Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên và sinh viên
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 45/2020/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chế xét tặng Giải thưởng KHCN dành cho sinh viên trong cơ sở GDĐH
Ngày 11/11/2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo ra Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học.
Theo đó, công trình của giảng viên trẻ tham gia xét Giải thưởng phải đáp ứng các điều kiện sau: Mỗi công trình do 01 giảng viên trẻ chịu trách nhiệm thực hiện chính, số lượng thành viên tham gia không quá 05 người; Công trình đã được nghiệm thu theo quy định và được công bố hoặc được ứng dụng trong thực tiễn ít nhất 01 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ; Công trình chưa nhận hoặc chưa đồng thời gửi tham gia bất kỳ Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế khác tính đến thời điêm nộp hồ sơ.
Ngoài ra, hồ sơ Giải thưởng hợp lệ đáp ứng đủ 04 điều kiện gồm: có đầy đủ hồ sơ; không hiển thị thông tin về giảng viên trẻ, sinh viên thực hiện, người hướng dẫn, tên cơ sở giáo dục đại học trong báo cáo tổng kết công trình đề tài và các tài liệu khoa học liên quan; gửi hồ sơ Giải thưởng đúng thười hạn quy định; đảm bảo quy định về đối tượng, lĩnh vực khoa học và công nghệ, điều kiện đối với công trình, đề tài tham gia xét Giải thưởng.
Bên cạnh đó, hội đồng vòng sơ khảo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập có ít nhất 07 thành viên. Hội đồng có tối đa 02 thư ký hành chính giúp việc. Thành viên hội đồng vòng sơ khảo là các chuyên gia, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn và am hiểu về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giải thưởng.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 28/12/2020.
Xem chi tiết Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 45/2020/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ Số: 45/2020/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học
_________
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ; Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các Giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học.
Thông tư này thay thế Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học” và Thông tư số 18/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”.
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Quốc gia giáo dục và PTNL; - Ban Tuyên giáo TW; - Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Bộ trưởng; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT; - Như Điều 3; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHCNMT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học
QUY ĐỊNH CHUNG
Các lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giải thưởng gồm:
- Sách chuyên khảo, sách tham khảo được cấp giấy phép xuất bản.
- Bài báo đăng trên các tạp chí khoa học.
- Báo cáo trình bày hoặc đăng trong kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế.
- Báo cáo hoặc trưng bày, trình diễn sản phẩm tại hội nghị, hội thảo, seminar (xêmina) từ cấp khoa trở lên.
- Ứng dụng trong thực tiễn có xác nhận của tổ chức, đơn vị sử dụng sản phẩm của đề tài.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Hồ sơ Giải thưởng hợp lệ phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
QUY TRÌNH, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Thang điểm để đánh giá công trình là thang điểm 100 theo các tiêu chí sau:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện và có mã số ISBN (điểm tối đa là 10);
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín (điểm tối đa là 15).
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận (điểm tối đa là 15).
Thang điểm để đánh giá đề tài là thang điểm 100 theo các tiêu chí sau:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện (điểm tối đa là 05);
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín (điểm tối đa là 10);
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận (điểm tối đa là 10).
- Công trình, đề tài được chọn vào vòng chung khảo: Điểm trung bình đạt từ 85 đến 100 điểm;
- Công trình, đề tài được xét giải ba: Điểm trung bình đạt từ 80 đến dưới 85 điểm;
- Công trình, đề tài được xét giải khuyến khích: Điểm trung bình đạt từ 70 đến dưới 80 điểm;
- Giải Nhất: Không quá 02 Giải thưởng/lĩnh vực;
- Giải Nhì: Không quá 05 Giải thưởng/lĩnh vực;
- Giải Ba: Không quá 07 Giải thưởng/lĩnh vực;
- Giải Khuyến khích: Không quá 10 Giải thưởng/lĩnh vực.
- Giải Nhất: Không quá 02 giải nhất hoặc 3% tổng số đề tài của mỗi lĩnh vực;
- Giải Nhì: Không quá 17% tổng số đề tài của mỗi lĩnh vực;
- Giải Ba: Không quá 25% tổng số đề tài của mỗi lĩnh vực;
- Giải Khuyến khích: Không quá 40% tổng số đề tài của mỗi lĩnh vực.
Trường hợp đặc biệt, Ban Chỉ đạo Giải thưởng quyết định số lượng Giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
- Giải nhất: hệ số là 10;
- Giải nhì: hệ số là 5.
