Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 160/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 160/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Điều kiện kinh doanh cơ sở đào tạo lái xe ô tô từ 01/01/2025
Ngày 18/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 160/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý của Nghị định này:
1. Điều kiện kinh doanh của cơ sở đào tạo lái xe ô tô như sau:
- Cơ sở đào tạo lái xe là loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã hoặc cơ sở giáo dục. Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên;
- Đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp.
- Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm diện tích sử dụng hợp pháp tối thiểu là 1.000 m2;
- Phòng sử dụng học lý thuyết: có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về các nội dung: pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông, phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông và phòng chống cháy nổ và cứu nạn, cứu hộ;...
- Phòng sử dụng học kỹ thuật ô tô: có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về cấu tạo, sửa chữa thông thường và kỹ thuật lái xe, kiến thức mới về nâng hạng; có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và hệ thống điện;...
- Hệ thống phòng học chuyên môn thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe; cơ sở đào tạo lái xe ô tô bố trí số lượng phòng học lý thuyết và phòng sử dụng học kỹ thuật ô tô phù hợp với lưu lượng, hình thức và chương trình đào tạo;...
- Cơ sở đào tạo phải có xe tập lái của các hạng được phép đào tạo, thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cơ sở đào tạo lái xe; được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái;..
- Cơ sở đào tạo lái xe ô tô bố trí số lượng sân tập lái phù hợp với lưu lượng và chương trình đào tạo; số lượng sân tập lái tính theo lưu lượng học viên; được xác định theo nguyên tắc 01 sân tập lái ô tô đáp ứng tối đa lưu lượng 1.000 học viên;...
2. Giáo viên dạy thực hành lái xe đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề trở lên;
- Có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo;
- Giáo viên dạy các hạng B, C1 phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 03 năm trở lên, kể từ ngày được cấp giấy phép lái xe; giáo viên dạy các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải có giấy phép lái xe đủ thời gian từ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp giấy phép lái xe;
- Có một trong các văn bằng, chứng chỉ về trình độ nghiệp vụ sư phạm: cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên, sư phạm, sư phạm kỹ thuật; trung cấp sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1, bậc 2; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trung cấp;
- Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình khung quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 160/2024/NĐ-CP.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Nghị định 160/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 160/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
__________
Số: 160/2024/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe, gồm: hình thức đào tạo lái xe khác; điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô của cơ sở đào tạo lái xe ô tô; tiêu chuẩn của giáo viên dạy lái xe; trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe; cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép xe tập lái; cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép đào tạo lái xe; điều kiện kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe của trung tâm sát hạch lái xe; trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi giấy phép sát hạch; điều kiện sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô; trình tự, thủ tục kiểm tra, đánh giá để cấp, cấp lại và thu hồi chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO LÁI XE KHÁC
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
TIÊU CHUẨN GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE Ô TÔ; THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE, GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI, GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ, GIẢI THỂ CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, cơ quan quản lý giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin kể từ ngày có quyết định thu hồi; ngoài ra, người có hành vi vi phạm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bị thu hồi giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe; nếu có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe phải tập huấn và kiểm tra lại như trường hợp cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu.
Cơ sở đào tạo gửi văn bản đề nghị thu hồi xe tập lái đến Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức: trực tiếp, bưu chính, dịch vụ bưu chính, văn bản điện tử; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi, thông báo đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
Trường hợp thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất: bản sao hợp đồng thuê cơ sở vật chất gắn liền với đất còn thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ ngày gửi hồ sơ, bảo sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với cơ sở vật chất của bên cho thuê;
Trường hợp giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh điện tử.
Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Sở Giao thông vận tải;
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; trường hợp chưa đầy đủ thì Sở Giao thông vận tải có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại theo quy định;
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này;
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH, CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
Trung tâm sát hạch lái xe phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
THỦ TỤC CHẤP THUẬN BỐ TRÍ MẶT BẰNG TỔNG THỂ HÌNH SÁT HẠCH LÁI XE; CẤP, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Trường hợp trung tâm sát hạch lái xe chưa cung cấp dịch vụ để sát hạch đủ các hạng sát hạch lái xe quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định này, thì được cấp giấy phép sát hạch để sát hạch cấp giấy phép lái xe đối với các hạng đáp ứng đủ điều kiện.
ĐIỀU KIỆN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN. pvc |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục I
MẪU BIỂN XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________
|
|
TẬP LÁI |
|
|
1. Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định trên thanh cản bên trái của xe ô tô, có kích thước:
10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
2. Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định giữa thành xe ô tô, không trùng biển số xe, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN
VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
A. CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE CÁC HẠNG A1, A và B1
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe các hạng A1, A và B1 trang bị những kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm nhằm mục tiêu giúp giáo viên dạy thực hành lái xe truyền đạt hiệu quả nhất những kiến thức về thực hành lái xe đến học viên.
2. Yêu cầu
Thông qua Chương trình tập huấn dạy thực hành lái xe các hạng A1, A và B1:
- Trang bị cho giáo viên dạy thực hành lái xe các kiến thức về phương pháp sư phạm trong dạy học thực hành lái xe.
- Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt phương pháp sư phạm để hướng dẫn thực hành lái xe các hạng A1, A và B1.
II. Nội dung chương trình
TT |
Nội dung |
PHẦN I |
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP SƯ PHẠM CÁC HẠNG A1, A và B1 |
1 |
Giao tiếp sư phạm |
1.1 |
Khái niệm về giao tiếp sư phạm |
1.2 |
Đặc trưng trong giao tiếp sư phạm |
1.3 |
Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp |
1.4 |
Văn hóa giao tiếp |
1.5 |
Kỹ năng giao tiếp sư phạm |
2 |
Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe các hạng A1, A và B1 |
2.1 |
Khái niệm |
2.2 |
Đặc điểm của dạy học tích hợp |
2.3 |
Các điều kiện cơ bản để tiến hành tổ chức giảng dạy tích hợp |
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo lái xe các hạng A1, A và B1 |
3.1 |
Khái niệm giáo án điện tử |
3.2 |
Khái niệm bài giảng điện tử |
3.3 |
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử |
3.4 |
Hiệu quả của giáo án điện tử |
PHẦN II |
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A |
1 |
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe |
2 |
Kiểm tra xe trước khi sử dụng |
3 |
Tư thế ngồi lái xe |
4 |
Các thao tác khi lên và xuống xe |
5 |
Kỹ năng lái xe cơ bản |
6 |
Thực hành các kỹ năng lái xe cơ bản: bài lái xe trong hình số 3, số 8, lái xe thẳng, lái xe trong hình có vạch cản và lái xe qua đường gồ ghề |
PHẦN III |
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE HẠNG B1 |
1 |
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe |
2 |
Kiểm tra xe trước khi sử dụng |
3 |
Tư thế ngồi lái xe |
4 |
Các thao tác khi lên và xuống xe |
5 |
Thực hành lái xe các hạng B1 |
III. Thời gian tập huấn, nội dung kiểm tra, đánh giá
1. Thời gian và nội dung tập huấn
- Thời gian tập huấn do cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tối thiểu 04 ngày, trong đó: nội dung lý thuyết 02 ngày; nội dung thực hành 02 ngày.
- Thời gian kiểm tra do Sở Giao thông vận tải thực hiện: 01 ngày.
2. Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe: Thi viết (thời gian 90 phút).
- Nội dung lý thuyết (trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành lái xe trong hình tại Trung tâm sát hạch lái xe; học viên thực hiện theo hạng giấy phép lái xe tập huấn.
B. CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN VỀ NGHIỆP VỤ GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô nhằm trang bị cho giáo viên hiểu biết về hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, trang bị kiến thức cơ bản về phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo hiểm tay lái trong dạy thực hành lái xe.
2. Yêu cầu
- Trang bị cho giáo viên dạy thực hành lái xe các kiến thức về phương pháp sư phạm, soạn giáo án trong dạy học thực hành.
- Biết vận dụng thành thạo, linh hoạt phương pháp sư phạm để hướng dẫn thực hành lái xe ô tô và phương pháp bảo hiểm tay lái trong dạy học thực hành lái xe.
II. Nội dung chương trình
TT |
Nội dung |
PHẦN I |
LÝ THUYẾT PHƯƠNG PHÁP SƯ PHẠM, PHƯƠNG PHÁP SOẠN GIÁO ÁN VÀ BÀI GIẢNG THỰC HÀNH LÁI XE |
1 |
Giao tiếp sư phạm |
1.1 |
Khái niệm về giao tiếp sư phạm |
1.2 |
Đặc trưng trong giao tiếp sư phạm |
1.3 |
Các yếu tố tham gia vào quá trình giao tiếp |
1.4 |
Văn hóa giao tiếp |
1.5 |
Kỹ năng giao tiếp sư phạm |
2 |
Ứng dụng phương pháp dạy học tích hợp trong đào tạo lái xe |
2.1 |
Khái niệm |
2.2 |
Đặc điểm của dạy học tích hợp |
2.3 |
Các điều kiện cơ bản để tiến hành tổ chức giảng dạy tích hợp |
3 |
Ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị dạy học hiện đại trong đào tạo lái xe ô tô |
3.1 |
Khái niệm giáo án điện tử |
3.2 |
Khái niệm bài giảng điện tử |
3.3 |
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử |
3.4 |
Hiệu quả của giáo án điện tử |
4 |
Phương pháp soạn bài giảng thực hành lái xe ô tô |
4.1 |
Chuẩn bị bài giảng |
4.2 |
Hướng dẫn bài giảng |
PHẦN II |
PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LÁI XE Ô TÔ |
1 |
Thao tác cơ bản |
1.1 |
Giới thiệu các bộ phận chủ yếu của xe |
1.2 |
Kiểm tra xe trước khi sử dụng |
1.3 |
Lên, xuống xe ô tô |
1.4 |
Tư thế ngồi lái xe |
1.5 |
Điều khiển vô lăng lái |
1.6 |
Điều khiển bàn đạp ly hợp (bàn đạp côn) |
1.7 |
Điều khiển cần số |
1.8 |
Điều khiển bàn đạp chân ga |
1.9 |
Điều khiển bàn đạp chân phanh |
1.10 |
Thao tác tăng, giảm số |
1.11 |
Khởi hành, dừng xe |
2 |
Kỹ năng lái xe cơ bản |
2.1 |
Lái xe trên bãi phẳng |
2.2 |
Lái xe trên đường bằng |
2.3 |
Lái xe trên đường trung du, đèo núi |
2.4 |
Lái xe trên đường phức tạp |
2.5 |
Quay trở đầu xe |
2.6 |
Kéo xe |
2.7 |
Lái xe ô tô qua đường sắt |
2.8 |
Lái xe tiến và lùi hình chữ chi |
2.9 |
Lái xe hình số 3 số 8 |
3 |
Hướng dẫn thực hiện các bài thi trong hình theo các hạng giấy phép lái xe |
4 |
Hướng dẫn thực hiện bài thi trên đường giao thông công cộng |
PHẦN III |
PHƯƠNG PHÁP BẢO HIỂM TAY LÁI |
1 |
Dùng tín hiệu ngôn ngữ không lời để điều khiển và truyền đạt trong giảng dạy |
2 |
Phương pháp căn đường |
3 |
Hỗ trợ tay lái cho học viên (sử dụng phanh phụ và phanh tay khi cần thiết) |
4 |
Làm chủ tốc độ của xe |
5 |
Bảo hiểm trong các trường hợp |
6 |
Phán đoán trạng thái tâm lý |
III. Thời gian tập huấn, phương pháp kiểm tra, đánh giá
1. Thời gian tập huấn
- Thời gian tập huấn do cơ sở đào tạo lái xe tổ chức tối thiểu 10 ngày, trong đó: nội dung lý thuyết 04 ngày; nội dung thực hành 06 ngày.
- Thời gian kiểm tra do Sở Giao thông vận tải thực hiện: 01 ngày;
- Số lượng học viên/01 lớp tập huấn: không quá 50 học viên.
2. Phương pháp kiểm tra đánh giá
- Phương pháp sư phạm, phương pháp hướng dẫn thực hành lái xe, phương pháp bảo hiểm tay lái trong thực hành lái xe: thi viết (thời gian 120 phút).
- Nội dung lý thuyết (trắc nghiệm trên máy tính).
- Nội dung thực hành lái xe trong hình tại Trung tâm sát hạch lái xe; học viên thực hiện theo hạng giấy phép lái xe tập huấn:
+ Đối với hạng B: thực hiện 11 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng C1, C, D1, D2 và D: thực hiện 10 bài sát hạch lái xe trong hình;
+ Đối với hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: thực hiện 02 bài sát hạch lái xe trong hình.
- Thực hành bảo hiểm tay lái.
Phụ lục III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________________
BIỂU MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử |
Mẫu số 01. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai |
Căn cứ Quyết định số…./…. ngày … tháng .... năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG NHẬN
|
|
Ông (Bà):……………………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: …………………………….…………………………… Số căn cước công dân/căn cước: …………………………….………………. Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe……..hạng…….. Từ ngày..... tháng…..năm….đến ngày .... tháng .... năm…. |
|
Số GCN:……. |
..., ngày...tháng...năm…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Mẫu số 02. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe điện tử
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
|
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai |
Căn cứ Quyết định số…./…. ngày … tháng .... năm……của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG NHẬN Mã số:………/………. |
||
Ông (Bà):……………………………………………………………………. Ngày tháng năm sinh: …………………………….…………………………… Số căn cước công dân/căn cước: …………………………….………………. Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe……..hạng…….. Từ ngày..... tháng…..năm….đến ngày .... tháng .... năm…. |
||
Số GCN:…….
|
..., ngày...tháng...năm…. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
Phụ lục IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi:
- Sở Giao thông vận tải……..;
- Cơ sở đào tạo lái xe………..
Tôi là:…………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………
Có Căn cước công dân hoặc Căn cước: ………………………………
Có giấy phép lái xe số: ……,hạng………………do:……………cấp ngày…..tháng…..năm…….
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp (cấp lại) giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
……, ngày….tháng…năm .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Phụ lục V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Căn cứ đề nghị của các cá nhân về việc tham gia tập huấn, để được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe; trên cơ sở xét duyệt Tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
Kể từ ngày.... đến ngày…., Cơ sở đào tạo…….. đã tổ chức tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, đề nghị Sở Giao thông vận tải xem xét, tổ chức kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho (số lượng) giáo viên đã tham dự tập huấn theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CC |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
Hạng |
Ngày cấp |
Thâm niên |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
|
...., ngày...tháng…năm…
|
Phụ lục VI
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ SỞ CÓ THẨM QUYỀN ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CC |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Giấy phép lái xe |
Ghi chú |
|||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
|
...., ngày...tháng…năm…
|
Phụ lục VII
CÁC MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
____________________
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy phép xe tập lái |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử |
Mẫu số 01. Mẫu giấy phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI Cấp cho xe số:………………Loại phương tiện: ………………. Nhãn hiệu xe:……………….Màu sơn: ………………………. Cơ sở đào tạo: ……………….……………….………………. Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền)
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
|
|
TẬP LÁI |
|
|
Mẫu số 02. Mẫu giấy phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI Cấp cho xe số:………………Loại phương tiện: ………………. Nhãn hiệu xe:……………….Màu sơn: ………………………. Cơ sở đào tạo: ……………….……………….………………. Được phép tập lái xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền)
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
|
|
TẬP LÁI |
|
|
MÃ QR |
|
Phụ lục VIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
____________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ văn bản số .....ngày…..của Đơn vị….đề nghị kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái;
Ngày ... tháng ... năm ..., đại diện Sở Giao thông vận tải ... tiến hành kiểm tra điều kiện của xe tập lái.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
1. Đại diện Sở Giao thông vận tải
Ông (Bà)……………………………..
Ông (Bà) ……………………………..
2. Đại diện cơ sở đào tạo lái
Ông (Bà): ……………………………..
Ông (Bà): ……………………………..
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Trung tâm đã bố trí…….xe tập lái để kiểm tra, số lượng như sau:
- Hạng B:….xe
- Hạng C1:….xe
……
Tổng:...xe.
2. Nội dung kiểm tra
- Xe tập lái được gắn 02 biển “Tập lái” trước và sau xe theo quy định.
- Có thiết bị DAT theo quy định (Có danh sách, số serial, số imei tương ứng).
- Có hệ thống phanh phụ được bố trí bên ghế ngồi của giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa, che nắng, ghế ngồi cho học viên.
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
3. Kết quả kiểm tra
3.1. Số lượng xe tập lái đáp ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:...xe
Xe tập lái hạng C1:...xe
……
Tổng:...xe
(Có danh sách kèm theo)
3.2. Số lượng xe tập lái không đáp ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:...xe
Xe tập lái hạng C1:…xe
……….
Tổng:...xe
(Có danh sách kèm theo)
Với kết quả kiểm tra như trên, Đoàn kiểm tra đề nghị Sở Giao thông vận tải….cấp giấy phép xe tập lái cho các xe tập lái đáp ứng điều kiện theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội dung trên và thống nhất ký biên bản.
ĐẠI DIỆN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE (Ký, ghi rõ họ tên)
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
STT |
Biển số |
Hạng |
Thiết bị DAT |
Ghi chú |
|
Số serial |
Số imei |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
STT |
Biển số |
Hạng |
Lý do |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IX
MẪU SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
SỔ THEO DÕI CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy xe phép tập lái |
|
Số Giấy phép |
Ngày hết hạn |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục X
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________
|
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Trường (Trung tâm)………………..đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe bổ sung (cấp lại) của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:
|
...., ngày...tháng…năm…
|
Phụ lục XI
MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy phép đào tạo lái xe |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy phép đào tạo lái xe điện tử |
Mẫu số 01. Giấy phép đào tạo lái xe
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Xét đề nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ngày… tháng … năm … của cơ quan có thẩm quyền về việc………….; Theo đề nghị của………………………….
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho: …………………………. 2. Địa chỉ: ………………………….……………………………… Điện thoại………………………….Fax: …………………………. 3. Cơ quan quản lý trực tiếp: ………………………….………… 4. Được phép đào tạo: - Hạng: ………………………….…………………………. - Lưu lượng: ………………………….…………………… 5. Địa điểm đào tạo: - Đào tạo lý thuyết: - Đào tạo thực hành lái xe trong hình: - Đào tạo lái xe trên đường giao thông: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Mẫu số 02. Giấy phép đào tạo lái xe điện tử
GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ Mã số:……/……..
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Xét đề nghị của Đoàn kiểm tra được thành lập tại Quyết định số ngày… tháng … năm … của cơ quan có thẩm quyền về việc………….; Theo đề nghị của………………………….
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
1. Cấp giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho: …………………………. 2. Địa chỉ: ………………………….……………………………… Điện thoại………………………….Fax: …………………………. 3. Cơ quan quản lý trực tiếp: ………………………….………… 4. Được phép đào tạo: - Hạng: ………………………….…………………………. - Lưu lượng: ………………………….…………………… 5. Địa điểm đào tạo: - Đào tạo lý thuyết: - Đào tạo thực hành lái xe trong hình: - Đào tạo lái xe trên đường giao thông: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Giấy phép này với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Phụ lục XII
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban:………..
Địa chỉ liên lạc:……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………Fax: ………………………………
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: …………………………………………….
3. Quyết định thành lập số……ngày…. tháng …..năm…..của……………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số….ngày….. tháng …..năm….của………………
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo được……….học sinh, lái xe loại……………..
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại……., thời gian đào tạo…..tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………………………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành: ……………………………………
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/ CC |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Môn học giảng dạy |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Nhãn xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gửi kèm bản sao có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái có diện tích:………….m2.
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị:
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục XIII
BIÊN BẢN KIỂM TRA XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
XÉT CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
Ngày….tháng….năm….., Đoàn kiểm tra xét cấp giấy phép đào tạo lái xe được thành lập tại Quyết định số:………ngày….tháng…..năm......của cơ quan có thẩm quyền………, đã tiến hành kiểm tra theo tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe:
Thành phần Đoàn gồm có:
1. Ông (Bà)………………………. Lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền - Trưởng đoàn.
2. Ông (Bà) ……………………. Trưởng (Phó) phòng………cơ quan có thẩm quyền.
3. Ông (Bà) ……………………. Chuyên viên Phòng…………..- Thư ký.
4. Ông (Bà) ……………………. Chuyên viên Phòng………………….
Thành phần cơ sở đào tạo lái xe gồm có:
1. Ông (Bà):……………………………………………………………….
2. Ông (Bà):……………………………………………………………….
3. Ông (Bà):……………………………………………………………….
Kết quả kiểm tra như sau:
1. Phòng học lý thuyết:
…………………………………………………….…………………………………………………….
…………………………………………………….…………………………………………………….
2. Phòng học kỹ thuật lái xe:
3. Các phòng học khác:
…………………………………………………….…………………………………………………….
…………………………………………………….…………………………………………………….
4. Giáo viên có…………người đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Giáo viên dạy lý thuyết……………người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo);
- Giáo viên dạy thực hành lái xe………..người (danh sách trích ngang, hồ sơ kèm theo).
5. Xe tập lái có xe………(kèm theo danh sách, giấy đăng ký, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy phép xe tập lái) đủ tiêu chuẩn, trong đó:
- Xe hạng B:……chiếc; - Xe hạng C1:…..chiếc; - Xe hạng C:……chiếc; - Xe hạng D1:……chiếc; - Xe hạng D2:…..chiếc; - Xe hạng D:…..chiếc; |
- Xe hạng BE:…..chiếc; - Xe hạng C1E:…..chiếc; - Xe hạng CE:…..chiếc; - Xe hạng D1E:….chiếc; - Xe hạng D2E:…..chiếc; - Xe hạng DE:…..chiếc. |
6. Sân tập lái có …….…..sân với diện tích………..m2, được thẩm nhựa (bê tông, ghi rõ các điều kiện khác), đủ (không đủ) điều kiện dạy lái.
7. Đường tập lái xe là các tuyến đường có đủ điều kiện để giảng dạy, tập lái theo nội dung, chương trình đào tạo lái xe quy định (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền).
Với kết quả kiểm tra trên, đề nghị Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đào tạo lái xe các hạng………..; với lưu lượng:……………học viên.
Tên cơ sở đào tạo:………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………….……………………………………….
Số điện thoại: ……………………………………….Fax: ……………………………
Cơ quan trực tiếp quản lý: ……………………………………….……………………
Họ tên Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc):……………..
TRƯỞNG ĐOÀN (Kỹ và ghi rõ họ, tên)
|
THƯ KÝ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục XIV
MẪU BIỂN XE SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
|
|
SÁT HẠCH |
|
|
1. Biển phía trước nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định trên thanh cản bên trái của xe ô tô, có kích thước:
10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
2. Biển phía sau nền màu xanh, chữ màu trắng; lắp cố định giữa thành xe ô tô, không trùng biển số xe, có kích thước:
- 10 cm x 25 cm đối với xe các hạng B;
- 35 cm x 35 cm đối với xe các hạng C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
Phụ lục XV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN BỐ TRÍ MẶT BẰNG
TỔNG THỂ HÌNH SÁT HẠCH LÁI XE
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ___________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ …., ngày….tháng…năm…. |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe tại văn bản…..;
Để đơn vị thực hiện đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị Sở Giao thông vận tải.....chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 (loại 2).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…. |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVI
MẪU GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mẫu số 01 |
Mẫu giấy phép sát hạch |
Mẫu số 02 |
Mẫu giấy phép sát hạch điện tử |
Mẫu số 01. Giấy phép sát hạch
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số…/…/TT-BGTVT ngày....tháng…năm….của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe……..của Đoàn kiểm tra ngày… tháng….năm….; Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe…tại văn bản số…..ngày… tháng… năm…về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm sát hạch lái xe; Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE... 1. Địa chỉ: Điện thoại: Fax: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Trung tâm sát hạch lái xe……...là trung tâm sát hạch loại .....có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:….B, C1….(Có danh sách xe sát hạch kèm theo) 4. Thiết bị sát hạch: Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền. Giấy phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số....của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm theo Giấy phép sát hạch số…../….ngày….tháng…năm)
TT |
Nhãn hiệu xe |
Ký hiệu xe sát hạch |
Biển số |
Hạng xe sát hạch |
Nội dung sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02. Giấy phép sát hạch điện tử
GIẤY PHÉP SÁT HẠCH Mã số: ………/…..
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ (QCVN/BGTVT) ban hành kèm theo Thông tư số…/…/TT-BGTVT ngày....tháng…năm….của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra Trung tâm sát hạch lái xe……..của Đoàn kiểm tra ngày… tháng….năm….; Xét đề nghị của Trung tâm sát hạch lái xe…tại văn bản số…..ngày… tháng… năm…về việc kiểm tra, xác nhận trung tâm sát hạch lái xe; Theo đề nghị của Trưởng phòng………………….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cấp giấy phép sát hạch cho: TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE... 1. Địa chỉ: Điện thoại: Fax: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Trung tâm sát hạch lái xe……...là trung tâm sát hạch loại .....có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:….B, C1….(Có danh sách xe sát hạch kèm theo) 4. Thiết bị sát hạch: Trung tâm sát hạch lái xe phải xuất trình Giấy phép sát hạch này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền. Giấy phép sát hạch này thay thế Giấy chứng nhận số....của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH XE SÁT HẠCH ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG
(Kèm theo Giấy phép sát hạch số…./…ngày…tháng….năm)
TT |
Nhãn hiệu xe |
Ký hiệu xe sát hạch |
Biển số |
Hạng xe sát hạch |
Nội dung sát hạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XVII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
BIỂU MẪU VĂN BẢN NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
Mẫu số 01 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép sát hạch |
Mẫu số 02 |
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sát hạch
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ____________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ……, ngày…tháng….năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe, Tên tổ chức (cá nhân) được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe tại văn bản... và được Sở Giao thông vận tải chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể hình sát hạch Trung tâm sát hạch lái xe loại 1 (loại 2) tại văn bản số .../SGTVT ngày... tháng ... năm ... (1)
Đến nay đơn vị đã hoàn thành đầu tư xây dựng Trung tâm sát hạch lái xe theo quy định, đề nghị Sở Giao thông vận tải... kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch để đơn vị đưa Trung tâm sát hạch vào hoạt động theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Đối với đề nghị cấp Giấy phép sát hạch cho Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 không nêu văn bản này.
Mẫu số 02. Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sát hạch
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ____________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ……, ngày…tháng….năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Tên tổ chức (cá nhân) được Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép sát hạch, Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động tại văn bản số .../SGTVT ngày... tháng ... năm ....
Lý do đề nghị cấp lại…………………………………………………….
Đề nghị Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy phép sát hạch để đơn vị tổ chức sát hạch theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XVIII
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP SÁT HẠCH
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Trung tâm sát hạch lái xe loại ....
Căn cứ văn bản số ... ngày ... của Đơn vị………..đề nghị kiểm tra, cấp Giấy phép sát hạch;
Ngày ... tháng ... năm ..., Sở Giao thông vận tải ... tiến hành kiểm tra điều kiện hoạt động của Trung tâm sát hạch lái xe loại ... theo quy định tại Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
I. Thành phần
1. Đoàn kiểm tra
- Ông (Bà)………………. Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng đoàn;
- Ông (Bà) ………………. Trưởng (Phó) phòng…..Sở Giao thông vận tải;
- Ông (Bà)………………. Chuyên viên phòng... Sở Giao thông vận tải... - Thư ký.
2. Trung tâm sát hạch lái xe
- Ông (Bà): ……………….……………….……………….……………….
- Ông (Bà):……………….……………….……………….……………….
- Ông (Bà): ……………….……………….……………….……………….
II. Nội dung kiểm tra
1. Thông tin về trung tâm sát hạch lái xe
1.1. Tên trung tâm: ...
1.2. Địa chỉ: ...
1.3. Điện thoại: ...
2. Điều kiện chung
(Ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định tại Điều 23, Điều 24 của Nghị định này)
2.1. Loại hình tổ chức của trung tâm sát hạch:...
2.2. Nhân lực của trung tâm sát hạch
a) Lãnh đạo trung tâm
- Giám đốc:
Họ và tên:...
Trình độ chuyên môn:...
- Phó Giám đốc:...
Họ và tên:...
b) Kỹ thuật viên công nghệ thông tin
- Họ và tên:...
Trình độ chuyên môn:...
c) Nhân viên nghiệp vụ:
- Danh sách nhân viên nghiệp vụ:...
3. Điều kiện về cơ sở vật chất
(Ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ)
3.1. Vị trí trung tâm sát hạch:...
3.2. Các hạng mục công trình cơ bản:...
(Chi tiết tại mục 4 của Biên bản này)
3.3. Phương tiện, thiết bị, lực lượng lao động thu gom, lưu giữ rác thải:...
3.4. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của tiếng ồn, bụi và khí xả từ xe cơ giới dùng để sát hạch:...
3.5. Việc niêm yết quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường ở nơi công cộng:...
3.6. Hệ thống chống sét và các trang thiết bị phòng, chống cháy nổ:...
3.7. Hệ thống thông tin, đường truyền trực tuyến để truyền trực tiếp dữ liệu giám sát sát hạch:...
3.8. Diện tích trung tâm sát hạch:...
3.9. Số lượng xe sát hạch:...
STT |
Nhãn hiệu |
Biển số |
Ký hiệu |
Năm sản xuất |
Nội dung sát hạch |
… |
|
|
|
|
|
3.10. Thiết bị sát hạch lý thuyết:
a) Số lượng máy chủ:...
b) Số lượng máy trạm:...
3.11. Thiết bị sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông:
a) Số lượng máy chủ:...
b) Số lượng máy trạm:...
3.12. Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình:
a) Số lượng máy tính:...
b) Số lượng thiết bị trên xe sát hạch:...
3.13. Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên đường:...
a) Số lượng máy tính:...
b) Số lượng thiết bị trên xe sát hạch:...
3.14. Thiết bị hỗ trợ:
a) Số lượng bộ đàm thông tin nội bộ:...
b) Số lượng hệ thống âm thanh để thông báo công khai kết quả, lỗi trừ điểm của người dự sát hạch:...
c) Số lượng màn hình hiển thị:...
d) Hệ thống camera giám sát:...
đ) Số lượng máy phát điện dự phòng:...
e) Số lượng thiết bị lưu điện:...
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Sân sát hạch:
4.2. Xe sát hạch:
4.3. Thiết bị và phần mềm sát hạch:
4.4. Nhà điều hành sát hạch:
4.5. Các thiết bị hỗ trợ:
4.6. Các công trình phụ trợ:
III. Kết quả kiểm tra
1. Trung tâm sát hạch lái xe ... được xây dựng theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số .../TT-BGTVT ngày... tháng ... năm ... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề nghị cấp giấy phép sát hạch cho Trung tâm (nếu không đạt, đoàn kiểm tra đề nghị trung tâm tiếp tục hoàn thiện, khắc phục các thiếu sót).
3. Trong quá trình hoạt động, đề nghị Trung tâm ... bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các quy định kỹ thuật theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội dung trên và thống nhất ký Biên bản.
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
|
Phụ lục XIX
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN, CHẤP THUẬN LẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________________
BIỂU MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN, CHẤP THUẬN LẠI
HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN TẬP LÁI ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Mẫu số 01 |
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
Mẫu số 02 |
Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô |
Mẫu số 01. Văn bản đề nghị chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ____________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ……, ngày…tháng….năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo lái xe có sân tập lái để đào tạo lái xe mô tô, hiện đơn vị đã đầu tư xây dựng đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên nghiệp vụ và các yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra chấp thuận hoạt động sân tập lái đủ điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức hoạt động sát hạch theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02. Văn bản đề nghị chấp thuận lại hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ____________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ ……, ngày…tháng….năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đào tạo lái xe được Sở Giao thông vận tải chấp thuận sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô tại Quyết định số .../QĐ-SGTVT ngày...tháng ... năm....
Lý do đề nghị cấp lại:……………………………………………………..
Thực hiện Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe, đề nghị Sở Giao thông vận tải chấp thuận lại hoạt động sân tập lái đủ điều kiện để sát hạch lái xe, để đơn vị tổ chức hoạt động sát hạch theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,…
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục XX
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẤP THUẬN SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
Căn cứ văn bản số ... ngày ... của Đơn vị….đề nghị chấp thuận sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô;
Ngày ... tháng ... năm ..., Sở Giao thông vận tải ... tiến hành kiểm tra điều kiện hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô theo quy định tại Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
1. Ông (Bà)……………… Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải - Trưởng đoàn.
2. Ông (Bà) ……………… Trưởng (Phó) phòng……Sở Giao thông vận tải.
3. Ông (Bà) ……………… Chuyên viên phòng... Sở Giao thông vận tải... - Thư ký.
Thành phần cơ sở đào tạo lái xe mô tô sở hữu sân tập lái gồm có:
1. Ông (Bà): …………………………………………………………
2. Ông (Bà): …………………………………………………………
3. Ông (Bà): …………………………………………………………
I. Nội dung kiểm tra
1. Thông tin về sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
• Tên cơ sở đào tạo sở hữu sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô: ...
• Địa chỉ: ...
• Điện thoại: ...
2. Yêu cầu chung
2.1. Diện tích: ...
2.2. Các công trình cơ bản: ...
2.3. Phòng cháy chữa cháy, chống sét: ...
2.4. Trang thiết bị hỗ trợ: ...
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Bố trí mặt bằng: ...
3.2. Sân sát hạch: ...
3.3. Xe cơ giới dùng để sát hạch: ...
STT |
Nhãn hiệu |
Biển số |
Ký hiệu |
Năm sản xuất |
Nội dung sát hạch |
… |
|
|
|
|
|
3.4. Thiết bị sát hạch lý thuyết: ...
3.5. Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: ...
3.6. Các phòng chức năng: ...
3.7. Các công trình phụ trợ khác: ...
II. Kết quả kiểm tra
1. Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô... thuộc Trung tâm...được xây dựng theo tiêu chuẩn sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô .., có các hạng mục sau:
2. Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề nghị Sở Giao thông vận tải...chấp thuận Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô được phép tổ chức sát hạch lái xe mô tô (nếu không đạt, đoàn kiểm tra đề nghị trung tâm tiếp tục hoàn thiện, khắc phục các thiếu sót)
3. Trong quá trình hoạt động, đề nghị cơ sở đào tạo…..bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các quy định kỹ thuật theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội dung trên và thống nhất ký biên bản.
TRƯỞNG ĐOÀN (Ký, ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
|
Phụ lục XXI
MẪU CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG
CỦA SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
(Kèm theo Nghị định số 160/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
________________
BIỂU MẪU CHẤP THUẬN HOẠT ĐỘNG
CỦA SÂN TẬP LÁI DÙNG ĐỂ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ
Mẫu số 01 |
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô |
Mẫu số 02 |
Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô điện tử |
Mẫu số 01. Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số…./..... /TT-BGTVT ngày.... tháng… năm…của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô…..của Đoàn kiểm tra ngày… tháng…năm…; Xét đề nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................tại văn bản số........... ngày …tháng…năm….về việc kiểm tra, chấp thuận sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô; Theo đề nghị của Trưởng phòng ……….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô: 1. Địa chỉ: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo... là sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô loại ... có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:….(Có danh sách xe sát hạch kèm theo) 4. Thiết bị sát hạch: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền. Quyết định này thay thế Quyết định số....của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Mẫu số 02. Mẫu chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô điện tử
QUYẾT ĐỊNH Mã số……/…..
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024; Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tại Thông tư số…./..... /TT-BGTVT ngày.... tháng… năm…của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; Căn cứ Biên bản kiểm tra sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô…..của Đoàn kiểm tra ngày… tháng…năm…; Xét đề nghị của cơ sở đào tạo lái xe...................tại văn bản số........... ngày …tháng…năm….về việc kiểm tra, chấp thuận sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô; Theo đề nghị của Trưởng phòng ……….
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Chấp thuận hoạt động của sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô: 1. Địa chỉ: 2. Cơ quan quản lý hoạt động trực tiếp: 3. Sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô thuộc cơ sở đào tạo... là sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô loại ... có đủ điều kiện sát hạch lái xe các hạng:….(Có danh sách xe sát hạch kèm theo) 4. Thiết bị sát hạch: Cơ sở đào tạo lái xe phải xuất trình Quyết định này với cơ quan quản lý sát hạch cấp giấy phép lái xe đến tổ chức sát hạch và chịu sự kiểm tra của các cơ quan có thẩm quyền. Quyết định này thay thế Quyết định số....của cơ quan có thẩm quyền đã cấp cho Trung tâm (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép sát hạch).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây