Thông tư 18/2016/TT-BGDĐT Quy chế xét tặng Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2016/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2016/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Yêu cầu xét tặng Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học"
Quy chế xét tặng Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành ngày 22/06/2016 kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BGDĐT.
Theo Quy chế, đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" phải đáp ứng các yêu cầu như: Được hội đồng khoa học cấp cơ sở đánh giá xếp loại xuất sắc; Có tính mới, tính sáng tạo; có giá trị khoa học và thực tiễn, ưu tiên đề tài được triển khai ứng dụng trong thực tiễn hoặc có công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; Đảm bảo tính trung thực trong nghiên cứu khoa học; Chưa được trao bất kỳ một giải thưởng nào cấp Bộ hoặc tương đương cấp Bộ trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ; Luận văn, đồ án tốt nghiệp của sinh viên không được gửi tham gia xét Giải thưởng; Tổng số sinh viên tham gia thực hiện 01 đề tài tối đa không quá 05 người, trong đó phải xác định rõ 01 sinh viên chịu trách nhiệm chính; Mỗi đề tài chỉ có 01 người tham gia hướng dẫn chính.
Về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Giải thưởng, Thông tư quy định, đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng được phân loại theo 06 lĩnh vực khoa học và công nghệ, bao gồm: Khoa học Tự nhiên gồm các chuyên ngành; Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ gồm các chuyên ngành; Khoa học Y, Dược gồm các chuyên ngành; Khoa học Nông nghiệp gồm các chuyên ngành; Khoa học Xã hội gồm các chuyên ngành; Khoa học Nhân văn gồm các chuyên ngành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/08/2016.
Xem chi tiết Thông tư 18/2016/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 18/2016/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 18/2016/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét tặng Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”.
Bãi bỏ Quyết định số 3588/QĐ-BGDĐT ngày 11/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thể lệ Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” dành cho sinh viên trong các trường đại học, học viện.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BGDĐT Ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Giải thưởng được tổ chức hàng năm nhằm:
Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên tham gia xét Giải thưởng được phân loại theo 06 lĩnh vực khoa học và công nghệ:
Số lượng đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng của cơ sở giáo dục đại học được xác định như sau:
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ XÉT GIẢI THƯỞNG
Hồ sơ tham gia xét Giải thưởng (sau đây gọi tắt là hồ sơ Giải thưởng) của cơ sở giáo dục đại học bao gồm:
Hồ sơ Giải thưởng hợp lệ phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI THƯỞNG
Đề tài tham gia xét Giải thưởng được đánh giá qua 02 vòng.
Các cơ sở giáo dục đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao tổ chức tiếp nhận hồ sơ có nhiệm vụ:
Thư ký hành chính của hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị và gửi tài liệu tới tất cả thành viên hội đồng tối thiểu là 05 ngày trước phiên họp hội đồng. Hồ sơ phục vụ phiên họp hội đồng gồm:
Mỗi thành viên hội đồng vòng sơ khảo đánh giá đề tài theo các tiêu chí và thang điểm sau (tổng điểm tối đa là 100):
Tiêu chí đánh giá đề tài được mô tả chi tiết tại mẫu Phiếu đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Đề tài đạt từ 85 điểm trở lên được chọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85 điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giải nếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợp lệ.
Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý xét chọn giải nhất của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý xét chọn giải nhì của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
Thời gian đánh giá đề tài và xét giải có thể thay đổi theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thời gian và địa điểm tổ chức lễ trao Giải thưởng được thông báo trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo vào tháng 12 hàng năm.
Số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ được xác định như sau:
Trường hợp đặc biệt, Ban Chỉ đạo Giải thưởng quyết định số lượng giải thưởng của mỗi lĩnh vực khoa học và công nghệ.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
- Chương trình học bổng Hiệp định và các chương trình học bổng sử dụng nguồn ngân sách nhà nước từ trình độ thạc sĩ trở lên.
- Chương trình học bổng tiến sĩ theo Đề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng (Đề án 911) nếu sinh viên đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại thông báo tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sinh viên thực hiện đề tài được tặng Giấy khen của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam - VIFOTEC.
Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo xét tặng bằng khen về thành tích xuất sắc trong tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên cho 01 đơn vị tiêu biểu thuộc cơ sở giáo dục đại học (khoa, phòng, ban...) nếu cơ sở giáo dục đại học đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ sở giáo dục đại học, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Giáo dục và Đào tạo để kịp thời xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN VÀ CÁC BIỂU MẪU XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên
1. Báo cáo tổng kết đề tài là cơ sở để hội đồng đánh giá kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên. Báo cáo tổng kết phải phản ánh đầy đủ nội dung, kết quả thực hiện đề tài và phải được đóng thành quyển.
2. Hình thức của báo cáo tổng kết đề tài
2.1. Khổ giấy A4 (210 x 297 mm); đóng bìa mica.
2.2. Số trang tối đa là 80 trang (không tính mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục); phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13; paragraph 1,3 - 1,5 line; lề trái 3 cm; lề trên, lề dưới, lề phải 2 cm.
2.3. Số thứ tự của trang ở chính giữa trang, phía trên.
2.4. Tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có): tối đa là 40 trang; Tên các tác giả nước ngoài nêu trong báo cáo tổng kết phải viết theo đúng ngôn ngữ trong tài liệu nguyên bản được trích dẫn.
2.5. Không gạch dưới các từ, câu trong báo cáo tổng kết; không viết lời cám ơn và không được ký tên.
2.6. Ngôn ngữ sử dụng trong báo cáo tổng kết: Tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch ra Tiếng Việt.
3. Cấu trúc báo cáo tổng kết
Báo cáo tổng kết đề tài được trình bày theo trình tự sau:
3.1. Bìa báo cáo;
a) Trang bìa chính (mẫu 1).
b) Trang bìa phụ (mẫu 2): không đóng gộp vào báo cáo tổng kết đề tài.
3.2. Mục lục;
3.3. Danh mục bảng biểu;
3.4. Danh mục những từ viết tắt (xếp theo thứ tự bảng chữ cái);
3.5. Mở đầu: Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài; lý do lựa chọn đề tài; mục tiêu đề tài; cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu; đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.6. Kết quả nghiên cứu và phân tích (bàn luận) kết quả: Trình bày thành các chương 1, 2, 3,...; nêu các kết quả nghiên cứu đạt được và đánh giá về các kết quả này.
3.7. Kết luận và kiến nghị:
a) Phần kết luận: Kết luận về các nội dung nghiên cứu đã thực hiện. Đánh giá những đóng góp mới của đề tài và khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu.
b) Phần kiến nghị: Các đề xuất được rút ra từ kết quả nghiên cứu. Đề xuất về các nghiên cứu tiếp theo; các biện pháp cần thiết để có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn đời sống và sản xuất; các kiến nghị về cơ chế, chính sách.
3.8. Tài liệu tham khảo: Tài liệu tham khảo là danh mục sách, báo, tài liệu các loại được sử dụng để tham khảo trong quá trình nghiên cứu. Cần sắp xếp các nguồn tài liệu và các sách xuất bản đã tham khảo để tiến hành đề tài, thông thường được trình bày theo thứ tự: họ và tên tác giả, nhan đề, các yếu tố về xuất bản. Các văn bản được xếp theo trình tự: văn bản pháp qui; sách, báo, tạp chí; bài viết của các tác giả...; trong mỗi loại được xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
3.9. Phụ lục (nếu có) bao gồm các bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, bảng liệt kê các tư liệu... để minh họa cho báo cáo tổng kết đề tài.
II. Các biểu mẫu xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
Mẫu 1 |
Trang bìa chính của báo cáo tổng kết đề tài |
Mẫu 2 |
Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài |
Mẫu 3 |
Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài |
Mẫu 4 |
Thông tin về sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài |
Mẫu 5 |
Công văn tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” |
Mẫu 6 |
Phiếu nhận xét phản biện đề tài |
Mẫu 7 |
Phiếu đánh giá đề tài |
Mẫu 8 |
Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề tài vòng sơ khảo |
Mẫu 9 |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá và xét giải vòng sơ khảo |
Mẫu 10 |
Phiếu nhận xét đề tài được chọn vào vòng chung khảo |
Mẫu 11 |
Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất |
Mẫu 12 |
Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì |
Mẫu 13 |
Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhất |
Mẫu 14 |
Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhì |
Mẫu 15 |
Biên bản họp Hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo |
Mẫu 1. Trang bìa chính của báo cáo tổng kết đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
<TÊN ĐỀ TÀI> Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải)
|
Mẫu 2. Trang bìa phụ của báo cáo tổng kết đề tài
Ghi chú: Trang này để rời, không đóng gộp vào báo cáo tổng kết đề tài.
<TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC>
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC”
<TÊN ĐỀ TÀI> Thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: (Ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải)
(Ghi rõ họ và tên sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài) Người hướng dẫn chính: <Chức danh khoa học, học vị, họ tên> |
||||||||
|
Mẫu 3. Thông tin kết quả nghiên cứu của đề tài
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
|
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1. Thông tin chung:
- Tên đề tài:
- Sinh viên thực hiện:
- Lớp: |
Khoa: |
Năm thứ: |
Số năm đào tạo: |
- Người hướng dẫn chính:
2. Mục tiêu đề tài:
3. Tính mới và sáng tạo:
4. Kết quả nghiên cứu:
5. Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đề tài:
6. Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) hoặc nhận xét, đánh giá của cơ sở đã áp dụng các kết quả nghiên cứu (nếu có):
|
Ngày tháng năm |
Nhận xét của người hướng dẫn chính về những đóng góp khoa học của sinh viên thực hiện đề tài (phần này do người hướng dẫn ghi):
Xác nhận của cơ sở giáo dục đại học |
Ngày tháng năm |
Mẫu 4. Thông tin về sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
|
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Họ và tên: Sinh ngày: tháng năm Nơi sinh: |
Ảnh 4x6 |
|
Lớp: |
Khóa: |
|
Khoa: |
|
|
Địa chỉ liên hệ: |
|
|
Điện thoại: |
Email: |
|
|
|
|
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang học):
* Năm thứ 1:
Ngành học: |
Khoa: |
Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
* Năm thứ 2:
Ngành học: |
Khoa: |
Kết quả xếp loại học tập:
Sơ lược thành tích:
…
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 5. Công văn tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
Kính gửi: |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
1. Báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên (trong năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng)
1.1. Đánh giá tình hình xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên. Cụ thể:
a) Việc xác định danh mục đề tài; giao đề tài; triển khai thực hiện đề tài và tổ chức đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
b) Kế hoạch và nội dung tổ chức hội nghị, hội thảo về nghiên cứu khoa học của sinh viên; Thành tích tham gia các giải thưởng khoa học và công nghệ của sinh viên.
c) Tình hình triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tiễn của sinh viên.
d) Thống kê về công bố các kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên.
1.2. Công tác quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, cụ thể:
a) Công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện và đảm bảo các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên theo kế hoạch khoa học và công nghệ của cơ sở giáo dục đại học.
b) Việc ban hành văn bản hướng dẫn hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên và tổ chức triển khai thực hiện tại cơ sở giáo dục đại học; Quy định mức chi cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ sở.
c) Quy định số giờ nghiên cứu khoa học cho người hướng dẫn một đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
d) Quy định các hình thức khen thưởng đối với cán bộ, giảng viên, sinh viên có thành tích xuất sắc trong hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên; các hình thức xử lý đối với cán bộ, giảng viên, sinh viên vi phạm các quy định về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
1.3. Kinh phí dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên (báo cáo cụ thể về tình hình sử dụng kinh phí từ nguồn thu học phí của cơ sở giáo dục đại học dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, gồm các nội dung chi: hội nghị, hội thảo; mức chi hỗ trợ cho 01 đề tài của sinh viên; mức thưởng đối với các đề tài đạt giải cấp cơ sở; ghi rõ nguồn kinh phí khác nếu có).
Thống kê số liệu theo Bảng 1- Thống kê về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên trong năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng.
2. Danh mục đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
a) Báo cáo về căn cứ để xác định số lượng đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” năm... của cơ sở giáo dục đại học theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
b) Số lượng đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” năm...:
Lập danh mục theo Bảng 2. Danh mục đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”.
|
Thủ trưởng |
Ghi chú:
- Dùng thống nhất phông chữ Times New Roman, bảng 1 và bảng 2 yêu cầu sử dụng chương trình Microsoft Excel (trong bảng 2, mỗi đề tài đánh máy trong 01 dòng Excel để thuận tiện cho công tác quản lý).
- Cột 14-Bảng 1 (*): Tổng kinh phí dành cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên từ nguồn thu học phí của cơ sở giáo dục đại học.
- Cột 4-Bảng 2: Nếu đề tài do từ 02 sinh viên trở lên thực hiện, cần ghi rõ họ tên sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài (viết đầu tiên và in đậm).
- Cột 11-Bảng 2 (**): Cần gửi đầy đủ minh chứng nếu có (không đóng gộp vào báo cáo tổng kết đề tài).
Bảng 1: Thống kê về hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH) của sinh viên (SV) trong năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng và trong năm tổ chức Giải thưởng
Thời gian |
Số lượng SV tham gia thực hiện đề tài NCKH |
Tổng số SV đại học hệ chính quy |
Tổng số đề tài NCKH của SV |
Số lượng đề tài NCKH của SV tham gia xét giải thưởng cấp cơ sở |
Số lượng đề tài NCKH của SV đạt giải cấp cơ sở |
Số giảng viên tham gia hướng dẫn SV thực hiện đề tài NCKH |
Tổng số giảng viên |
Công bố khoa học của SV trên các tạp chí khoa học |
Tổng kinh phí dành cho hoạt động NCKH của SV (triệu đồng) |
|||||
Nhất |
Nhì |
Ba |
Khuyến khích |
|
|
Trong nước |
Ngoài nước |
Từ nguồn thu học phí của cơ sở giáo dục đại học (*) |
Từ các nguồn khác (ghi cụ thể) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
Năm liền trước của năm tổ chức Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm tổ chức Giải thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Danh mục đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học”
Số TT |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ (ghi rõ chuyên ngành cụ thể thuộc 06 lĩnh vực xét giải) |
Tên đề tài |
Họ và tên sinh viên tham gia thực hiện đề tài |
Giới tính |
Dân tộc |
Năm thứ/ Số năm đào tạo |
Ngành học |
Điện thoại, email của sinh viên chịu trách nhiệm chính |
Người hướng dẫn chính (ghi đầy đủ chức danh khoa học, học vị của 01 người hướng dẫn chính) |
Công bố khoa học của sinh viên từ kết quả nghiên cứu của đề tài (ghi rõ họ tên tác giả, nhan đề và các yếu tố về xuất bản nếu có) (**) |
Cán bộ phụ trách hoạt động NCKH của sinh viên (ghi rõ họ tên, bộ phận công tác, email, số điện thoại di động) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 6. Phiếu nhận xét phản biện đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
|
PHIẾU NHẬN XÉT PHẢN BIỆN
ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
1. Họ tên ủy viên phản biện:
2. Đơn vị công tác:
3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
4. Tên đề tài:
5. Ý kiến nhận xét, đánh giá đề tài:
5.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài:
5.2. Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận:
5.3. Mục tiêu đề tài:
5.4. Phương pháp nghiên cứu:
5.5. Kết quả nghiên cứu:
5.6. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài:
5.7. Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có):
5.8. Ý kiến khác:
6. Dự kiến điểm đánh giá:
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài |
15 |
|
2 |
Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận |
15 |
|
3 |
Mục tiêu đề tài |
10 |
|
4 |
Phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
5 |
Kết quả nghiên cứu |
40 |
|
6 |
Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài |
5 |
|
7 |
Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có) |
5 |
|
|
Cộng |
100 |
|
Ghi chú: Các ý kiến nhận xét nếu cần có thể ghi thêm vào tờ giấy đính kèm.
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 7. Phiếu đánh giá đề tài
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
ĐỀ TÀI THAM GIA XÉT GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tên đề tài:
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng:
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
1 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài |
15 |
|
1.1 |
Tổng quan các vấn đề nghiên cứu trong và ngoài nước (0 ÷ 5 đ) |
|
|
1.2 |
Có phân tích, đánh giá và chỉ ra những tồn tại chưa được giải quyết (0 ÷ 5 đ) |
|
|
1.4 |
Nêu được lý do lựa chọn đề tài (0 ÷ 5 đ) |
|
|
2 |
Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận |
15 |
|
2.1 |
Ý tưởng của đề tài: có tính mới về khoa học, có ý nghĩa về thực tiễn ứng dụng... (0 ÷ 10 đ) |
|
|
2.2 |
Cách tiếp cận: có tính khoa học, tính sáng tạo... (0 ÷ 5 đ) |
|
|
3 |
Mục tiêu đề tài |
10 |
|
3.1 |
Tính rõ ràng, cụ thể... (0 ÷ 5 đ) |
|
|
3.2 |
Phù hợp với tên và nội dung nghiên cứu của đề tài (0 ÷ 5 đ) |
|
|
4 |
Phương pháp nghiên cứu |
10 |
|
4.1 |
Tính đầy đủ, phù hợp với nội dung nghiên cứu (0 ÷ 5 đ) |
|
|
4.2 |
Tính rõ ràng, đúng đắn, hiện đại của các phương pháp nghiên cứu được sử dụng (0 ÷ 5 đ) |
|
|
5 |
Kết quả nghiên cứu |
40 |
|
5.1 |
Lượng kết quả nghiên cứu so với các nội dung nghiên cứu thực hiện (0 ÷ 10 đ) |
|
|
5.2 |
Bàn luận, phân tích ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu phục vụ mục tiêu đề tài (0 ÷ 15 đ) |
|
|
5.3 |
Sự hoàn chỉnh trong kết quả nghiên cứu để giải quyết mục tiêu đề tài đặt ra (0 ÷ 10 đ) |
|
|
5.4 |
Khả năng vận dụng kết quả nghiên cứu trong nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn, ưu tiên đề tài đã được triển khai ứng dụng trong thực tiễn (0 ÷ 5 đ) |
|
|
6 |
Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài |
5 |
|
6.1 |
Bố cục, logic hợp lý... (0 ÷ 1 đ) |
|
|
6.2 |
Nội dung đầy đủ, đáp ứng yêu cầu của một báo cáo tổng kết đề tài (0 ÷ 2 đ) |
|
|
6.3 |
Trình bày sạch đẹp, ít lỗi chế bản... (0 ÷ 2 đ) |
|
|
7 |
Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước, lấy (*) hoặc (**) (*) Đã công bố bài báo (0 ÷ 5 đ) (**) Trường hợp có giấy xác nhận đăng (0 ÷ 4 đ) |
5 |
|
|
Cộng |
100 |
|
Ghi chú:
a) Đề tài được chấm theo thang điểm 100, là số nguyên.
b) Khung điểm xét giải: Đề tài đạt từ 85 điểm trở lên được chọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85 điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giải nếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợp lệ.
5. Ý kiến và kiến nghị khác:
6. Dự kiến xếp giải:
□ |
Vào vòng chung khảo |
□ |
Giải Ba |
□ |
Giải Khuyến khích |
□ |
Không đạt giải |
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 8. Biên bản kiểm phiếu đánh giá đề tài vòng sơ khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực:...
Hội đồng...
1. Số phiếu phát ra: |
2. Số phiếu thu về: |
|||||||
3. Số phiếu hợp lệ: |
4. Số phiếu không hợp lệ: |
|||||||
|
||||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Điểm đánh giá của các thành viên Hội đồng |
Tổng số điểm đánh giá |
Điểm trung bình |
|||
Ủy viên 1 |
Ủy viên 2 |
... |
|
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá đề tài là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Phiếu đánh giá không hợp lệ không được tính vào kết quả đánh giá đề tài.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu |
|
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
|
Mẫu 9. Biên bản họp hội đồng đánh giá và xét giải vòng sơ khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG SƠ KHẢO
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực:...
Hội đồng ...
1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét, đánh giá của Hội đồng:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đê tài |
Kết quả đánh giá của Hội đồng |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
Kết luận của Hội đồng |
|
Tổng số điểm |
Điểm trung bình |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề tài theo thang điểm 100 (điểm đánh giá là số nguyên).
b) Kết quả đánh giá đề tài là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp Hội đồng (điểm trung bình lấy 2 chữ số sau dấu phẩy).
c) Khung điểm xét giải: Đề tài đạt từ 85 điểm trở lên được chọn vào vòng chung khảo; từ 80 điểm đến dưới 85 điểm được xét giải ba; từ 70 điểm đến dưới 80 điểm được xét giải khuyến khích; đề tài không được xét giải nếu đạt dưới 70 điểm hoặc bị phát hiện hồ sơ không hợp lệ.
* Tổng hợp số giải thưởng Hội đồng đề nghị:
1. Đề tài được chọn vào vòng chung khảo (từ 85 điểm trở lên): ……… đề tài, gồm:
2. Giải Ba (từ 80 điểm đến dưới 85 điểm): ……… đề tài, gồm:
3. Giải Khuyến khích (từ 70 điểm đến dưới 80 điểm): ……… đề tài, gồm:
4. Không đạt giải (dưới 70 điểm): ……… đề tài, gồm:
Chủ tịch Hội đồng |
Thư ký |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Mẫu 10. Phiếu nhận xét đề tài được chọn vào vòng chung khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số đề tài: |
|
PHIẾU NHẬN XÉT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN ĐƯỢC CHỌN VÀO VÒNG CHUNG KHẢO NĂM...
Lĩnh vực: ...
|
Ủy viên phản biện |
|
|
Ủy viên hội đồng |
|
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Đơn vị công tác:
3. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
4. Tên đề tài:
5. Ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Hội đồng:
5.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài:
5.2. Ý tưởng của đề tài và cách tiếp cận:
5.3. Mục tiêu đề tài:
5.4. Phương pháp nghiên cứu:
5.5. Kết quả nghiên cứu:
5.6. Hình thức trình bày báo cáo tổng kết đề tài:
5.7. Công bố khoa học từ kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học trong và ngoài nước (nếu có):
5.8. Phần trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài của sinh viên tại phiên họp hội đồng (sinh viên nắm vững được vấn đề nghiên cứu, trả lời đúng các câu hỏi của thành viên hội đồng liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài).
5.9. Ý kiến khác:
Ghi chú: Các ý kiến nhận xét nếu cần có thể ghi thêm vào tờ giấy đính kèm.
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 11. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHẤT
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
4. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhất:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Đồng ý xét chọn giải nhất |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
4. Ý kiến khác:
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 12. Phiếu đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN ĐỀ TÀI ĐẠT GIẢI NHÌ
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Họ tên thành viên Hội đồng:
2. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
3. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
4. Kết quả đánh giá xét chọn đề tài đạt giải nhì (đối với các đề tài không được Hội đồng đề nghị giải nhất):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Đồng ý xét chọn giải nhì |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọn giải nhì đối với đề tài đã được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
5. Ý kiến khác:
|
Ngày tháng năm |
Mẫu 13. Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhất
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHẤT
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọn giải nhất:
2.1. Số phiếu phát ra: |
2.2. Số phiếu thu về: |
||||||
2.3. Số phiếu hợp lệ: |
2.4. Số phiếu không hợp lệ: |
||||||
|
|||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
|||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu |
|
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
|
Mẫu 14. Biên bản kiểm phiếu xét chọn giải nhì
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Ngày tháng năm |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU XÉT CHỌN GIẢI NHÌ
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Tổng số đề tài tham gia xét giải thuộc lĩnh vực...:
2. Kết quả kiểm phiếu xét chọn giải nhì (đối với các đề tài không được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất):
3.1. Số phiếu phát ra: |
3.2. Số phiếu thu về: |
||||||
3.3. Số phiếu hợp lệ: |
3.4. Số phiếu không hợp lệ: |
||||||
|
|||||||
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
|||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọn giải nhì đối với đề tài đã được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
Các thành viên ban kiểm phiếu |
Trưởng ban kiểm phiếu |
|
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
|
Mẫu 15. Biên bản họp hội đồng đánh giá và xét giải vòng chung khảo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT GIẢI VÒNG CHUNG KHẢO
GIẢI THƯỞNG “SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC” NĂM...
Lĩnh vực: ...
1. Quyết định thành lập Hội đồng (số, ngày, tháng, năm):
2. Ngày họp:
3. Địa điểm:
4. Thành viên của Hội đồng: Tổng số: có mặt: vắng mặt:
5. Khách mời dự:
* Ý kiến nhận xét của Hội đồng:
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Sinh viên thực hiện |
Ý kiến nhận xét của Hội đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
* Kết quả kiểm phiếu xét chọn giải nhất (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn 01 giải nhất hoặc không quá 2% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhất vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
* Kết quả kiểm phiếu xét chọn giải nhì (có biên bản kiểm phiếu kèm theo):
Số TT |
Mã số đề tài |
Tên đề tài |
Kết quả kiểm phiếu |
Kết luận của Hội đồng |
||
Số phiếu hợp lệ |
Số phiếu đồng ý |
Tỷ lệ % số phiếu đồng ý / số phiếu hợp lệ |
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
a) Đề tài có tỷ lệ phần trăm số phiếu đồng ý của hội đồng đạt từ 70% trở lên được hội đồng đề nghị đạt giải nhì.
b) Mỗi lĩnh vực khoa học công nghệ của Giải thưởng chỉ được xét chọn số giải nhì không quá 15% tổng số đề tài của lĩnh vực đó, phiếu xét chọn số giải nhì vượt quá quy định được coi là không hợp lệ và không được tính vào kết quả cuối cùng của Hội đồng.
c) Không bỏ phiếu xét chọn giải nhì đối với đề tài đã được Hội đồng đề nghị đạt giải nhất.
* Kết luận:
Tổng số giải thưởng Hội đồng đề nghị:
1. Giải Nhất (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhất của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ………đề tài, gồm:
2. Giải Nhì (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhì của Hội đồng đạt ≥ 70 %): ………đề tài, gồm:
3. Giải Ba (số phiếu đồng ý xét chọn giải nhì của Hội đồng < 70 %): ………đề tài, gồm:
Chủ tịch Hội đồng |
Thư ký |
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |