Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Duy Thăng; Nguyễn Vinh Hiển; Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/09/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút
Ngày 19/09/2013, Liên bộ Giáo dục và đào tạo, Nội vụ, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/06/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Cụ thể, từ ngày 15/04/2013, nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đã hết thời hạn công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (thời hạn công tác là 03 năm đối với nữ và 05 năm đối với nam), nhưng cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền chưa sắp xếp, luân chuyển công tác trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển thì tiếp tục được hưởng phụ cấp thu hút và ngừng hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. Mức phụ cấp thu hút nêu trên bằng 70% hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng và được tính từ ngày 15/04/2013 cho đến khi nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đó được luân chuyển trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển.
Việc xác định đối tượng thuộc diện luân chuyển có thời hạn đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp thu hút căn cứ vào thời hạn luân chuyển ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03/11/2013.
Từ ngày 19/12/2020, Thông tư liên tịch này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 42/2020/TT-BGDĐT.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 09 năm 2013 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KHOẢN 1 VÀ KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP
NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2006/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT,
Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây gọi chung là Nghị định số 19/2013/NĐ-CP);
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP như sau:
Việc xác định đối tượng thuộc diện luân chuyển có thời hạn đến vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp quy định tại Nghị định số 19/2013/NĐ-CP căn cứ vào thời hạn luân chuyển ghi trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A là giáo viên đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định luân chuyển từ cơ sở giáo dục không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đến cơ sở giáo dục ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn với thời hạn 5 năm kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2007 (thời hạn luân chuyển được ghi rõ trong quyết định của cơ quan có thẩm quyền). Đến ngày 01 tháng 9 năm 2012 tuy ông Nguyễn Văn A đã đủ thời gian 5 năm công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa sắp xếp, luân chuyển trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển nên ông Nguyễn Văn A vẫn tiếp tục công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cho đến nay. Trường hợp ông Nguyễn Văn A đã được hưởng phụ cấp thu hút đủ 5 năm quy định tại Điều 8 Nghị định số 61/2006/NĐ-CP và đang hưởng phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Điều 5 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP thì kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 (ngày Nghị định số 19/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) cho đến khi được luân chuyển trở về nơi ở hoặc nơi làm việc cuối cùng trước khi luân chuyển, ông Nguyễn Văn A được hưởng lại phụ cấp thu hút bằng 70% hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng, phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) quy định tại Nghị định số 19/2013/NĐ-CP và thôi hưởng chế độ phụ cấp công tác lâu năm theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
ỦY BAN NHÂN DÂN…….. ĐƠN VỊ.... |
Biểu số 1 |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
STT |
Họ và tên người được hưởng |
Giới tính (Nam/Nữ) |
Hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng |
Hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Tổng hệ số phụ cấp thu hút |
Tổng phụ cấp thu hút được hưởng 01 tháng |
Tổng phụ cấp thu hút được hưởng năm... |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) = [(4)+(5)]*70% |
(7)= Mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở) *(6) |
(8)=(7)*số tháng được hưởng |
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Họ và tên B |
|
|
|
|
|
|
3 |
Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
4 |
Họ và tên D |
|
|
|
|
|
|
5 |
Họ và tên E |
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- Mức lương tối thiểu chung từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày 02 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.
(Biểu trên áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này)
ỦY BAN NHÂN DÂN……. |
Biểu số 2 |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
STT |
Đơn vị |
Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Số lượng nhà giáo, CBQLGD được hưởng phụ cấp theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP |
Hệ sổ lươngcủa bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng |
Hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Tổng hệ số phụ cấp thu hút |
Tổng số tiền được hưởng 01 tháng |
Tổng số tiền được hưởng năm.... |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=[(5)+(6)]*70% |
(8) |
(9) |
I |
Xã………. |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở giáo dục A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở giáo dục B |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cơ sở giáo dục C |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã.... |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở giáo dục D |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở giáo dục E |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
ỦY BAN NHÂN DÂN……. ĐƠN VỊ.... |
Biểu số 3 |
NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
STT |
Họ và tên người được hưởng |
Giới tính (Nam/Nữ) |
Hệ số phụ cấp thu hút theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP |
Hệ số phụ cấp công tác lâu năm theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm 01 tháng |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm năm…… |
||||||
Tổng hệ sốphụ cấp thu hút |
Tổng hệ sốlương và phụ cấp |
Hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng |
Hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Tổng hệ số phụ cấp công tác lâu năm |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc |
|||||||
0,5 (thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm) |
0,7 (thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm) |
1,0 (thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên) |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)*70% |
(5)=(6)+(7) |
(6) |
(7) |
(8)= (9) (hoặc (10) hoặc (11) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) = Mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở)*[(4)-(8)] |
(13) = (12)*số tháng được hưởng |
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Họ và tên B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- Mức lương tối thiểu chung từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.
(Biểu trên áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này)
ỦY BAN NHÂN DÂN………….. |
Biểu số 4 |
NHU CẦU KINH PHÍ TĂNG THÊM THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THU HÚT ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 19/2013/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính)
STT |
Đơn vị |
Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
Số lượng nhà giáo, CBQLGD được hưởng phụ cấp theo NĐ số 19 |
Hệ số phụ cấp thu hút theo Nghị định số 19/2013/NĐ-CP |
Hệ số phụ cấp công tác lâu năm theo Nghị định số 116/2010/NĐ-CP |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm 01 tháng |
Nhu cầu kinh phí tăng thêm năm.... |
||||||
Tổng hệ số phụ cấp thu hút |
Tổng hệ số lương và phụ cấp |
Hệ số lương của bậc theo chức danh nghề nghiệp hiện hưởng |
Hệ số phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) |
Tổng hệ số phụ cấp công tác lâu năm |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo thời gian thực tế làm việc |
||||||||
0,5 (thời gian làm việc từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm) |
0,7 (thời gian làm việc từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm) |
1,0 (thời gian làm việc từ đủ 15 năm trở lên) |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)= (6)*70% |
(6)=(7)+ (8) |
(7) |
(8) |
(9)= (10)+(11)+(12) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13)=Mức lương tối thiểu chung (mức lương cơ sở)*[(5)-(9)] |
(14) |
I |
Xã………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở giáo dục A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở giáo dục B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xã……….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở giáo dục D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở giáo dục E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- Mức lương tối thiểu chung từ ngày 15 tháng 4 năm 2013 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2013 là 1.050.000 đồng/tháng.
- Mức lương cơ sở từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 là 1.150.000 đồng/tháng.