Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT xét tặng Giải thưởng Khoa học và công nghệ

Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 11/2017/TT-BGDĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Văn Ga
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/05/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT THÔNG TƯ 11/2017/TT-BGDĐT

Ngày 05/05/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy chế xét tặng giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”.
Thông tư chỉ rõ, Giải thưởng này được tổ chức 03 năm một lần với đối tượng là giảng viên, nghiên cứu viên trong các trường đại học không quá 35 tuổi, có các công trình nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực: Khoa học tự nhiên; Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ; Khoa học Y, Dược; Khoa học Nông nghiệp; Khoa học Xã hội; Khoa học Nhân văn…
Các công trình tham gia xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu: Mỗi công trình do một hoặc nhiều giảng viên trẻ thực hiện nhưng phải có một người chịu trách nhiệm chính, tổng số người tham gia thực hiện không quá 09 người và có ít nhất 50% số người tham gia là giảng viên trẻ; Công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định; Công trình được công bố, ứng dụng trong thực tiễn ít nhất 01 năm và chưa nhận được bất cứ Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế nào…
Mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ sẽ có tối đa 02 giải nhất; 05 giải nhì; 10 giải ba và 15 giải khuyến khích. Trong đó, mức thưởng đối với giải nhất là 10 triệu đồng/công trình; giải nhì là 07 triệu đồng/công trình; 05 triệu đồng/công trình đối với giải ba và 03 triệu đồng/công trình đối với giải khuyến khích.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20/06/2017; thay thế Thông tư số 14/2014/TT-BGDĐT ngày 05/05/2014.

Xem chi tiết Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực kể từ ngày 20/06/2017

Tải Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

Số: 11/2017/TT-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC”

Căn cứ Luật giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”.

Đang theo dõi

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 6 năm 2017.

Thông tư số 14/2014/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định xét tặng giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học hết hiệu lực kể từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia giáo dục và PTNL;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Uỷ ban VHGD,TN, TNNĐ của QH;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Ktra VBQPPL);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, PC, KHCNMT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Ga

QUY CHẾ

XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DÀNH CHO GIẢNG VIÊN TRẺ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Quy chế này quy định về tiêu chí, quy trình tổ chức xét tặng Giải thưởng, khen thưởng, xử lý vi phạm Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học” (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).

Đang theo dõi

2. Đối tượng tham gia Giải thưởng là công trình khoa học và công nghệ của giảng viên, nghiên cứu viên trong các cơ sở giáo dục đại học không quá 35 tuổi (tính tròn theo năm dương lịch), (sau đây gọi là giảng viên trẻ) tại thời điểm nộp hồ sơ của năm xét tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích, thời gian xét tặng Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Giải thưởng nhằm biểu dương thành tích xuất sắc và khuyến khích tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển kinh tế - xã hội, phát hiện và bồi dưỡng tài năng khoa học trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

2. Giải thưởng được tổ chức 03 năm một lần.

Đang theo dõi

Điều 3. Lĩnh vực khoa học và công nghệ xét tặng Giải thưởng

Giải thưởng được xét tặng cho các công trình khoa học và công nghệ thuộc các lĩnh vực sau:

Đang theo dõi

1. Khoa học Tự nhiên: Toán học và thống kê, Khoa học máy tính và thông tin, Vật lý, Hóa học, Khoa học trái đất và môi trường, Sinh học, Khoa học tự nhiên khác.

Đang theo dõi

2. Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ: Kỹ thuật dân dụng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật vật liệu và luyện kim, Kỹ thuật y học, Kỹ thuật môi trường, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp, Công nghệ nano, Kỹ thuật thực phẩm và đồ uống, Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác.

Đang theo dõi

3. Khoa học Y, Dược: Y học cơ sở, Y học lâm sàng, Dược học, Công nghệ sinh học trong y học, Khoa học y, dược khác.

Đang theo dõi

4. Khoa học Nông nghiệp: Trồng trọt, Chăn nuôi, Thú y, Lâm nghiệp, Thủy sản, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Khoa học nông nghiệp khác.

Đang theo dõi

5. Khoa học Xã hội: Tâm lý học, Kinh tế và kinh doanh, Khoa học giáo dục, Xã hội học, Pháp luật, Khoa học chính trị, Địa lý kinh tế và xã hội, Thông tin đại chúng và truyền thông, Khoa học xã hội khác.

Đang theo dõi

6. Khoa học Nhân văn: Lịch sử và khảo cổ học, Ngôn ngữ học và văn học, Triết học, Đạo đức học và tôn giáo, Nghệ thuật, Khoa học nhân văn khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Yêu cầu đối với công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

1. Mỗi công trình do một hoặc nhiều giảng viên trẻ thực hiện nhưng phải có một người chịu trách nhiệm chính, tổng số người tham gia thực hiện không quá 09 (chín) và có ít nhất 50% số người tham gia là giảng viên trẻ.

Đang theo dõi

2. Công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu theo quy định.

Đang theo dõi

3. Công trình được công bố hoặc ứng dụng trong thực tiễn ít nhất 01 năm và chưa nhận bất kỳ Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế tính đến thời điểm nộp hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng.

Đang theo dõi

4. Tính đến thời điểm xét tặng Giải thưởng, tác giả, tập thể tác giả không vi phạm quy định tại Điều 8 Luật khoa học và công nghệ năm 2013.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguồn kinh phí cho Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Kinh phí tổ chức xét tặng Giải thưởng ở cơ sở giáo dục đại học được lấy từ kinh phí khoa học và công nghệ và các nguồn thu hợp pháp của cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

2. Kinh phí tổ chức xét tặng Giải thưởng ở Bộ Giáo dục và Đào tạo và tiền thưởng cho các công trình đạt giải được cân đối trong dự toán ngân sách nhà nước (kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ) giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.

Đang theo dõi

Chương II

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 6. Hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng cấp cơ sở

Đang theo dõi

a) Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng (mẫu 01 - phụ lục);

Đang theo dõi

b) Báo cáo tóm tắt công trình tham gia xét tặng Giải thưởng (mẫu 02 - phụ lục);

Đang theo dõi

c) Trang bìa của Báo cáo công trình tham gia xét tặng giải thưởng (mẫu 03- phụ lục);

Đang theo dõi

d) Tài liệu liên quan đến việc công bố, văn bản xác nhận ứng dụng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng có sử dụng hoặc nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước (nếu có) theo mẫu 10, 11 tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Đang theo dõi

e) Bản sao các văn bản, tư liệu khoa học và công nghệ, tài liệu khác có liên quan đến công trình (nếu có).

Đang theo dõi

2. Hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng cấp Bộ (01 bản chính và 10 bản sao)

Đang theo dõi

a) Công văn đề nghị xét tặng Giải thưởng của cơ sở giáo dục đại học (mẫu 04 - phụ lục);

Đang theo dõi

b) Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở, biên bản họp Hội đồng cấp cơ sở, phiếu nhận xét, đánh giá của các thành viên Hội đồng cấp cơ sở (mẫu 05, 06 và 07 - phụ lục);

Đang theo dõi

c) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

Điều 7. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ, công bố và trao Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Cơ sở giáo dục đại học gửi hồ sơ (quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy chế này) tham gia xét tặng Giải thưởng về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Thời gian nộp hồ sơ, công bố và trao Giải thưởng được thông báo vào năm tổ chức Giải thưởng trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

Chương III

TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH TỔ CHỨC XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG

Đang theo dõi

Điều 8. Tiêu chí xét tặng Giải thưởng

Tiêu chí xét tặng Giải thưởng bao gồm:

Đang theo dõi

1. Công trình có những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín.

Đang theo dõi

2. Công trình góp phần giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới.

Đang theo dõi

3. Công trình có đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương.

Đang theo dõi

4. Công trình có sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao.

Đang theo dõi

5. Công trình có sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo.

Đang theo dõi

Điều 9. Quy trình xét tặng Giải thưởng

Việc xét tặng Giải thưởng được tiến hành ở 02 cấp:

Đang theo dõi

1. Cấp cơ sở

Đang theo dõi

a) Tác giả, tập thể tác giả của công trình đăng ký và nộp hồ sơ tham gia xét tặng Giải thưởng tại cơ sở giáo dục đại học quản lý trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Cơ sở giáo dục đại học thành lập và tổ chức họp Hội đồng khoa học cấp cơ sở để đánh giá và lựa chọn các công trình tham gia xét tặng Giải thưởng;

Đang theo dõi

c) Cơ sở giáo dục đại học hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng theo quy định tại Điều 6 của Quy chế này gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

2. Cấp Bộ

Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng được đánh giá và xét chọn qua hai vòng.

Đang theo dõi

a) Vòng một

Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (mẫu 06-phụ lục). Những công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 90 điểm trở lên sẽ được tham gia xét chọn giải nhất, giải nhì ở vòng hai; Công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 80 điểm đến dưới 90 điểm sẽ được đề nghị xét giải ba; Công trình có điểm đánh giá của Hội đồng từ 70 điểm đến dưới 80 điểm sẽ được đề nghị xét giải khuyến khích; Trường hợp phát hiện hồ sơ không hợp lệ hoặc điểm đánh giá dưới 70 điểm, đề tài không đạt giải.

Đang theo dõi

b) Vòng hai

Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng xét chọn công trình đạt giải nhất, giải nhì. Chủ nhiệm công trình trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu tại cuộc họp của Hội đồng. Hội đồng bỏ phiếu xét chọn giải nhất và giải nhì cho từng lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Những công trình không báo cáo tại Hội đồng thì không được xét Giải thưởng. Tác giả chính của công trình có thể uỷ quyền cho thành viên của nhóm nghiên cứu trình bày báo cáo tại Hội đồng. Giấy uỷ quyền có xác nhận của cơ sở giáo dục đại học quản lý trực tiếp.

Đang theo dõi

Điều 10. Thành phần, nguyên tắc làm việc của Hội đồng khoa học xét tặng Giải thưởng các cấp

Hội đồng khoa học xét tặng Giải thưởng (sau đây gọi là Hội đồng) cấp cơ sở do thủ trưởng cơ quan tổ chức quản lý trực tiếp tác giả, tập thể tác giả công trình thành lập; Hội đồng cấp Bộ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập.

Đang theo dõi

1. Thành phần Hội đồng

Đang theo dõi

a) Hội đồng các cấp gồm Chủ tịch, ủy viên phản biện và các thành viên khác có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu lĩnh vực khoa học công nghệ của công trình.

Tác giả công trình hoặc người có quyền, lợi ích có liên quan đến công trình không được là thành viên của Hội đồng xét tặng Giải thưởng công trình đó;

Đang theo dõi

b) Hội đồng cấp cơ sở có 5 hoặc 7 thành viên, trường hợp đặc biệt có 9 thành viên;

Đang theo dõi

c) Hội đồng cấp Bộ có 7 hoặc 9 thành viên, trường hợp đặc biệt có 11 thành viên, mỗi công trình có 02 uỷ viên phản biện.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng các cấp

Đang theo dõi

a) Hội đồng đánh giá công bằng, dân chủ, khách quan, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu;

Đang theo dõi

b) Hội đồng chỉ xem xét những công trình đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về hồ sơ tham dự giải thưởng theo quy định;

Đang theo dõi

c) Thành viên Hội đồng các cấp có trách nhiệm nghiên cứu, nhận xét và đánh giá công trình đề nghị xét tặng Giải thưởng bằng văn bản;

Đang theo dõi

d) Cuộc họp Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, do Chủ tịch chủ trì và có ít nhất 01 ủy viên phản biện. Thành viên Hội đồng vắng mặt phải có nhận xét, đánh giá bằng văn bản;

Đang theo dõi

đ) Cuộc họp Hội đồng cấp Bộ chỉ xem xét những công trình được Hội đồng cấp cơ sở đề nghị và được ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở bỏ phiếu đồng ý;

Đang theo dõi

e) Nội dung cuộc họp Hội đồng phải được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì, thư ký và được lưu vào hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng;

Đang theo dõi

g) Việc xét tặng Giải thưởng cho các công trình có nội dung liên quan đến bí mật nhà nước được áp dụng quy trình, thủ tục chung nhưng phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 11. Cơ cấu giải thưởng, mức thưởng và chứng nhận giải thưởng

Đang theo dõi

1. Cơ cấu giải thưởng

Số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ được xác định như sau:

Đang theo dõi

a) Giải nhất: Không quá 02 giải thưởng/lĩnh vực;

Đang theo dõi

b) Giải nhì: Không quá 05 giải thưởng/lĩnh vực;

Đang theo dõi

c) Giải ba: Không quá 10 giải thưởng/lĩnh vực;

Đang theo dõi

d) Giải khuyến khích: Không quá 15 giải thưởng/lĩnh vực.

Đang theo dõi

2. Mức thưởng:

Đang theo dõi

a) Giải nhất: 10.000.000đ/công trình (Mười triệu đồng/công trình);

Đang theo dõi

b) Giải nhì: 7.000.000đ/công trình (Bảy triệu đồng/công trình);

Đang theo dõi

c) Giải ba: 5.000.000đ/công trình (Năm triệu đồng/công trình);

Đang theo dõi

d) Giải khuyến khích: 3.000.000đ/công trình (Ba triệu đồng/công trình).

Trường hợp huy động được nguồn tài trợ cho Giải thưởng, giá trị Giải thưởng có thể tăng thêm tùy thuộc số kinh phí huy động được.

Đang theo dõi

1. Chứng nhận giải thưởng

Đang theo dõi

a) Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp giấy chứng nhận cho các công trình đạt giải ba và giải khuyến khích;

Đang theo dõi

b) Nội dung giấy chứng nhận ghi rõ tên công trình, tên tác giả chịu trách nhiệm chính và tập thể tác giả có công trình đạt Giải thưởng;

Đang theo dõi

c) Giấy chứng nhận chỉ được cấp 01 lần. Trong trường hợp tác giả để thất lạc giấy chứng nhận, Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận kết quả Giải thưởng theo đơn đề nghị của tác giả và công văn của cơ sở giáo dục đại học.

Đang theo dõi

Chương IV

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM

Đang theo dõi

Điều 12. Khen thưởng

Đang theo dõi

1. Tác giả chịu trách nhiệm chính, tập thể tác giả có công trình đạt giải nhất được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Huy hiệu Tuổi trẻ sáng tạo của Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

Đang theo dõi

2. Tác giả chịu trách nhiệm chính công trình đạt giải nhất: Được ưu tiên tuyển chọn đi học theo các chương trình học bổng có sử dụng ngân sách nhà nước trình độ từ thạc sĩ trở lên.

Đang theo dõi

3. Tác giả, tập thể tác giả công trình đạt giải nhì được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đang theo dõi

4. Tác giả, tập thể tác giả có công trình đạt giải nhất, nhì, ba được ưu tiên cử đi thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo tặng Bằng khen cho cơ sở giáo dục đại học về thành tích nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ nếu đáp ứng các điều kiện như: Có nhiều sáng kiến trong công tác quản lý và tổ chức triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học; đã tổ chức hội nghị, hội thảo nghiên cứu khoa học; có nhiều công trình đạt giải cao.

Đang theo dõi

Điều 13. Xử lý vi phạm

Đang theo dõi

1. Trường hợp công trình được tặng Giải thưởng khi bị phát hiện vi phạm theo quy định tại Điều 4 của Quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị thu hồi Giải thưởng và xử lý kỷ luật đối với tác giả, tập thể tác giả của công trình vi phạm theo quy định hiện hành.

Đang theo dõi

2. Các cơ sở giáo dục đại học có công trình của giảng viên vi phạm khoản 1 Điều này sẽ không được xét tặng Bằng khen về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên của năm tổ chức giải thưởng và không được gửi công trình tham gia xét Giải thưởng trong kỳ xét tặng Giải thưởng tiếp theo.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 14. Ban Chỉ đạo Giải thưởng

Đang theo dõi

1. Ban Chỉ đạo Giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập. Thành viên Ban Chỉ đạo là đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. Ban Chỉ đạo Giải thưởng trực tiếp chỉ đạo công tác tổ chức xét và trao Giải thưởng.

Đang theo dõi

2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo là đơn vị thường trực tổ chức Giải thưởng.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều khoản thi hành

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Phụ lục

CÁC BIỂU MẪU

(Kèm theo Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 5  năm 2017 của

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Mẫu 01. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng

Mẫu 02. Báo cáo tóm tắt công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Mẫu 03. Trang bìa của công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Mẫu 04. Công văn của đơn vị có công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Mẫu 05. Phiếu nhận xét của thành viên Hội đồng

Mẫu 06. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng 

Mẫu 07. Biên bản Hội đồng cấp cơ sở

Mẫu 08. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 1

Mẫu 09. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 1

Mẫu 10. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Mẫu 11. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Mẫu 12. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Đang theo dõi

Mẫu 1. Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

ĐƠN VỊ....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

                , ngày        tháng      năm    

 

Kính gửi:           Bộ Giáo dục và Đào tạo

                                                (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

BẢN ĐĂNG KÝ

Tham gia xét tặng Giải thưởng: “Khoa học và công nghệ

dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

 

  1. Họ và tên/đại diện nhóm tác giả:

Giới tính:                     Dân tộc:              

  1. Ngày tháng năm sinh:
  1. Nơi công tác:
  1. Học hàm, học vị:
  2. Điện thoại DĐ                               Email:
  1. Tóm tắt quá trình công tác:

 

STT

Thời gian

Đơn vị công tác

Học hàm/học vị

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

 

 

  1. Danh mục công trình đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng

 

STT

Tên công trình

Là kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ, đề tài, dự án, chương trình KHCN cấp quốc gia, cấp Bộ và cấp cơ sở...

Tác giả/ Đồng tác giả

Năm nghiệm thu, công bố

Số năm ứng dụng kết quả của công trình

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

  1. Lĩnh vực khoa học của công trình đăng ký tham dự Giải thưởng: (theo Điều 3 của Quy chế này)

Sau khi tìm hiểu Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”, chúng tôi/tôi xin cam đoan: Công trình đăng ký tham dự Giải thưởng tại Bản đăng ký này là của chúng tôi/tôi, do chúng tôi/tôi trực tiếp nghiên cứu, sáng tạo ra và các tài liệu gửi kèm là hoàn toàn phù hợp với bản gốc mà chúng tôi/tôi đang giữ. Công trình này chưa được nhận Giải thưởng cấp quốc gia, quốc tế nào khác tính đến điểm nộp hồ sơ xét tặng Giải thưởng. Chúng tôi/tôi cam kết không vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ ai, nếu sai chúng tôi/tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị

(ký tên, đóng dấu)

Người đăng ký

(giảng viên trẻ hoặc đại diện hợp pháp của nhóm tác giả công trình

ký và ghi rõ họ,tên)

Đang theo dõi

Mẫu 2. Báo cáo tóm tắt công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


…., ngày …. tháng … năm …..

 

BÁO CÁO TÓM TẮT
CÔNG TRÌNH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG

“Khoa học và Công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

1. Tên công trình

2. Lĩnh vực khoa học của công trình (Theo Điều 3 Quy chế này)

 

a) Khoa học Tự nhiên

b) Khoa học Kỹ thuật và công nghệ

c) Khoa học Y, dược

d) Khoa học Nông nghiệp

đ) Khoa học Xã hội

e) Khoa học Nhân văn                                

3. Đặc điểm công trình

a) Sử dụng ngân sách nhà nước

 

b) Không sử dụng ngân sách nhà nước

 

c) Sử dụng một phần ngân sách nhà nước

 

4. Thời gian thực hiện :     tháng, năm bắt đầu

                                            tháng, năm kết thúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

               

5. Cơ quan quản lý trực tiếp

6. Tóm tắt chung về công trình

- Mục đích nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu

- Những kết quả chính của nghiên cứu.

7. Kết quả xuất sắc của nghiên cứu

- Những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín.

- Đóng góp giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới.

- Đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương.

- Sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao.

- Sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo.

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Đang theo dõi

Mẫu 3. Trang bìa của công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT


Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng

 

 

Đang theo dõi

Mẫu 04. Công văn của đơn vị có công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

ĐƠN VỊ ...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

                 

 , ngày        tháng       năm    

 

                                                                       

Kính gửi:           Bộ Giáo dục và Đào tạo

                   (Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. Báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ (trong năm trước năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng)  

Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ :

- Kế hoạch và nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học, thành tích tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ của giảng viên trẻ;

- Tình hình triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của giảng viên trẻ.

- Thống kê các công bố kết quả nghiên cứu khoa học của giảng viên trẻ trong 3 năm gần nhất.

2. Danh mục công trình gửi tham gia xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học” năm ....

 

STT

Công trình

Đại diện công trình

Thời gian thực hiện công trình từ

năm ...đến năm ...

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu...

Thủ trưởng đơn vị

(ký tên và đóng dấu)

- Ghi chú:   Gửi 01 bản điện tử công văn của đơn vị gửi về địa chỉ:

                                    [email protected] ; [email protected] ;

 

 

Đang theo dõi

Mẫu 05. Phiếu nhận xét của thành viên hội đồng  

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

HỘI ĐỒNG...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

….., ngày …. tháng …. năm……

 

 

PHIẾU NHẬN XÉT

Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

“Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ

trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

 

1. Tên công trình đề nghị xét tặng:

 

2. Tác giả công trình:

2.1. Tác giả:                                                       

        2.2. Đồng tác giả:

3. Cơ quan chủ trì công trình:

 

4. Quyết định thành lập hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

 

5. Ý kiến nhận xét theo các tiêu chí sau:

         a) Công trình có những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín.

         b) Công trình góp phần giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới.

         c) Công trình đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương.

         d) Công trình có sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao

         đ)  Công trình có sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo.

6. Kết luận của Thành viên Hội đồng (Đánh giá chung theo các tiêu chí  nhận xét tại mục 5)

 

                                             THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
                                      (Ký, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu 06. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

HỘI ĐỒNG...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

….., ngày …. tháng …. năm……

 

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

1. Họ tên thành viên Hội đồng:

2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Tên công trình, mã số:

4. Tác giả công trình:

4.1. Tác giả:                                                       

         4.2. Đồng tác giả:

5. Cơ quan chủ trì công trình:

6. Đánh giá của thành viên Hội đồng:

6.1. Chấm điểm

STT

Tiêu chí đánh giá

Điểm tối đa

Điểm chấm

 

Tổng số điểm tiêu chí 1 và 2

60

 

1

Công trình có những phát hiện khoa học mới, kết quả được công bố trên các tạp chí khoa học trong nước và quốc tế có uy tín.

 

 

2

Công trình góp phần giải quyết được vấn đề cơ bản để cải tiến, đổi mới công nghệ và tạo sản phẩm mới.

 

 

 

Tổng số điểm tiêu chí 3, 4, 5

40

 

3

 Công trình đóng góp cho phát triển chính sách, chiến lược và kinh tế xã hội của ngành, địa phương.

 

 

4

Công trình có sản phẩm được chuyển giao hoặc có khả năng chuyển giao

 

 

5

Công trình có sản phẩm được ứng dụng phục vụ cho nghiên cứu và đào tạo

 

 

 

Tồng

100

 

(Tiêu chí 1 và 2 có tổng số 60 điểm, tiêu chí 3, 4, 5 có tổng số 40 điểm)

6.2. Đề nghị

- Tặng Giải thưởng                                                              £

- Không tặng Giải thưởng                                                    £

7. Ý kiến và kiến nghị khác:

Ghi chú:

  1. Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
  2. Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.
  3. Điểm của thành viên hội đồng chênh lệch >20 điểm so với điểm trung bình ban đầu coi là điểm không hợp lệ và không được tính vào tổng số điểm hợp lệ.

                                                                                                THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

      (ký tên)

Đang theo dõi

Mẫu 07. Biên bản Hội đồng Giải thưởng cấp cơ sở

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                   Ngày       tháng       năm

 

BIÊN BẢN

HỘI ĐỒNG CẤP CƠ SỞ

Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho

giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

  1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng , năm):
  1. Ngày họp
  1. Địa điểm:
  1. Thành viên của Hội đồng: Tổng số:            có mặt:            Vắng mặt:
  1. Khách mời dự:
  1. Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:

 

STT

Tên công trình

Kết quả đánh giá của Hội đồng

Kiến nghị của của Hội đồng

Tổng số điểm

Điểm trung bình

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
  2. Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
  3. Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.

 

Chủ tịch Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

Thư ký Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

 

 

 

 

 

Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 

 

Đang theo dõi

Mẫu 8. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 1

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                   Ngày       tháng       năm

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

HỘI ĐỒNG GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ VÒNG 1

Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho

giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

Hội đồng:

  1. Số phiếu phát ra:
  1. Số phiếu thu về:
  1. Số phiếu hợp lệ:
  1. Số phiếu không hợp lệ:

 

STT

Tên công trình

Điểm đánh giá

Tổng số điểm

Điểm trung bình

Thành viên 1

Thành viên 2

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
  2. Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
  3. Phiếu đánh giá không hợp lệ không được tính vào kết quả đánh giá công trình.

 

 

Các thành viên ban kiểm phiếu

 

Trưởng ban kiểm phiếu

(Họ, tên và chữ ký)

Thành viên thứ 1

(Họ, tên và chữ ký)

Thành viên thứ 2

(Họ, tên và chữ ký)

     
Đang theo dõi

Mẫu 9. Biên bản họp Hội đồng Giải thưởng cấp Bộ vòng 1

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                   Ngày       tháng       năm

 

BIÊN BẢN HỌP

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 1

Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho

giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

Lĩnh vực khoa học của công trình:

  1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng , năm):
  1. Ngày họp
  1. Địa điểm:
  1. Thành viên của Hội đồng: Tổng số:            có mặt:            Vắng mặt:
  1. Khách mời dự:
  1. Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:

 

STT

Tên công trình

Kết quả đánh giá của Hội đồng

Kết luận của Hội đồng

Tổng số điểm

Điểm trung bình

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

  1. Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá công trình theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
  2. Kết quả đánh giá công trình là điểm trung bình cộng của các thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
  3. Khung điểm xét giải: Công trình đạt từ 70 điểm trở lên được đề nghị xét tặng Giải thưởng.

 

Chủ tịch Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

Thư ký Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

 

 

 

 

 

Xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo

TL. BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG

Đang theo dõi

Mẫu 10. Phiếu đánh giá của thành viên Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT

 

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

PHIẾU ĐÁNH GIÁ

Công trình tham gia xét tặng Giải thưởng

“Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ

 trong các cơ sở giáo dục đại học”

  

Lĩnh vực Khoa học của công trình:

 

1. Họ tên thành viên Hội đồng:              

2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):

3. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất, giải nhì:

Số TT

Tên công trình

Tác giả/đại diện nhóm tác giả

Đồng ý xét chọn giải nhất

Đồng ý xét chọn giải nhì

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.

 

4. Ý kiến khác:

 

 

                                                                                            Ngày         tháng       năm

                                                                          THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG

      (ký tên)

 

Đang theo dõi

Mẫu 11. Biên bản kiểm phiếu của Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Thông tư số 11 /2017/TT-BGDĐT

 

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Ngày       tháng       năm

 

 

BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2

Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho

giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

Hội đồng:

  1. Số phiếu phát ra:
  1. Số phiếu thu về:
  1. Số phiếu hợp lệ:
  1. Số phiếu không hợp lệ:

 

STT

Tên công trình

Tác giả/đại diện nhóm tác giả

Đánh giá của các thành viên

Tỷ lệ đề nghị giải nhất (%)

Tỷ lệ đề nghị giải nhì (%)

Ghi chú

Số phiếu đề nghị giải nhất

Số phiếu đề nghị giải nhì

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.

 

Các thành viên ban kiểm phiếu

 

 

Trưởng ban kiểm phiếu

(Họ, tên và chữ ký)

Thành viên thứ 1

(Họ, tên và chữ ký)

Thành viên thứ 2

(Họ, tên và chữ ký)

     
Đang theo dõi

Mẫu 12. Biên bản họp Hội đồng cấp Bộ vòng 2

Thông tư số 11/2017/TT-BGDĐT

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

                                                                   Ngày       tháng       năm

 

BIÊN BẢN HỌP

HỘI ĐỒNG CẤP BỘ VÒNG 2

Xét tặng Giải thưởng “Khoa học và công nghệ dành cho

giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học”

 

  1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng , năm):
  1. Ngày họp
  1. Địa điểm:
  1. Thành viên của Hội đồng: Tổng số:            có mặt:            vắng mặt:
  1. Khách mời dự:
  1. Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:

 

STT

Tên công trình

Tác giả/đại diện nhóm tác giả

Ý kiến nhận xét của Hội đồng

Kết luận của Hội đồng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

 Điều kiện để một công trình được xét chọn giải nhất phải có số phiếu đồng ý của Hội đồng đạt từ 70% trở lên.

 

Chủ tịch Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

Thư ký Hội đồng

(Họ, tên và chữ ký)

 

 

 

 

Xác nhận của Bộ Giáo dục và Đào tạo

TL. BỘ TRƯỞNG

VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỞNG

 

 

 

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng "Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học"

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 11/2017/TT-BGDĐT

01

Nghị định 32/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo

02

Luật Giáo dục đại học của Quốc hội, số 08/2012/QH13

03

Luật Khoa học và công nghệ của Quốc hội, số 29/2013/QH13

04

Nghị định 78/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ

05

Thông tư 14/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định xét tặng Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×