- Giải nhất: hệ số là 10;
- Giải nhì: hệ số là 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
________________
Phụ lục
Mẫu 01a Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng dành cho giảng viên trẻ
Mẫu 01b Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng dành cho sinh viên
Mẫu 02 Trang bìa chính của báo cáo tổng kết công trình/đề tài
Mẫu 03 Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết công trình/đề tài
Mẫu 04 Báo cáo tổng kết công trình/đề tài
Mẫu 05 Văn bản xác nhận ứng dụng công trình/đề tài
Mẫu 06 Báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên
Mẫu 07a Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học
Mẫu 07b Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học
Mẫu 08 Phiếu nhận xét công trình của thành viên hội đồng
Mẫu 09 Phiếu đánh giá công trình của thành viên hội đồng
Mẫu 10 Phiếu nhận xét đề tài của thành viên hội đồng
Mẫu 11 Phiếu đánh giá đề tài của thành viên hội đồng
Mẫu 12 Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình/đề tài vòng sơ khảo
Mẫu 13 Biên bản họp hội đồng đánh giá công trình/đề tài vòng sơ khảo
Mẫu 14 Phiếu nhận xét công trình được chọn vào vòng chung khảo của thành viên hội đồng
Mẫu 15 Phiếu nhận xét đề tài được chọn vào vòng chung khảo của thành viên hội đồng
Mẫu 16 Phiếu đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhất
Mẫu 17 Phiếu đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhì
Mẫu 18 Biên bản kiểm phiếu xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhất
Mẫu 19 Biên bản kiểm phiếu xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhì
Mẫu 20 Biên bản họp hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo
Mẫu 01a. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng dành cho giảng viên trẻ (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BẢN ĐĂNG KÝ
Xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong cơ sở giáo dục đại học năm ...
Kính gửi:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Tôi là: ............................................................................................................... ................................................................
2. Học hàm, học vị (chỉ dành cho giảng viên trẻ):
3. Ngày, tháng, năm sinh:
4. Nơi ở hiện nay:
5. Số chứng minh thư nhân dân:...........................................
6. Địa chỉ liên hệ:
7. Điện thoại:............................................................ E-mail:
8. Nơi công tác: ....................................................................... .
Sau khi nghiên cứu Thông tư số /2020/TT-BGDĐT ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, đối chiếu với điều kiện và tiêu chí xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học, tôi đăng ký tham gia Giải thưởng Khoa học và Công nghệ dành cho giảng viên trẻ năm..................... .................... ...............
9. Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Theo Điều 3 Quy chế này)....................
10. Hồ sơ kèm theo:
- Biên bản nghiệm thu công trình;
- Báo cáo tổng kết công trình;
- Văn bản xác nhận ứng dụng công trình;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (đối với công trình đề nghị xét tặng giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước);
- Các sản phẩm công bố từ kết quả của công trình;
- Các giải thưởng khác của công trình đã đạt được (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
11. Danh sách đồng tác giả của công trình/đề tài :
TT |
Học hàm/học vị |
Họ và tên |
Năm sinh |
Các nội dung đã thực hiện |
Chức vụ |
Đơn vị công tác/Địa chỉ, email, điện thoại |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi tìm hiểu Quy chế xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học, chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký tham dự Giải thưởng tại Bản đăng ký này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tối đang giữ.
Công trình chưa nhận bất kỳ hoặc gửi đồng thời tham gia giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế khác tính đến thời điểm nộp hồ sơ tham gia xét Giải thưởng. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
.................. , ngày............. tháng năm
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Người đăng ký (Giảng viên trẻ thực hiện chính hoặc đại diện hợp pháp của nhóm tác giả công trình ký và ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 01b. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng dành cho sinh viên (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BẢN ĐĂNG KÝ
Xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho sinh viên trong cơ sở giáo dục
đại học năm ...
Kính gửi:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
Căn cứ Quy chế xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học (Ban hành kèm theo Thông tư số /2020/TT-BGDĐT ngày / /2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Kế hoạch số /BGDĐT-KHCNMT ngày / / về việc tổ chức xét tặng giải thưởng, Trường ............................ cử sinh viên/nhóm sinh viên tham gia giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học năm ...cụ thể như sau:
1. Họ và tên sinh viên chịu trách nhiệm thực hiện chính: 2. Giới tính: 3. Quốc tịch: 4. Là sinh viên chính thực hiện đề tài: 5. Lớp/Khoa/Viện/Năm đào tạo: 6. Thuộc cơ sở đào tạo: 7. Số điện thoại:.................................. Email: |
Ảnh 3x4 |
8. Tên đề tài:...............................................................................................
9. Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ/Chuyên ngành cụ thể của lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Chi tiết tại Điều 3 Quy chế này)
10. Thời gian bắt đầu thực hiện đề tài:
11. Thời gian hoàn thành, công bố đề tài:.................................................................
12. Hồ sơ kèm theo:
- Báo cáo tổng kết đề tài
- Văn bản xác nhận ứng dụng đề tài
- Các sản phẩm công bố từ kết quả của đề tài
- Các giải thưởng khác của đề tài đã đạt được (nếu có):
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có):
13. Danh sách các thành viên thực hiện đề tài:
TT |
Họ và tên |
Khoa/Lớp/Trường |
Địa chỉ, email, điện thoại |
Ảnh (3x4) |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Sau khi tìm hiểu Quy chế xét tặng giải thuởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ và sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học, Trường ...................... xin cam đoan: Đề tài chưa nhận bất kỳ hoặc gửi đồng thời tham gia giải thuởng cấp Bộ hoặc tương đương trở lên tính đến thời điểm nộp hồ sơ tham gia xét giải thưởng. Nhà trường cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ aỉ và xin hoàn toàn chịu trách nhỉệm trước pháp luật.
.................. ,.. ngày........... tháng năm
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (ký tên, đóng dấu) |
Đại diện nhóm sinh viên thực hiện (Sinh viên thực hiện chính hoặc đại diện nhóm sinh viên ký và ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 02. Trang bìa chính của báo cáo tổng kết công trình/đề tài (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________________
BÁO CÁO TỔNG KẾT
CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM...
TÊN CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI:
Lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Theo Điều 3 Quy chế này)
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực khoa học và công nghệ xét tặng giải thưởng)
|
Mẫu 03. Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết công trình/đề tài (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ghi chú: Trang này để rời, không đóng gộp vào báo cáo tổng kết công trình/đề tài.
<TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC>
BÁO CÁO TỔNG KẾT
CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN TRONG CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM...
TÊN CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI:
Lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Theo Điều 3 Quy chế này)
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực khoa học và công nghệ xét tặng giải thưởng)
Giảng viên trẻ/Sinh viên thực hiện: <họ và tên> Nam, Nữ: (Ghi rõ họ và tên giảng viên trẻ/sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện công trình/đề tài) Chuyên ngành: Người hướng dẫn chính: <Chức danh khoa học, học vị, họ tên> (đối với đề tài của sinh viên)
|
Mẫu 04. Báo cáo tổng kết công trình/đề tài (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BÁO CÁO TỔNG KẾT CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. Báo cáo tổng kết công trình/đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên
1. Báo cáo tổng kết công trình/đề tài là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả thực hiện công trình/đề tài khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ/sinh viên. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện công trình/đề tài và phải được đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết công trình/đề tài
- Khổ giấy A4 (210 X 297 mm); đóng bìa mica.
- Số trang tối đa là 80 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục); phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line; lề trái 3 cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2 cm.
- Số thứ tự của trang ở chính giữa trang, phía trên.
- Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có): Tối đa là 40 trang; tên các tác giả nước ngoài nêu trong báo cáo tổng kết phải viết theo đúng ngôn ngữ trong tài liệu nguyên bản được trích dẫn.
- Không gạch dưới các từ, câu trong báo cáo tổng kết; không viết lời cám ơn và không được ký tên.
- Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo tổng kết: Tiếng Việt, tiếng Anh hoặc ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch ra Tiếng Việt.
II. Cấu trúc báo cáo tổng kết
1. Bìa báo cáo;
a) Trang bìa chính (mẫu 1).
b) Trang bìa phụ (mẫu 2): không đóng gộp vào báo cáo tổng kết công trình/đề tài.
2. Mục lục;
3. Danh mục bảng biểu;
4. Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
5. Mở đầu;
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực công trình/đề tài;
7. Lý do lựa chọn công trình/đề tài;
8. Mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu của công trình/đề tài;
9. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
10. Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Trình bày thành các chương 1, 2, 3,...; nêu các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này.
11. Kết luận và kiến nghị:
a) Phần kết luận: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện. Đánh giá những đóng góp mới của công trình/đề tài;
b) Phần kiến nghị: Các đề xuất được rút ra từ kết quả nghiên cứu. Đề xuất về các nghiên cứu tiếp theo; các biện pháp cần thiết để có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống và sản xuất; các kiến nghị về cơ chế, chính sách.
12. Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo là danh mục sách, báo, tài liệu các loại được sử dụng để tham khảo trong quá trình nghiên cứu, sắp xếp các nguồn tài liệu và các sách xuất bản đã tham khảo để tiến hành đề tài, thông thường được trình bày theo thứ tự: họ và tên tác giả, nhan đề, các yếu tố về xuất bản. Các văn bản được xếp theo trình tự: văn bản pháp qui; sách, báo, tạp chí; bài viết của các tác giả...; trong mỗi loại được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
13. Phụ lục (nếu có) bao gồm các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, bảng liệt kê các tư liệu... để minh họa cho báo cáo tổng kết công trình/đề tài.
Mẫu 05. Văn bản xác nhận ứng dụng công trình/đề tài (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ngày tháng năm....
VĂN BẢN XÁC NHẬN ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA TÁC GIẢ
1. Thông tin chung về tác giả công trình/đề tài:
Họ và tên: Quốc tịch:
Ngày, tháng, năm sinh:
Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
Nơi ở hiện nay:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Email:
Nơi công tác/cơ sở giáo dục đại học:
2. Công trình/đề tài khoa học công nghệ
Tên công trình/đề tài:
Lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Theo Điều 3 Quy chế này)
Thời gian ứng dụng:
3. Cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình/đề tài
Tên cơ quan chủ quản hoặc cơ quan có thẩm quyền:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Email:
Lĩnh vực hoạt động chính:
Họ và tên người đứng đầu cơ quan:
4. Nội dung ứng dụng của công trình/đề tài:
5. Hiệu quả ứng dụng của công trình/đề tài:
Hiệu quả về khoa học công nghệ:
Hiệu quả về kinh tế:
Hiệu quả về xã hội:
Hiệu quả về môi trường:
Hiệu quả các lĩnh vực khác (nếu có):
6. Sản phẩm công bố khoa học và công nghệ từ kết quả của công trình/đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
Xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc Cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân tạo ra công trình/đề tài |
Tác giả/đại diện tác giả công trình/đề tài (Ký và ghi rõ họ tên) |
II. PHẦN XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC ỨNG DỤNG CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung về tổ chức ứng dụng công trình/đề tài
Tên tổ chức:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: Email:
Số Quyết định thành lập (nếu có):
Lĩnh vực đăng ký hoạt động chính: đăng ký kinh doanh (nếu có):
Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
2. Nội dung xác nhận
Nội dung đã ứng dụng của công trình/đề tài
Hiệu quả ứng dụng về khoa học và công nghệ
Hiệu quả ứng dụng về kinh tế
Hiệu quả ứng dụng về xã hội
Hiệu quả ứng dụng về môi trường
Hiệu quả ứng dụng lĩnh vực khác
Tổ chức ứng dụng công trình/đề tài
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu xác nhận)
Mẫu 06. Báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN ĐƠN VỊ..................... Số: ..................... V/v: Báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......ngày... tháng...năm.... |
Kính gửi:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Qua Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên (trong năm trước năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng)
Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên:
a) Kế hoạch và nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học, thành tích tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ/sinh viên;
b) Tình hình triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của giảng viên trẻ/sinh viên.
c) Thống kê các hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên (Mẫu 6a)
d) Thống kê các hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên (Mẫu 6b)
2. Công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên:
a) Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên theo kế hoạch khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học.
b) Việc ban hành văn bản hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ sở giáo dục đại học; Quy định mức chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ/sinh viên trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở.
c) Quy định số giờ nghiên cứu khoa học cho người hướng dẫn một đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên và số giờ nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ;
d) Quy định các hình thức khen thưởng đối với cán bộ, giảng viên trẻ, sinh viên có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên; các hình thức xử lý đối với cán bộ, giảng viên trẻ, sinh viên vi phạm các quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
3. Kinh phí dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên (báo cáo cụ thể về tình hình sử dụng kinh phí từ nguồn thu học phí của cơ sở giáo dục đại học dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, gồm các nội dung chi: hội nghị, hội thảo; mức chi hỗ trợ cho 01 đề tài của sinh viên; mức thưởng đối với các đề tài đạt giải cấp cơ sở; ghi rõ nguồn kinh phí khác nếu có).
4. Danh mục công trình/đề tài gửi tham gia xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ/sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học năm ... (Mẫu 6a và 6b)
Nơi nhận: - Như trên, - Lưu: |
Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) |
Mẫu 07a. Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN ĐƠN VỊ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......ngày... tháng...năm.... |
THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
(Kèm theo công văn số: ..../....ngày.... tháng ... năm ....vv báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên)
1.Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các cơ sở giáo dục đại học
TT |
Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên |
Lĩnh vực |
Số lượng sinh viên tham gia thực hiện đề tài KHCN |
Số lượng đề tài NCKH đạt giải cấp cơ sở |
Số lượng đề tài NCKH đạt giải cấp Bộ |
Số lượng đề tài NCKH đạt giải thưởng khác |
Số giảng viên tham gia hướng dẫn |
Công bố khoa học của sinh viên |
Tổng kinh phí dành cho hoạt động NCKH của sinh viên (triệu đồng) |
|||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Tạp chí trong nước |
Tạp chí quốc tế |
Từ nguồn thu hợp pháp của cơ sở giáo dục đại học |
Từ các nguồn khác |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(2): Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên (bao gồm cả đề tài đạt giải và không đạt giải)
(3): Nêu cụ thể của từng lĩnh vực (Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên, số lượng sinh viên tham gia thực hiện đề tài KHCN, số lượng đề tài NCKH đạt giải cấp cơ sở,.....)
(15): Ghi cụ thể nguồn khác
2. Danh mục đề tài tham gia xét tặng giải thưởng dành cho sinh viên
STT |
Lĩnh vực |
Tên đề tài |
Họ và tên SV tham gia thực hiện đề tài |
Giới tính |
Dân tộc |
Năm thứ/số năm đào tạo |
Ngành học |
Điện thoại, email của SV chịu trách nhiệm chính |
Người hướng dẫn chính |
Công bố khoa học của SV từ kết quả nghiên cứu của đề tài |
Cán bộ phụ trách hoạt động NCKH của SV |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(2): Ghi đúng lĩnh vực KHCN cụ thể được quy định tại Điều 3 của Thông tư (VD: Khoa học tự nhiên/Toán học và Thống kê)
(4): Thành viên thực hiện không quá 5 người;
(7): Ghi rõ sinh viên năm thứ mấy trên số năm đào tạo (VD:3/5);
(10): Ghi đầy đủ chức danh khoa học, học vị, email, điện thoại của 01 người hướng dẫn chính;
(11): Ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề, và các yếu tố về xuất bản (tên tạp chí, tình trạng bài đã được chấp nhận đăng, đã đăng) nếu có;
(12): Ghi rõ họ tên, bộ phận công tác, email, số điện thoại di động;
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Mẫu 07b. Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TÊN ĐƠN VỊ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......ngày... tháng...năm.... |
THỐNG KÊ HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ
(Kèm theo công văn số ... /.... ngày.... tháng....năm ....vv báo cáo hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ)
1.Thống kê hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học
TT |
Tổng số công trình nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ |
Lĩnh vực |
Số lượng giảng viên trẻ tham gia thực hiện |
Số lượng công trình NCKH đạt giải cấp cơ sở |
Số lượng công trình NCKH đạt giải cấp Bộ |
Số lượng công trình NCKH đạt giải thưởng khác |
Công bố khoa học của giảng viên trẻ |
Tổng kinh phí dành cho hoạt động NCKH của giảng viên trẻ (triệu đồng) |
|||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
Tạp chí trong nước |
Tạp chí quốc tế |
Từ nguồn thu hợp pháp của cơ sở giáo dục đại học |
Từ các nguồn khác |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2): Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên (bao gồm cả đề tài đạt giải và không đạt giải)
(3): Nêu cụ thể của từng lĩnh vực (Tổng số đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên, số lượng sinh viên tham gia thực hiện đề tài KHCN, số lượng đề tài NCKH đạt giải Cấp cơ sở,.....)
(15): Ghi cụ thể nguồn
2. Danh mục đề tài tham gia xét giải dành cho giảng viên trẻ
STT |
Tên công trình/Lĩnh vực |
Là kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, đề tài, dự án, chương trình KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và cấp cơ sở... |
Họ và tên tác giả/ đại diện nhóm tác giá và các thành viên thực hiện |
Học hàm học vị |
Ngày thành năm sinh |
Giới tinh |
Đơn vị công tác hiện nay |
Điện thoại |
|
Thông tin công bố hoặc ứng dụng |
Thời gian thực hiện công trình |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(2):Ghi đúng lĩnh vực KHCN cụ thể được quy định tại Điều 3 của Thông tư (VD: Khoa học tự nhiên/Toán học và Thống kê)
(4): Mỗi công trình do 01 giảng viên trẻ chịu trách nhiệm thực hiện chính. Thành viên thực hiện không quá 5 người;
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Mẫu 08. Phiếu nhận xét công trình của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU NHẬN XÉT
Công trình tham gia xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong cơ sở giáo dục đại học năm...............
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên công trình đề nghị xét tặng:
4. Mã số công trình:
5. Tác giả công trình:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Nội dung nhận xét của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế)
a) Giá trị về khoa học/công nghệ: Công trình có đóng góp mới vào sự phát triển, bổ sung tri thức mới, mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc mở ra hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, khả thi; đóng góp mới về nhận thức, cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận, phân tích bản chất của sự vật hoặc có tính mới về học thuật, phương pháp, lý luận công nghệ, trực tiếp giải quyết được những vấn đề về công nghệ, sáng tạo ra công nghệ mới/giải pháp kỹ thuật mới, tạo ra sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật:
b) Giá trị về thực tiễn: Công trình có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của ngành, địa phương hoặc ngành giáo dục và đào tạo; có mức độ, thời gian, ảnh hưởng và phạm vi đóng góp cụ thể, rõ ràng, có tính ứng dụng hoặc có sản phẩm công nghệ được chuyển giao trong thực tiễn:
c) Có sản phẩm công bố khoa học và công nghệ từ kết quả của đề tài:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện và có mã số ISBN:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín:
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận:
8. Kết luận của thành viên hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 7)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 09. Phiếu đánh giá công trình của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Công trình tham gia xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong cơ sở giáo dục đại học năm...................
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong hội đồng: □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên công trình đề nghị xét tặng:
4. Mã số công trình:
5. Tác giả công trình:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Đánh giá của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm chấm |
1 |
Giá trị về khoa học/công nghệ |
40 |
|
Đóng góp mới vào sự phát triển, bổ sung tri thức mới, mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc mở ra hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, khả thi |
15 |
|
|
Đóng góp mới về nhận thức, cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, đóng góp mới về cơ sở lý luận, phân tích bản chất của sự vật hoặc có tính mới về học thuật, phương pháp, lý luận công nghệ, trực tiếp giải quyết được những vấn đề về công nghệ, sáng tạo ra công nghệ mới/giải pháp kỹ thuật mới, tạo ra sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật |
25 |
|
|
2 |
Giá trị về thực tiễn |
45 |
|
Công trình có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của lĩnh vực hoặc ngành giáo dục và đào tạo |
25 |
|
|
Có mức độ, thời gian, ảnh hưởng và phạm vi đóng góp cụ thể, rõ ràng, có tính ứng dụng hoặc có sản phẩm công nghệ được chuyển giao trong thực tiễn |
20 |
|
|
3 |
Có sản phẩm công bố khoa học và công nghệ từ kết quả của đề tài (chọn 01 trong các sản phẩm, trong trường hợp có nhiều sản phẩm thì chọn sản phẩm công bố có điểm tối đa cao nhất) |
15 |
|
Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện và có mã số ISBN |
10 |
|
|
Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín |
15 |
|
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận |
15 |
|
|
|
Tổng (1+2+3+4) |
100 |
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
c) Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
8. Ý kiến và kiến nghị khác:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Dự kiến xếp giải:
□ Vào vòng chung khảo □ Giải Ba
□ Giải Khuyến khích □ Không đạt giải
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 10. Phiếu nhận xét đề tài của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG KHCN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU NHẬN XÉT
Đề tài tham gia xét tặng Giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học năm ....
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên đề tài đề nghị xét tặng:
4. Mã số đề tài:
5. Tác giả đề tài:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Nội dung nhận xét của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế)
a. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
b. Nội dung nghiên cứu:
c. Phương pháp nghiên cứu:
d. Kết quả nghiên cứu:
e. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài:
f. Có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cụ thể:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín:
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận:
8. Kết luận của thành viên hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 7)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 11. Phiếu đánh giá đề tài của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Đề tài tham gia xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ dành cho sinh viên trong cơ sở giáo dục đại học năm ...
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên công trình đề nghị xét tặng:
4. Mã số đề tài:
5. Tác giả công trình:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Đánh giá của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế)
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm chấm |
1 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu |
10 |
|
2 |
Nội dung nghiên cứu |
20 |
|
3 |
Phương pháp nghiên cứu |
15 |
|
4 |
Kết quả nghiên cứu |
40 |
|
5 |
Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài |
05 |
|
6 |
Có sản phẩm công bố khoa học và công nghệ từ kết quả của đề tài (chọn 01 trong các sản phẩm, trong trường hợp có nhiều sản phẩm thì chọn sản phẩm công bố có điểm tối đa cao nhất) |
10 |
|
Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế |
5 |
|
|
Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín |
10 |
|
|
Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận |
10 |
|
|
|
Tổng (1+2+3+4+5+6) |
100 |
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
c) Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.
8. Ý kiến và kiến nghị khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
9. Dự kiến xếp giải:
□ Vào vòng chung khảo □ Giải Ba
□ Giải Khuyến khích □ Không đạt giải
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 12. Biên bản kiểm phiếu đánh giá công trình/đề tài vòng sơ khảo (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NĂM ...
Lĩnh vực: ...
Hội đồng...
1. Số phiếu phát ra: |
2. Số phiếu thu về: |
3. Số phiếu hợp lệ: |
4. Số phiếu không hợp lệ: |
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng |
Tổng số điểm đánh giá |
Điểm trung bình |
||
Ủy viên 1 |
Ủy viên 2 |
... |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình/đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá công trình/đề tài là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Phiếu đánh giá không hợp lệ không được tính vào kết quả đánh giá công trình/đề tài.
Các thành viên ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
Trưởng ban kiểm phiếu |
Mẫu 13. Biên bản họp hội đồng đánh giá công trình/đề tài vòng sơ khảo (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NĂM...
Lĩnh vực: ...
Hội đồng...
1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:
Số |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công tình/đề tài |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
Kết luận của Hội đồng |
|
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình/đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá công trình/đề tài là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Khung điểm xét giải: Công trình/đề tài đạt từ 85 điểm trở lên được chọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85 điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; công trình/đề tài không được xét giải nếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợp lệ.
* Tổng hợp số giải thưởng Hội đồng đề nghị:
1. Công trình/đề tài được chọn vào vòng chung khảo (từ 85 điểm trở lên):............đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- ............................
2. Giải Ba (từ 80 điểm đến dưới 85 điểm):.............. đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- ............................
3. Giải Khuyến khích (từ 70 điểm đến dưới 80 điểm):.............. đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- ............................
4. Không đạt giải (dưới 70 điểm)): .............. đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- ............................
Chủ tịch Hội đồng (ký, họ tên) |
Thư ký (ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Mẫu 14. Phiếu nhận xét công trình được chọn vào vòng chung khảo của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU NHẬN XÉT
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ ĐƯỢC CHỌN VÀO VÒNG CHUNG KHẢO NĂM......
Lĩnh vực: ...
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên công trình đề nghị xét tặng:
4. Mã số công trình:
5. Tác giả công trình:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Nội dung nhận xét của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế)
a) Giá trị về khoa học/công nghệ: Công trình có đóng góp mới vào sự phát triển, bổ sung tri thức mới, mở ra hướng nghiên cứu mới hoặc mở ra hướng nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, khả thi; đóng góp mới về nhận thức, cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận, phân tích bản chất của sự vật hoặc có tính mới về học thuật, phương pháp, lý luận công nghệ, trực tiếp giải quyết được những vấn đề về công nghệ, sáng tạo ra công nghệ mới/giải pháp kỹ thuật mới, tạo ra sản phẩm mới, cải tiến kỹ thuật:
b) Giá trị về thực tiễn: Công trình có đóng góp quan trọng đối với sự phát triển của ngành, địa phương hoặc ngành giáo dục và đào tạo; có mức độ, thời gian, ảnh hưởng và phạm vi đóng góp cụ thể, rõ ràng, có tính ứng dụng hoặc có sản phẩm công nghệ được chuyển giao trong thực tiễn:
c) Có sản phẩm công bố khoa học và công nghệ từ kết quả của đề tài:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện và có mã số ISBN:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín:
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận:
d) Phần trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu công trình của giảng viên trẻ tại phiên họp hội đồng (giảng viên trẻ nắm vững được vấn đề nghiên cứu, trả lời đúng các câu hỏi của thành viên hội đồng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của công trình).
8. Kết luận của thành viên hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 7)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 15. Phiếu nhận xét đề tài được chọn vào vòng chung khảo của thành viên hội đồng (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA SINH VIÊN ĐƯỢC CHỌN VÀO VÒNG CHUNG KHẢO NĂM....
Lĩnh vực: ...
1. Họ và tên thành viên hội đồng:
2. Nhiệm vụ trong Hội đồng □ Chủ tịch □ Ủy viên □ Ủy viên phản biện
3. Tên đề tài đề nghị xét tặng:
4. Mã số đề tài:
5. Tác giả đề tài:
a. Tác giả thực hiện chính:
b. Đồng tác giả:
6. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
7. Nội dung nhận xét của thành viên hội đồng: (Theo tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy chế)
a. Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu:
b. Nội dung nghiên cứu:
c. Phương pháp nghiên cứu:
d. Kết quả nghiên cứu:
e. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài:
f. Có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài, cụ thể:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được tính điểm của Hội đồng Giáo sư Nhà nước hoặc đăng trong kỷ yếu hội thảo, hội nghị quốc gia, quốc tế có phản biện:
- Bài báo được đăng trên các tạp chí quốc tế uy tín:
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, bản quyền tác giả, bản quyền tác phẩm,... đã được chứng nhận:
g. Phần trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài của sinh viên tại phiên họp hội đồng (sinh viên nắm vững được vấn đề nghiên cứu, trả lời đúng các câu hỏi của thành viên hội đồng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài).
8. Kết luận của thành viên hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí nhận xét tại mục 7)
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 16. Phiếu đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhất (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHẤT GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN
TRẺ/SINH VIÊN NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tổng số công trình/đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực... :
4. Kết quả đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhất:
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Giảng viên trẻ/sinh viên thực hiện - Cơ sở giáo dục đại học |
Đồng ý xét chọn Giải Nhất |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Công trình/đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt Giải Nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho giảng viên trẻ chỉ được xét không quá 02 Giải Nhất.
c) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho sinh viên chỉ được xét chọn 01 Giải Nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó.
d) Phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
4. Ý kiến khác:
Ngày tháng năm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 17. Phiếu đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhì (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
PHIÉU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN CÔNG TRÌNH/ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHÌ GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tổng số công trình/đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực... :
4. Kết quả đánh giá xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhì (đối với các công trình/đề tài không được Hội đồng đề nghị giải nhất):
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Giảng viên trẻ/sinh viên thực hiện - Cơ sở giáo dục đại học |
Đồng ý xét chọn Giải Nhì |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Công trình/đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho giảng viên trẻ chỉ được xét không quá 05 giải nhì.
c) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho sinh viên chỉ được xét chọn không quá 18% tổng số đề tài của lĩnh vực đó.
d) Phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
5. Ý kiến khác:
Ngày tháng năm
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu 18. Biên bản kiểm phiếu xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhất (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHẤT HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Tổng Số công trình/đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực... :
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọn Giải Nhất:
2.1. Số phiếu phát ra: |
2.2. Số phiếu thu về: |
2.3. Số phiếu hợp lệ: |
2.4. Số phiếu không hợp lệ: |
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công tình/đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Công trình/đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho giảng viên trẻ chỉ được xét không quá 02 giải nhất.
c) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho sinh viên chỉ được xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó.
d) Phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
|
Thành viên thứ 1 (Họ, tên và chữ ký) |
Thành viên thứ 2 (Họ, tên và chữ ký) |
|
Mẫu 19. Biên bản kiểm phiếu xét chọn công trình/đề tài đạt giải nhì (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ........... ngày ...tháng.....năm ... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHÌ HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Tổng số công trình/đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực... :
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọn Giải Nhì (đối với các đề tài không được Hội đồng đề nghị đạt Giải Nhất):
2.1. Số phiếu phát ra: |
2.2. Số phiếu thu về: |
23. Số phiếu hợp lệ: |
2.4. Số phiếu không hợp lệ: |
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công tình/đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Công trình/đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho giảng viên trẻ chỉ được xét không quá 05 giải nhì.
c) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của giải thưởng dành cho sinh viên chỉ được xét chọn không quá 18% tổng số đề tài của lĩnh vực đó.
d) Phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
đ) Không bỏ phiếu xét chọn giải nhì đối với đề tài đã được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
|
Thành viên thứ 1 (Họ, tên và chữ ký) |
Thành viên thứ 2 (Họ, tên và chữ ký) |
|
Mẫu 20. Biên bản họp hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo (Kèm theo Thông tư số 45/2020/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ/SINH VIÊN NÃM ...
Lĩnh vực: ...
1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét của Hội đồng:
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Giảng viên trẻ/sinh viên thực hiện - Cơ sở giáo dục đại học |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
* Kết quả kiểm phiếu xét chọn Giải Nhất (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
* Kết quả kiểm phiếu xét chọn Giải Nhì (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số công trình/đề tài |
Tên công trình/đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
* Kết luận:
Tổng số giải thưởng Hội đồng đề nghị:
1. Giải Nhất (số phiếu đồng ý xét chọn Giải Nhất của Hội đồng đạt ≥ 70%): ............ đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- .............................
2. Giải Nhì (số phiếu đồng ý xét chọn Giải Nhì của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ............ đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- .............................
3. Giải Ba (số phiếu đồng ý xét chọn Giải Nhì của Hội đồng < 70 %)): ............ đề tài, gồm:
- Mã số, Tên đề tài;
- .............................
Chủ tịch Hội đồng (ký, họ tên) |
Thư ký (ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG