị (xem phần ghi chú).
Nơi nhận: - .................. - ………………. |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
______________________________
Ghi chú:
1 Công dân Việt Nam cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin quốc tịch, giới tính, ngày cấp, nơi cấp.
2 Nội dung đề nghị cấp/cấp lại/sửa đổi giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không: tên, địa chỉ của người đề nghị cấp; vị trí, tọa độ; cấp sân bay; mục đích khai thác, năng lực khai thác.
Mẫu số 05
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. V/v đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày ….. tháng ….. năm …. |
TỜ KHAI CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH
CẢNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải.
Căn cứ ....................................................
Căn cứ ....................................................
Công ty ........................... đề nghị Bộ Giao thông vận tải cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không với các nội dung chi tiết như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cá nhân (kể cả tên viết tắt và tên giao dịch quốc tế):
2. Mã số doanh nghiệp: ......................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................
4. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:......................................................
- Địa chỉ thư tín:..................................................
- Địa chỉ thư điện tử:....................................................
- Điện thoại.............................. , fax.........................................
5. Họ và tên người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
6. Thông tin của người đại diện theo pháp luật1:
- Họ và tên: ................................. Ngày tháng năm sinh: .............
- Giới tính:............................... ;
- Số chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân/Hộ chiếu: ........................
Ngày cấp: ................................. Nơi cấp: ……………………………..
6. Loại hình doanh nghiệp: (công ty TNHH, công ty cổ phần...).
7. Nội dung đề nghị: đề nghị cấp/cấp lại Giấy phép kinh doanh cảng hàng không.
Nơi nhận: - .................. - …………… |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_________________________
Ghi chú: 1 Công dân cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin về giới tính, dân tộc, ngày cấp, nơi cấp.
Mẫu số 06
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ___________ Số: …../GPKDCHK-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
GIẤY PHÉP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG Cấp lần …………… |
||
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. SỐ, NGÀY CẤP, NƠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG HÀNG KHÔNG …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. |
||
TÊN CẢNG HÀNG KHÔNG
GHI CHÚ: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. |
||
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/……. Nơi nhận: - …………….; - Lưu: ……… |
BỘ TRƯỞNG
|
Mẫu số 08
Ảnh màu 3x4 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN Cấp/cấp lại Giấy phép nhân viên điều khiển, |
Họ và tên (Chữ in hoa có dấu) ……………………….. Giới tính: ………………………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………. Quốc tịch: …………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân1: ……………….. Ngày cấp: ……….
Cơ quan công tác: .................................................
Chứng chỉ chuyên môn:
1. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
2. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
3. ………………………… Do cơ sở: ………………………… Cấp ngày: ………………..
Điện thoại liên hệ : ..........................................................................
Số Giấy phép NVHK đã được cấp (nếu có): ......... Ngày cấp: ..................
Lý do (trường hợp đề nghị cấp lại Giấy phép): ..............................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC |
........, ngày........tháng........năm...... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
________________________
Ghi chú: 1 Công dân cung cấp số định danh cá nhân không cần kê khai các thông tin về giới tính, quốc tịch, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ thường trú.
Mẫu số 08a
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ……. V/v đề nghị cấp …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày ….. tháng ….. năm …. |
Kính gửi: Cục Hàng không Việt Nam/Cảng vụ hàng không miền1……
Căn cứ .........................................................................
Căn cứ .........................................................................
Công ty ………………………………… đề nghị Cục Hàng không Việt Nam/Cảng vụ hàng không miền ........... cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật đối với thiết bị, phương tiện chuyên ngành hàng không được sản xuất, lắp ráp, cải tiến tại Việt Nam tại cảng hàng không (sân bay)................................................................................................
Thông tin cụ thể như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân theo giấy chứng nhận: .......................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................
3. Địa chỉ liên lạc:
- Tên người có trách nhiệm:
- Địa chỉ thư tín:........................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử:...........................................................................................
- Điện thoại............................... , fax.........................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại sản phẩm (thiết bị, phương tiện): .......................................
- Tiêu chuẩn áp dụng: ...........................................
- Phạm vi hoạt động tại Cảng hàng không .....................................
- Thông tin mô tả sản phẩm và các chỉ tiêu, thông số, giới hạn, tính năng kỹ thuật chính: ……………………………………..
Nơi nhận: - .................. - ………………. |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________
Ghi chú: 1 Cảng vụ hàng không có thẩm quyền.
Mẫu số 09
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số: ...........
Căn cứ quy định tại Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không;
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận sản phẩm dưới đây sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật đưa vào khai thác tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Nhà sản xuất |
|
Sản phẩm |
|
Mã hiệu sản phẩm |
|
Bộ hồ sơ sản phẩm gồm có: Hồ sơ thiết kế Hồ sơ kiểm tra thử nghiệm Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
|
Ngày ban hành |
|
Nơi nhận: - .................. - ………………. |
CỤC TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG MIỀN…. __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
Số: ................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số ..../..../NĐ-CP ngày .... tháng .... năm .... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay và Nghị định 64/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng không;
Cảng vụ hàng không miền ............. chứng nhận sản phẩm dưới đây sản xuất tại Việt Nam đáp ứng đủ điều kiện kỹ thuật đưa vào khai thác tại cảng hàng không …….
Tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận |
|
Nhà sản xuất |
|
Sản phẩm |
|
Mã hiệu sản phẩm |
|
Bộ hồ sơ sản phẩm gồm có: Hồ sơ thiết kế Hồ sơ kiểm tra thử nghiệm Hướng dẫn lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
|
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng |
|
Ngày ban hành |
|
Nơi nhận: - .................. - …………… |
GIÁM ĐỐC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM __________ Số: /QĐ-CHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng …. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đưa công trình/một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng
cảng hàng không, sân bay vào khai thác
_________________
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của Phòng ................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đưa công trình/một phần công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay vào khai thác với các nội dung sau:
1. Tên:...............
2. Vị trí và phạm vi đưa vào sử dụng:..............................
3. Thời gian đưa vào khai thác, sử dụng.............................. ....
4. Các thông số kỹ thuật chính của công trình/một phần công trình đưa vào khai thác: ………………
5. Tuổi thọ công trình........................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Người khai thác công trình/một phần công trình (ghi rõ tên người khai thác công trình) có trách nhiệm:
- Duy trì hoạt động khai thác công trình/một phần công trình đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác có liên quan.
- Thông báo các nội dung nêu trên đến các cơ quan, đơn vị liên quan hoạt động tại cảng hàng không ............ (ghi rõ tên cảng hàng không) để phối hợp điều hành hoạt động khai thác đảm bảo an toàn, hiệu quả.
- Cập nhật các thông tin công trình/một phần công trình vào các tài liệu khai thác có liên quan theo quy định.
Điều 4.1 Cơ quan thông báo tin tức hàng không (ghi rõ tên đơn vị) ……. Có trách nhiệm thông báo tin tức hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cảng vụ hàng không .............. kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác của công trình/một phần công trình để đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các ông/bà ……………, Giám đốc Cảng vụ hàng không ............, Trưởng phòng …….. và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - .................. - Lưu : ………… |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1 Áp dụng khi có quy định của pháp luật về thông báo tin tức hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng không đưa vào khai thác.
Mẫu số 12
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM __________ Số: /QĐ-CHK |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng …. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay
__________________
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 05/2021/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ....... của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Xét đề nghị của Phòng ...................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đóng tạm thời một phần kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay với các nội dung sau:
1. Tên:..........
2. Vị trí và phạm vi đóng tạm thời:.......................
3. Lý do đóng tạm thời:..................................
4. Thời gian đóng tạm thời:...................
5. Phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời: ..........
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Người khai thác công trình (ghi rõ tên người khai thác công trình) có trách nhiệm:
- Tuân thủ phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời, đảm bảo an ninh, an toàn, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy và các quy định khác có liên quan trong thời gian đóng tạm thời.
- Thông báo các nội dung nêu trên đến các cơ quan, đơn vị liên quan hoạt động tại cảng hàng không ................ (ghi rõ tên cảng hàng không) để phối hợp điều hành hoạt động khai thác đảm bảo an toàn, hiệu quả.
Điều 4.1 Cơ quan thông báo tin tức hàng không (ghi rõ tên đơn vị) ........... có trách nhiệm thông báo tin tức hàng không theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Cảng vụ hàng không ................ kiểm tra, giám sát phương án đảm bảo duy trì hoạt động liên quan đến công trình đóng tạm thời và biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn liên quan đến công trình đóng tạm thời, đảm bảo an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Các ông/bà ............. , Giám đốc Cảng vụ hàng không ........., Trưởng phòng ............... và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - …………….. - Lưu:...... |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
1 Áp dụng khi có quy định của pháp luật về thông báo tin tức hàng không đối với kết cấu hạ tầng hàng không đóng cửa tạm thời.