Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo dục
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2018/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trường học được gửi báo cáo thống kê qua mạng
Ngày 28/09/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Theo Thông tư, trường mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục khuyết tật mỗi năm phải thực hiện 02 kỳ báo cáo:
- Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo: ngày 30/09; Thời hạn gửi báo cáo: ngày 30/10 hàng năm;
- Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo: ngày 31/05; Thời hạn gửi báo cáo: ngày 30/06 hàng năm.
Trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm và dạy dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo; thời điểm báo cáo là ngày 31/12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15/01 hàng năm.
Báo cáo thống kê có thể được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống báo cáo điện tử. Trong đó, báo cáo bằng giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị báo cáo; báo cáo bằng văn bản điện tử có thể là định dạng pdf hoặc dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2018/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC
____________
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10 hàng năm.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, đào tạo giáo viên trình độ trung cấp và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15 tháng 01 hàng năm;
Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ hưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê đột xuất thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, dự bị đại học, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê này chịu trách nhiệm thi hành.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Ký hiệu biểu |
Tên biểu |
Đơn vị báo cáo |
Kỳ báo cáo |
Ngày nhận báo cáo |
1 |
01-MN-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
2 |
02-TH-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
3 |
03-THCS-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
4 |
04a-THPT-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
5 |
04b-THPT-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80; Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
6 |
05-GDTX-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
7 |
06-GDKT-ĐN |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
8 |
07-TKTH-ĐN |
Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
9 |
08-NSNN-ĐN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, trường T80; |
Đầu năm học |
Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
10 |
01-MN-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục mầm non |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
11 |
02-TH-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
12 |
03-THCS-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
13 |
04a-THPT-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
14 |
04b-THPT-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông |
Trường Phổ thông vùng cao việt Bắc, Trường T78, Trường T80; Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
15 |
05-GDTX-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
16 |
06-GDKT-CN |
Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
17 |
07-TKTH-CN |
Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác |
Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Cuối năm học |
Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
18 |
09-DBĐH |
Báo cáo thống kê dự bị đại học |
Trường Dự bị đại học; Cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học |
Năm học |
Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
19 |
10-ĐTGVTC |
Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Trường Trung cấp sư phạm; Trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên; Trường Cao đẳng có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp; Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp |
Năm học |
Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
20 |
11-ĐTGVCĐ |
Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Trường Cao đẳng sư phạm; Trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên; Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng |
Năm học |
Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
21 |
12-GDĐH |
Báo cáo thống kê giáo dục đại học |
Trường đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ |
Năm học |
Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
22 |
13-NSNN |
Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo |
Trường đại học, học viện, các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên; Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên; Trường dự bị đại học; |
Năm học |
Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
Biểu 01-MN-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
|
1. |
Tổng số trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
1.1. |
Nhà trẻ |
trường |
02 |
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
03 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
06 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ |
trường |
07 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên |
trường |
08 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường có từ 5 điểm trường trở lên |
trường |
09 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
10 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
11 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện (lưới) |
trường |
12 |
|
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
13 |
|
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
14 |
|
|
|
|
1.2. |
Trường mẫu giáo |
trường |
15 |
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
16 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ |
trường |
17 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên |
trường |
18 |
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
19 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ |
trường |
20 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên |
trường |
21 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
22 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
23 |
|
|
|
|
|
- Trường có từ 5 điểm trường trở lên |
trường |
24 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
25 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
26 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện (lưới) |
trường |
27 |
|
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
28 |
|
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
29 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
30 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại |
trường |
31 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
32 |
|
|
|
|
1.3 |
Trường mầm non |
trường |
33 |
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
34 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ |
trường |
35 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên |
trường |
36 |
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
37 |
|
|
|
|
|
+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ |
trường |
38 |
|
|
|
|
|
+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên |
trường |
39 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
40 |
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
41 |
|
|
|
|
|
- Trường có từ 5 điểm trường trở lên |
trường |
42 |
|
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ |
trường |
43 |
|
|
|
|
|
- Trường được kết nối internet |
trường |
44 |
|
|
|
|
|
- Trường có điện (lưới) |
trường |
45 |
|
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
46 |
|
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
47 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
48 |
|
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại |
trường |
49 |
|
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
50 |
|
|
|
|
1.4 |
Nhóm trẻ độc lập |
cơ sở |
51 |
|
|
|
|
1.5 |
Lớp mẫu giáo độc lập |
cơ sở |
52 |
|
|
|
|
1.6 |
Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập |
cơ sở |
53 |
|
|
|
|
1.7 |
Số điểm trường |
điểm |
54 |
|
|
|
|
II |
Nhóm, lớp |
|
|
|
|
|
|
2. |
Tổng số Nhóm/lớp |
nhóm/lớp |
55 |
|
|
|
|
2.1 |
Nhóm trẻ |
nhóm |
56 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ học 2 buổi/ngày |
nhóm |
57 |
|
|
|
|
|
- Nhóm bán trú (được tổ chức ăn trưa) |
nhóm |
58 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
nhóm |
59 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
nhóm |
60 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có dưới 15 trẻ |
nhóm |
61 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có từ 15 trẻ trở lên |
nhóm |
62 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có dưới 20 trẻ |
nhóm |
63 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có từ 20 trẻ trở lên |
nhóm |
64 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có dưới 25 trẻ |
nhóm |
65 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có từ 25 trẻ trở lên |
nhóm |
66 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ ghép 2 độ tuổi |
nhóm |
67 |
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ ghép 3 độ tuổi |
nhóm |
68 |
|
|
|
|
2.2. |
Lớp mẫu giáo |
lớp |
69 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 5 tuổi |
lớp |
70 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày |
lớp |
71 |
|
|
|
|
|
- Lớp bán trú (được tổ chức ăn trưa) |
lớp |
72 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
lớp |
73 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập |
lớp |
74 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có dưới 25 trẻ |
lớp |
75 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có từ 25 trẻ trở lên |
lớp |
76 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có dưới 30 trẻ |
lớp |
77 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có từ 30 trẻ trở lên |
lớp |
78 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có dưới 35 trẻ |
lớp |
79 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có từ 35 trẻ trở lên |
lớp |
80 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi |
lớp |
81 |
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi |
lớp |
82 |
|
|
|
|
III |
Trẻ em |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
3.1. |
Quy mô trẻ |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học 2 buổi/ngày |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán trú (có tổ chức ăn trưa) |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật học hòa nhập |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học 2 buổi/ngày |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bán trú (có tổ chức ăn trưa) |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật học hòa nhập |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô trẻ chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 3 đến 12 tháng |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 13 đến 24 tháng |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 25 đến 36 tháng |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ trên 36 tháng |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ dưới 3 tuổi |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 3 đến 4 tuổi |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 4 đến 5 tuổi |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 5 đến 6 tuổi |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ trên 6 tuổi |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1. |
Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2. |
Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Trẻ em thuộc đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1. |
Trẻ em mẫu giáo được miễn học phí |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2. |
Trẻ em mẫu giáo được giảm học phí |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3. |
Trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4. |
Trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5. |
Trẻ em 5 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.6. |
Trẻ em 3-4 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Cán bộ quản lý nhà trẻ |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.1 |
Hiệu trưởng |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, TP |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Nhân viên |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Nhân viên nhà trẻ |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán, văn thư |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế, thủ quỹ |
người |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nấu ăn |
người |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ |
người |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Nhân viên mẫu giáo, mầm non |
người |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kế toán, văn thư |
người |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Y tế, thủ quỹ |
người |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nấu ăn |
người |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bảo vệ |
người |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Giáo viên |
người |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa qua đào tạo |
người |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 - 29 tuổi |
người |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
182 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
183 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
184 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
185 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, TSKH |
người |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa qua đào tạo |
người |
187 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
188 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 55 - 59 tuổi |
người |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
193 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
||||||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
5.1. |
Nhà trẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Phòng học (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ) |
phòng |
194 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2. |
Phòng học nhờ, mượn |
phòng |
195 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
196 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục thể chất |
phòng |
197 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
198 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng đa chức năng |
phòng |
199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.4. |
Phòng khác |
phòng |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bếp |
phòng |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng y tế |
phòng |
202 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Mẫu giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1. |
Phòng học |
phòng |
203 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2. |
Phòng học nhờ, mượn |
phòng |
204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
205 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục thể chất |
phòng |
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng đa chức năng |
phòng |
208 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập |
phòng |
209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.4. |
Phòng khác |
phòng |
210 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bếp |
phòng |
211 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng y tế |
phòng |
212 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 02-TH-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã Số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
1.1. |
Tổng số trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
02 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp trở lên |
trường |
03 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 27 lớp trở xuống |
trường |
04 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
05 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
06 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp trở xuống |
trường |
07 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
08 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
09 |
|
|
|
|
- Trường dạy học 2 buổi trong ngày |
trường |
10 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học |
trường |
11 |
|
|
|
|
- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
12 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
13 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
14 |
|
|
|
|
- Trường có 5 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính |
trường |
15 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
16 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
17 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
18 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
19 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
20 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
21 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
22 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
23 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
24 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
25 |
|
|
|
1.2. |
Số điểm trường |
điểm |
26 |
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
27 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
lớp |
28 |
|
|
|
|
- Lớp 2 |
lớp |
29 |
|
|
|
|
- Lớp 3 |
lớp |
30 |
|
|
|
|
- Lớp 4 |
lớp |
31 |
|
|
|
|
- Lớp 5 |
lớp |
32 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
33 |
|
|
|
|
- Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú |
lớp |
34 |
|
|
|
|
- Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
lớp |
35 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 1 |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 2 |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 3 |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 4 |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 5 |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Quy mô chia ra theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 6 tuổi |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 6 tuổi |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 7 tuổi |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 8 tuổi |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 9 tuổi |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 10 tuổi |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 10 tuổi |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó học sinh đi học đúng tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 6 tuổi học lớp 1 |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 7 tuổi học lớp 2 |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 8 tuổi học lớp 3 |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 9 tuổi học lớp 4 |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 10 tuổi học lớp 5 |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc bán trú |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học tin học |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3. |
Học sinh được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Nhân viên |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện, thiết bị |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên công nghệ thông tin |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kế toán |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thủ quỹ |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên văn thư |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên giáo vụ |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kiêm nhiều việc |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có |
|
công chức |
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
5.1. |
Phòng học |
phòng |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học nhỏ, mượn |
phòng |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
phòng |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
phòng |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng tin học |
phòng |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng ngoại ngữ |
phòng |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục nghệ thuật |
phòng |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng âm nhạc |
phòng |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng GD rèn luyện thể chất nhà đa năng |
phòng |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập |
phòng |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4. |
Phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
phòng |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế học đường |
phòng |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 03-THCS-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường trung học cơ sở |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
03 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 40 lớp trở lên |
trường |
04 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp đến 39 lớp |
trường |
05 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 27 lớp trở xuống |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
07 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
08 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp trở xuống |
trường |
09 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
10 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
11 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở |
trường |
12 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện |
trường |
13 |
|
|
|
|
- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
14 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
15 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
16 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
17 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
18 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
19 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
20 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
21 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
22 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
23 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
24 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
25 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
26 |
|
|
|
1.2. |
Trường tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
27 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
28 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 40 lớp trở lên |
trường |
29 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp đến 39 lớp |
trường |
30 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 27 lớp trở xuống |
trường |
31 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
32 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
33 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp trở xuống |
trường |
34 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
35 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
36 |
|
|
|
|
- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
37 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
38 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
39 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
40 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
41 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
42 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
43 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
44 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
45 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
46 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
47 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
48 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
49 |
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
50 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
lớp |
51 |
|
|
|
|
- Lớp 7 |
lớp |
52 |
|
|
|
|
- Lớp 8 |
lớp |
53 |
|
|
|
|
- Lớp 9 |
lớp |
52 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
54 |
|
|
|
|
- Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú |
lớp |
55 |
|
|
|
|
- Lớp học trong trường PTDT nội trú huyện |
lớp |
56 |
|
|
|
|
- Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
lớp |
57 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 6 |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 7 |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 8 |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 9 |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Quy mô chia ra theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 11 tuổi |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 11 tuổi |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 12 tuổi |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 13 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 14 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 14 tuổi |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó học sinh đi học đúng tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 11 tuổi học lớp 6 |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 12 tuổi học lớp 7 |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 13 tuổi học lớp 8 |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 14 tuổi học lớp 9 |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc bán trú |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc nội trú |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học tin học |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Học sinh được miễn học phí |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2. |
Học sinh được giảm học phí |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.5. |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng sư phạm |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Nhân viên |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên công nghệ thông tin |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kế toán |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thủ quỹ |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên văn thư |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên giáo vụ |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kiêm nhiều việc |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có |
|
công chức |
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
5.1. |
Phòng học |
phòng |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học nhỏ, mượn |
phòng |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật lý/Hóa/ Sinh |
phòng |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
phòng |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
phòng |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng |
phòng |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập |
phòng |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5 |
Phòng khác |
phòng |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hoạt động Đoàn-Đội |
phòng |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
phòng |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế học đường |
phòng |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 04a-THPT-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1 |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường trung học phổ thông |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
03 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp trở lên |
trường |
04 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp |
trường |
05 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 17 lớp trở xuống |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
07 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
08 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp |
trường |
09 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 9 lớp trở xuống |
trường |
10 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
11 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
12 |
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông chuyên |
trường |
13 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh |
trường |
14 |
|
|
|
|
- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
15 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
16 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
17 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
18 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
19 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
20 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
21 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
22 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
23 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
24 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
25 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
26 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
27 |
|
|
|
1.2. |
Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
28 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
29 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp trở lên |
trường |
30 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp |
trường |
31 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 17 lớp trở xuống |
trường |
32 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
33 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
34 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp |
trường |
35 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 9 lớp trở xuống |
trường |
36 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
trường |
37 |
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
trường |
38 |
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện |
trường |
39 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
40 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
41 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
42 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
43 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
44 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
45 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
46 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
47 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
48 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
49 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
50 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
51 |
|
|
|
1.3. |
Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
52 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
53 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 28 lớp trở lên |
trường |
54 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp |
trường |
55 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 17 lớp trở xuống |
trường |
56 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
57 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 19 lớp trở lên |
trường |
58 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp |
trường |
59 |
|
|
|
|
+ Trường có từ 9 lớp trở xuống |
trường |
60 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia |
trường |
61 |
|
|
|
|
- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập |
trường |
62 |
|
|
|
|
- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập |
trường |
63 |
|
|
|
|
- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học |
trường |
64 |
|
|
|
|
- Trường có khai thác Internet cho dạy học |
trường |
65 |
|
|
|
|
- Trường có điện (điện lưới) |
trường |
66 |
|
|
|
|
- Trường có nguồn nước sạch |
trường |
67 |
|
|
|
|
- Trường có công trình vệ sinh |
trường |
68 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
trường |
69 |
|
|
|
|
- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV. |
trường |
70 |
|
|
|
|
- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
trường |
71 |
|
|
|
|
- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
trường |
72 |
|
|
|
|
- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
trường |
73 |
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
74 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
lớp |
75 |
|
|
|
|
- Lớp 11 |
lớp |
76 |
|
|
|
|
- Lớp 12 |
lớp |
77 |
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
- Lớp học 2 buổi/ngày |
lớp |
78 |
|
|
|
|
- Lớp học trong trường THPT chuyên |
lớp |
79 |
|
|
|
|
- Lớp học trong trường PTDT nội trú |
lớp |
79 |
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh ở khu vực thành thị |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Quy mô chia ra theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 15 tuổi |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 15 tuổi |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 16 tuổi |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 17 tuổi |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 17 tuổi |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó học sinh đi học đúng tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 15 tuổi học lớp 10 |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 16 tuổi học lớp 11 |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 17 tuổi học lớp 12 |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh dân tộc nội trú |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh học tin học |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Học sinh được miễn học phí |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.2. |
Học sinh được giảm học phí |
người |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.3. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.4. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6.5. |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức. |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 29 tuổi |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Nhân viên |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên công nghệ thông tin |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kế toán |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thủ quỹ |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên văn thư |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên giáo vụ |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kiêm nhiều việc |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có |
|
công chức |
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
Tổng số |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
5.1. |
Phòng học |
phòng |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học nhỏ, mượn |
phòng |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật lý/Hóa/ Sinh |
phòng |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
phòng |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
phòng |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng |
phòng |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập |
phòng |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5. |
Phòng khác |
phòng |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hoạt động Đoàn-Đội |
phòng |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
phòng |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế học đường |
phòng |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 04b-THPT-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
Đơn vị báo cáo: Trường……….. Cơ quan chủ quản……… Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thông tin |
|
A |
C |
1 |
I |
Trường |
|
|
|
- Mức độ đạt chuẩn quốc gia |
01 |
|
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học |
02 |
|
|
- Khai thác Internet cho dạy học |
03 |
|
|
- Có điện (điện lưới) |
04 |
|
|
- Có nguồn nước sạch |
05 |
|
|
- Có công trình vệ sinh |
06 |
|
|
- Có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay |
07 |
|
|
- Có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV |
08 |
|
|
- Có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật |
09 |
|
|
- Có bộ phận làm công tác tư vấn học đường |
10 |
|
|
- Có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu |
11 |
|
II |
Lớp |
|
|
|
Tổng số lớp |
12 |
|
|
Chia ra |
|
|
|
- Số lớp 10 |
13 |
|
|
- Số lớp 11 |
14 |
|
|
- Số lớp 12 |
15 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
- Số lớp học 2 buổi/ngày |
16 |
|
|
- Số lớp ghép |
17 |
|
|
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
||
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||
Tổng |
Nữ |
||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
3.1. |
Tổng quy mô |
người |
18 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh ở khu vực thành thị |
người |
19 |
|
|
|
|
3.2. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
22 |
|
|
|
|
3.3. |
Quy mô chia ra theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 15 tuổi |
người |
23 |
|
|
|
|
|
- 15 tuổi |
người |
24 |
|
|
|
|
|
- 16 tuổi |
người |
25 |
|
|
|
|
|
- 17 tuổi |
người |
26 |
|
|
|
|
|
- Trên 17 tuổi |
người |
27 |
|
|
|
|
|
Trong đó học sinh đi học đúng tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh 15 tuổi học lớp 10 |
người |
28 |
|
|
|
|
|
- Học sinh 16 tuổi học lớp 11 |
người |
29 |
|
|
|
|
|
- Học sinh 17 tuổi học lớp 12 |
người |
30 |
|
|
|
|
3.4. |
Trong tổng quy mô có: |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh mới tuyển đầu cấp |
người |
31 |
|
|
|
|
|
- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này |
người |
32 |
|
|
|
|
|
- Học sinh học 2 buổi/ngày |
người |
33 |
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập |
người |
34 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nhìn |
người |
35 |
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về nghe, nói |
người |
36 |
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về trí tuệ |
người |
37 |
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật về vận động |
người |
38 |
|
|
|
|
|
+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
39 |
|
|
|
|
|
- Học sinh học tin học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp |
người |
41 |
|
|
|
|
3.6. |
Học sinh thuộc đối tượng chính sách |
|
|
|
|
|
|
3.6.1. |
Học sinh được miễn học phí |
người |
42 |
|
|
|
|
3.6.2. |
Học sinh được giảm học phí |
người |
43 |
|
|
|
|
3.6.3. |
Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập |
người |
44 |
|
|
|
|
3.6.4. |
Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập |
người |
45 |
|
|
|
|
3.6.5. |
Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Phân loại |
Trong đó |
||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2. |
Phó hiệu trưởng |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 29 tuổi |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Nhân viên |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên công nghệ thông tin |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kế toán |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thủ quỹ |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên văn thư |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên giáo vụ |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kiêm nhiều việc |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có |
|
công chức. |
V |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5.1. |
Phòng học |
phòng |
84 |
|
|
|
|
5.2. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
85 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
86 |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
87 |
|
|
|
|
|
- Vật lý/Hóa/ Sinh |
phòng |
88 |
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
89 |
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
90 |
|
|
|
|
5.3. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
91 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
phòng |
92 |
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
phòng |
93 |
|
|
|
|
|
- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng |
phòng |
94 |
|
|
|
|
|
- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập |
phòng |
95 |
|
|
|
|
5.4. |
Phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng hoạt động Đoàn-Đội |
phòng |
96 |
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
phòng |
97 |
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế học đường |
phòng |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 05-GDTX-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Cơ Sở giáo dục thường xuyên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. |
Tổng số |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh |
trung tâm |
02 |
|
|
|
1.2. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
03 |
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên |
trung tâm |
04 |
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Trung tâm giáo dục thường xuyên (sáp nhật theo Thông tư liên tịch số: 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV) |
trung tâm |
05 |
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (hoặc các tên gọi khác) |
trung tâm |
06 |
|
|
|
1.3. |
Trung tâm học tập cộng đồng |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm học tập cộng đồng đã kết hợp với nhà văn hóa xã, bưu điện xã |
trung tâm |
08 |
|
|
|
1.4. |
Trung tâm ngoại ngữ - tin học |
trung tâm |
09 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm ngoại ngữ - tin học |
trung tâm |
10 |
|
|
|
|
- Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP |
trung tâm |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Tổng số |
học viên |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Bổ túc văn hóa |
học viên |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở |
học viên |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
học viên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 7 |
học viên |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 8 |
học viên |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 9 |
học viên |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi |
học viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 18 tuổi |
học viên |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 18 tuổi |
học viên |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông |
học viên |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
học viên |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
học viên |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
học viên |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi |
học viên |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 18 tuổi đến 21 tuổi |
học viên |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 21 tuổi |
học viên |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên học văn hóa kết hợp với trung cấp nghề |
học viên |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
học viên |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học chương trình lớp 1 đến lớp 3 |
học viên |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học chương trình lớp 4 đến lớp 5 |
học viên |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 25 tuổi |
học viên |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 26 tuổi đến 35 tuổi |
học viên |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 36 tuổi đến 60 tuổi |
học viên |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên khuyết tật |
học viên |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
|
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình tin học |
học viên |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình ngoại ngữ |
học viên |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông |
học viên |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình học tiếng dân tộc |
học viên |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT) |
học viên |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Giáo viên |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Nhân viên |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kế toán |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thủ quỹ |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên kiêm nhiều việc |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo cáo viên, cộng tác viên |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 06-GDKT-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I. |
Trung tâm |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài Công lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng số |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật |
trung tâm |
02 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
03 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
04 |
|
|
|
1.2. |
Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập |
trung tâm |
05 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
06 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
- Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác |
trung tâm |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
2.1. |
Học sinh khuyết tật học chuyên biệt |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Chia theo dạng tật và mức độ tật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1. |
Khuyết tật vận động |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2. |
Khuyết tật nghe, nói |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3. |
Khuyết tật nhìn |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.4. |
Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.5. |
Khuyết tật trí tuệ |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.6. |
Khuyết tật khác |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo mức độ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật đặc biệt nặng |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nặng |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật nhẹ |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Chia theo độ tuổi |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 0 tuổi đến 5 tuổi |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 17 tuổi |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật vận động |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật nghe, nói |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật nhìn |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật thần kinh, tâm thần |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật trí tuệ |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật khác |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
|||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học chuyên ngành GDĐB |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Giáo viên |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp sư phạm |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 20 -29 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 60 tuổi |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Nhân viên hỗ trợ - giáo dục trẻ khuyết tật |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung cấp |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 07-TKTH-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Toàn ngành tại địa phương |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. |
GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
nhà trẻ |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo |
trường |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non |
trường |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đạt chuẩn quốc gia |
trường |
05 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhóm, lớp |
nhóm/lớp |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhóm trẻ |
nhóm |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp mẫu giáo |
lớp |
08 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Trẻ em |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ nhà trẻ |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ mẫu giáo |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên nhà trẻ |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên mẫu giáo |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Phòng học |
phòng |
20 |
|
|
|
|
|
|
6. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm |
trẻ/nhóm |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/nhóm |
gv/nhóm |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên |
trẻ/gv |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp |
trẻ/lớp |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/lớp |
gv/lớp |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên |
trẻ/gv |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo |
% |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi |
% |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
% |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì |
% |
31 |
|
|
|
|
|
|
II |
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường |
trường |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
trường |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
trường |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
trường |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia |
trường |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia |
trường |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia |
trường |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông bán trú cấp tiểu học |
trường |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông bán trú cấp trung học cơ sở |
trường |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện |
trường |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh |
trường |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông chuyên |
trường |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật |
trường |
47 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Lớp |
lớp |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
lớp |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
lớp |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
lớp |
51 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Học sinh |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên tiểu học |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học cơ sở |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học phổ thông |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Phòng học |
phòng |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
phòng |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
phòng |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
phòng |
67 |
|
|
|
|
|
|
6. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/giáo viên |
hs/gv |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/lớp |
hs/lớp |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/lớp |
gv/lớp |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo |
% |
72 |
|
|
|
|
|
|
6.2 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/giáo viên |
hs/gv |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/lớp |
hs/lớp |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/lớp |
gv/lớp |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo |
% |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở |
% |
78 |
|
|
|
|
|
|
6.3 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/giáo viên |
hs/gv |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân học sinh/lớp |
hs/lớp |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/lớp |
gv/lớp |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo |
% |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông |
% |
84 |
|
|
|
|
|
|
III |
PHỔ CẬP GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Mức độ |
85 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
Mức độ |
86 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Mức độ |
87 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Xóa mù chữ |
Mức độ |
88 |
|
|
|
|
|
|
IV |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Số trung tâm |
trung tâm |
89 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học viên |
học viên |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở |
học viên |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông |
học viên |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ |
học viên |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
học viên |
94 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
V |
GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật |
trung tâm |
97 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Học sinh khuyết tật |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
B |
Giáo dục dành cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật |
trường |
101 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học sinh khuyết tật: |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
- Học tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
- Học hòa nhập trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 08-NSNN-ĐN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ |
- Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. - Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Quyết toán chi NSNN (năm tài chính n-1) |
Chi NSNN (năm tài chính n) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước |
triệu đồng |
01 |
|
|
|
I. |
Chi đầu tư |
triệu đồng |
02 |
|
|
|
1 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
triệu đồng |
03 |
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
triệu đồng |
04 |
|
|
|
1.1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
triệu đồng |
05 |
|
|
|
1.1.2 |
Cấp huyện quản lý |
triệu đồng |
06 |
|
|
|
1.1.3 |
Cấp xã quản lý |
triệu đồng |
07 |
|
|
|
1.2 |
Vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
triệu đồng |
08 |
|
|
|
2 |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
triệu đồng |
09 |
|
|
|
2.1 |
Vốn CTMTQG |
triệu đồng |
10 |
|
|
|
2.2 |
Vốn CTMT |
triệu đồng |
11 |
|
|
|
2.3 |
Vốn ODA |
triệu đồng |
12 |
|
|
|
2.4 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
triệu đồng |
13 |
|
|
|
2.5 |
Vốn NSNN khác |
triệu đồng |
14 |
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
triệu đồng |
15 |
|
|
|
1. |
Giáo dục Mầm non |
triệu đồng |
16 |
|
|
|
1.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
17 |
|
|
|
1.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
18 |
|
|
|
1.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
19 |
|
|
|
1.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
20 |
|
|
|
1.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
21 |
|
|
|
1.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
22 |
|
|
|
1.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
23 |
|
|
|
2. |
Giáo dục Tiểu học |
triệu đồng |
24 |
|
|
|
2.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
25 |
|
|
|
2.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
26 |
|
|
|
2.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
27 |
|
|
|
2.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
28 |
|
|
|
2.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
29 |
|
|
|
2.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
30 |
|
|
|
2.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
31 |
|
|
|
3. |
Giáo dục Trung học cơ sở |
triệu đồng |
32 |
|
|
|
3.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
33 |
|
|
|
3.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
34 |
|
|
|
3.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
35 |
|
|
|
3.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
36 |
|
|
|
3.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
37 |
|
|
|
3.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
38 |
|
|
|
3.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
39 |
|
|
|
4 |
Giáo dục Trung học phổ thông |
triệu đồng |
40 |
|
|
|
4.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
41 |
|
|
|
4.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
42 |
|
|
|
4.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
43 |
|
|
|
4.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
44 |
|
|
|
4.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
45 |
|
|
|
4.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
46 |
|
|
|
4.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
47 |
|
|
|
5. |
Giáo dục Thường xuyên |
triệu đồng |
48 |
|
|
|
5.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
49 |
|
|
|
5.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
50 |
|
|
|
5.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
51 |
|
|
|
5.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
52 |
|
|
|
5.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
53 |
|
|
|
5.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
54 |
|
|
|
5.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
55 |
|
|
|
6. |
Đào tạo khác trong nước |
triệu đồng |
56 |
|
|
|
6.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
57 |
|
|
|
6.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
58 |
|
|
|
6.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
59 |
|
|
|
6.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
60 |
|
|
|
6.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
61 |
|
|
|
6.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
62 |
|
|
|
6.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
63 |
|
|
|
7 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức |
triệu đồng |
64 |
|
|
|
7.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
65 |
|
|
|
7.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
66 |
|
|
|
7.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
67 |
|
|
|
7.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
68 |
|
|
|
7.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
69 |
|
|
|
7.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
70 |
|
|
|
7.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 01-MN-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
Dân lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
1.1. |
Nhà trẻ |
trường |
02 |
|
|
|
|
1.2. |
Trường mẫu giáo |
trường |
03 |
|
|
|
|
1.3. |
Trường mầm non |
trường |
04 |
|
|
|
|
1.4. |
Nhóm trẻ độc lập |
cơ sở |
05 |
|
|
|
|
1.5. |
Lớp mẫu giáo độc lập |
cơ sở |
06 |
|
|
|
|
1.6. |
Nhóm trẻ, Lớp mẫu giáo độc lập |
cơ sở |
07 |
|
|
|
|
1.7. |
Số điểm trường |
điểm |
08 |
|
|
|
|
II |
Nhóm, lớp |
nhóm, lớp |
09 |
|
|
|
|
2.1. |
Nhóm trẻ |
nhóm |
10 |
|
|
|
|
2.2. |
Lớp mẫu giáo |
lớp |
11 |
|
|
|
|
III |
Trẻ em |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Quy mô trẻ |
người |
12 |
|
|
|
|
3.1.1. |
Trẻ em nhà trẻ |
người |
13 |
|
|
|
|
3.1.2. |
Trẻ em mẫu giáo |
người |
14 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em 5 đến 6 tuổi |
người |
15 |
|
|
|
|
3.2. |
Tình trạng dinh dưỡng trẻ em |
|
|
|
|
|
|
3.2.1. |
Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
16 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
17 |
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
18 |
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
19 |
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
20 |
|
|
|
|
3.2.2. |
Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng |
người |
21 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
người |
22 |
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
người |
23 |
|
|
|
|
|
- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
người |
24 |
|
|
|
|
|
- Trẻ thừa cân, béo phì |
người |
25 |
|
|
|
|
VI |
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên |
người |
26 |
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
27 |
|
|
|
|
4.1.1. |
Hiệu trưởng |
người |
28 |
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng nhà trẻ |
người |
29 |
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non |
người |
30 |
|
|
|
|
4.1.2. |
Phó Hiệu trưởng |
người |
31 |
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng nhà trẻ |
người |
32 |
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non |
người |
33 |
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
34 |
|
|
|
|
4.2.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
35 |
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
36 |
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
37 |
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
38 |
|
|
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn |
người |
39 |
|
|
|
|
4.2.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
40 |
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
41 |
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
42 |
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
43 |
|
|
|
|
|
- Chưa đạt chuẩn |
người |
44 |
|
|
|
|
4.3 |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm |
người |
45 |
|
|
|
|
4.3.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
46 |
|
|
|
|
4.3.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
47 |
|
|
|
|
4.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm |
người |
48 |
|
|
|
|
4.4.1. |
Giáo viên nhà trẻ |
người |
49 |
|
|
|
|
4.4.2. |
Giáo viên mẫu giáo |
người |
50 |
|
|
|
|
4.5. |
Nhân viên |
người |
51 |
|
|
|
|
4.5.1. |
Nhân viên nhà trẻ |
người |
52 |
|
|
|
|
4.5.2. |
Nhân viên mẫu giáo, mầm non |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 02-TH-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
|
|
|
|
|
1.1. |
Tổng số trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
02 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
03 |
|
|
|
1.2. |
Số điểm trường |
điểm |
04 |
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
05 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
lớp |
06 |
|
|
|
|
- Lớp 2 |
lớp |
07 |
|
|
|
|
- Lớp 3 |
lớp |
08 |
|
|
|
|
- Lớp 4 |
lớp |
09 |
|
|
|
|
- Lớp 5 |
lớp |
10 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
11 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
9 |
10 |
11 |
13 |
14 |
15 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tổng quy mô |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Quy mô chia theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 1 |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 2 |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 3 |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 4 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 5 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh lưu ban |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 1 |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 3 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 4 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 5 |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo tuổi: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 11 tuổi |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 11 tuổi |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 11 tuổi |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Nhân viên |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 03-THCS-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường trung học cơ sở |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
trường |
04 |
|
|
|
1.2. |
Trường tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
05 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
trường |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
08 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
lớp |
09 |
|
|
|
|
- Lớp 7 |
lớp |
10 |
|
|
|
|
- Lớp 8 |
lớp |
11 |
|
|
|
|
- Lớp 9 |
lớp |
12 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
13 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
9 |
10 |
11 |
13 |
14 |
15 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tổng quy mô |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 6 |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 7 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 8 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 9 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh lưu ban |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 6 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 7 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 8 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 9 |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1. |
Số học sinh có đủ điều kiện xét tốt nghiệp |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2. |
Số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Nhân viên |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 04a-THPT-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
1 |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trường trung học phổ thông |
trường |
02 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
03 |
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
trường |
04 |
|
|
|
1.2. |
Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
05 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
06 |
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
trường |
07 |
|
|
|
1.3. |
Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
08 |
|
|
|
|
Chia ra theo vùng: |
|
|
|
|
|
|
- Trung du, đồng bằng, thành phố |
trường |
09 |
|
|
|
|
- Miền núi vùng sâu, hải đảo |
trường |
10 |
|
|
|
II |
Lớp |
lớp |
11 |
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
lớp |
12 |
|
|
|
|
- Lớp 11 |
lớp |
13 |
|
|
|
|
- Lớp 12 |
lớp |
14 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Lớp ghép |
lớp |
14 |
|
|
|
III |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
9 |
10 |
11 |
13 |
14 |
15 |
3.1. |
Biến động trong năm học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh bỏ học |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Tổng quy mô |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Học sinh lưu ban |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Học sinh tốt nghiệp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1. |
Số học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2. |
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT (Khoản 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT) |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi THPTQG (Điều 33 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT) |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Tư thục |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Tổng số |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
||||||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. |
Giáo viên |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. |
Nhân viên |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản. |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
Biểu 04b-THPT-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG |
Đơn vị báo cáo: Trường ………… Cơ quan chủ quản ………… Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
||
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||
Tổng |
Nữ |
||||||
|
A |
B |
C |
1 |
3 |
4 |
5 |
1.1. |
Tổng quy mô |
người |
01 |
|
|
|
|
1.2. |
Quy mô chia ra theo lớp |
|
|
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 10 |
người |
02 |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 11 |
người |
03 |
|
|
|
|
|
- Học sinh lớp 12 |
người |
04 |
|
|
|
|
1.3. |
Học sinh bỏ học |
người |
05 |
|
|
|
|
1.4. |
Học sinh lưu ban |
người |
06 |
|
|
|
|
|
- Lớp 10 |
người |
07 |
|
|
|
|
|
- Lớp 11 |
người |
08 |
|
|
|
|
|
- Lớp 12 |
người |
09 |
|
|
|
|
1.5. |
Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
1.5.1. |
Học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp |
người |
10 |
|
|
|
|
1.5.2. |
Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Phân loại |
Trong đó |
||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Hiệu trưởng |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Giáo viên |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. |
Nhân viên |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản. |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản. |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu 05-GDTX-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Cơ sở giáo dục thường xuyên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
1. |
Tổng số |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh |
trung tâm |
02 |
|
|
|
1.2. |
Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
03 |
|
|
|
1.3. |
Trung tâm học tập cộng đồng |
trung tâm |
04 |
|
|
|
1.4. |
Trung tâm ngoại ngữ - tin học |
trung tâm |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Người học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
2.1. |
Bổ túc văn hóa |
học viên |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Bổ túc chương trình cấp THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.3. |
Học viên lưu ban |
học viên |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1.4. |
Học viên tốt nghiệp bổ túc THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên có đủ điều kiện xét tốt nghiệp |
học viên |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên tốt nghiệp THCS |
học viên |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: học viên khuyết tật |
học viên |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Bổ túc chương trình cấp THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.3. |
Học viên lưu ban |
học viên |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.4. |
Học viên tốt nghiệp bổ túc THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.4.1 |
Số học viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp |
học viên |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
học viên |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2.4.2 |
Số học viên được công nhận tốt nghiệp THPT |
học viên |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Học viên được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông (Khoản 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT) |
học viên |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thí sinh tự do |
học viên |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Tổng số học viên |
học viên |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
Học viên bỏ học |
học viên |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. |
Học viên được công nhận đạt chuẩn biết chữ |
học viên |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 (hoàn thành lớp 3 CTGD tiểu học) |
học viên |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 (hoàn thành CTGD tiểu học) |
học viên |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
học viên |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình tin học |
học viên |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình ngoại ngữ |
học viên |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông |
học viên |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình học tiếng dân tộc |
học viên |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
học viên |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài công lập |
||||||||||||
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại hợp đồng |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||||
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Tổng số |
Nữ |
|||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng số |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giám đốc |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó Giám đốc |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Giáo viên |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5. |
Nhân viên |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6. |
Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Giáo viên được tham gia Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT) |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 06-GDKT-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Công lập |
Ngoài Công lập |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
I. |
Trung tâm |
trung tâm |
01 |
|
|
|
1.1. |
Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật |
trung tâm |
02 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
03 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
04 |
|
|
|
1.2. |
Số trung tâm hỗ trợ, phát triển giáo dục hòa nhập |
trung tâm |
05 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố |
trung tâm |
06 |
|
|
|
|
- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) |
trung tâm |
07 |
|
|
|
|
- Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác |
trung tâm |
08 |
|
|
|
II. |
Học sinh |
người |
09 |
|
|
|
2.1. |
Số học sinh học chuyên biệt |
người |
10 |
|
|
|
2.2. |
Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm |
người |
11 |
|
|
|
III. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ GD trẻ khuyết tật |
người |
12 |
|
|
|
3.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
13 |
|
|
|
3.1.1. |
Giám đốc |
người |
14 |
|
|
|
3.1.2. |
Phó giám đốc |
người |
15 |
|
|
|
3.2. |
Giáo viên |
người |
16 |
|
|
|
|
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
người |
|
|
|
|
|
- Tốt |
người |
17 |
|
|
|
|
- Khá |
người |
18 |
|
|
|
|
- Đạt |
người |
19 |
|
|
|
3.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
20 |
|
|
|
3.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
21 |
|
|
|
3.5. |
Nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật |
người |
22 |
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 07-TKTH-CN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC |
Đơn vị báo cáo: Sở GDĐT tỉnh……….. Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã số |
Toàn ngành tại địa phương |
Công lập |
Ngoài công lập |
|||
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
Tổng số |
Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học |
||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I. |
GIÁO DỤC MẦM NON |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường |
trường |
01 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Nhóm, lớp |
nhóm/lớp |
02 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Trẻ em |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm |
trẻ/nhóm |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/nhóm |
gv/nhóm |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên |
trẻ/gv |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp |
trẻ/lớp |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân giáo viên/lớp |
gv/lớp |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
- Số bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên |
trẻ/gv |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi |
% |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc |
% |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì |
% |
18 |
|
|
|
|
|
|
II |
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trường |
trường |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
trường |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
trường |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học và trung học cơ sở |
trường |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
trường |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông |
trường |
25 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Lớp |
lớp |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
lớp |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
lớp |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
lớp |
29 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Học sinh |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học cơ sở |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
- Trung học phổ thông |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên tiểu học |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học cơ sở |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Giáo viên trung học phổ thông |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
5. |
Các tỷ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học |
% |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi |
% |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học |
% |
47 |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở |
% |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở |
% |
52 |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Trung học phổ thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lên lớp |
% |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh lưu ban |
% |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh bỏ học |
% |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông |
% |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông |
% |
57 |
|
|
|
|
|
|
III |
PHỔ CẬP GIÁO DỤC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Mức độ |
58 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Phổ cập giáo dục tiểu học |
Mức độ |
59 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Mức độ |
60 |
|
|
|
|
|
|
4. |
Xóa mù chữ |
Mức độ |
61 |
|
|
|
|
|
|
IV |
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Số trung tâm |
trung tâm |
62 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học viên |
học viên |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở |
học viên |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
- Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông |
học viên |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
- Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ |
học viên |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng |
học viên |
67 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
V |
GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật |
trung tâm |
70 |
|
|
|
|
|
|
2. |
Học sinh khuyết tật |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
3. |
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Viên chức |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 09-DBĐH Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ DỰ BỊ ĐẠI HỌC |
Đơn vị báo cáo: Trường……….. Cơ quan chủ quản ….. Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó Nữ |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
1.1. |
Quy mô học sinh |
người |
01 |
|
|
1.2. |
Số lớp |
lớp |
02 |
|
|
1.3. |
Quy mô học sinh chia theo lớp |
|
|
|
|
|
- Lớp ... |
người |
04 |
|
|
|
- Lớp .... |
người |
05 |
|
|
1.4. |
Quy mô học sinh chia theo độ tuổi: |
|
|
|
|
|
- ≤ 17 tuổi |
người |
06 |
|
|
|
- 18 tuổi |
người |
07 |
|
|
|
- ≥ 19 tuổi |
người |
08 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
- Học sinh khuyết tật |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Phân loại |
Trong đó |
||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Giáo viên |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1. |
Chia theo hình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học sư phạm |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. |
Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất sắc |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khá |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung bình |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kém |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm học |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Giáo viên tuyển mới trong năm học |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. |
Nhân viên |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Chia ra |
||
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
3.1. |
Phòng học |
phòng |
42 |
|
|
|
|
3.2. |
Phòng học bộ môn |
phòng |
43 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Tin học |
phòng |
44 |
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ |
phòng |
45 |
|
|
|
|
|
- Vật lý/Hóa/Sinh |
phòng |
46 |
|
|
|
|
|
- Công nghệ |
phòng |
47 |
|
|
|
|
|
- Âm nhạc |
phòng |
48 |
|
|
|
|
3.3. |
Phòng phục vụ học tập |
phòng |
49 |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện |
phòng |
50 |
|
|
|
|
|
- Phòng thiết bị giáo dục |
phòng |
51 |
|
|
|
|
|
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất/nhà đa năng |
phòng |
52 |
|
|
|
|
3.4. |
Phòng khác |
phòng |
53 |
|
|
|
|
|
- Phòng hoạt động Đoàn-Đội |
phòng |
54 |
|
|
|
|
|
- Phòng truyền thống |
phòng |
55 |
|
|
|
|
|
- Phòng Y tế học đường |
phòng |
56 |
|
|
|
|
|
- Phòng ký túc xá/nội trú |
phòng |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 10-ĐTGVTC Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ |
Đơn vị báo cáo: Trường……. Cơ quan chủ quản Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Học sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tuyển mới |
Quy mô |
Tốt nghiệp (năm học n-1) |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Chia theo năm đào tạo |
Tổng số |
Trong đó |
Phân loại tốt nghiệp |
||||||||||||||
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Xuất sắc |
Giỏi |
Khá |
TB |
||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng số |
người |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Chính quy |
người |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. |
Vừa làm vừa học |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≤17 tuổi |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 18 tuổi đến 19 tuổi |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 20 tuổi đến 24 tuổi |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 25 tuổi đến 29 tuổi |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30 tuổi đến 34 tuổi |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 35 tuổi |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. |
Học sinh khuyết tật |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2. |
Học sinh nước ngoài |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cămpuchia |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- … |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. |
Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm Đào tạo Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Sư phạm |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4... |
Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm Đào tạo Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Sư phạm |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Đối với trường trung cấp sư phạm |
Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên |
||||||||||||
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Cán bộ hành chính, nghiệp vụ |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Nhân viên |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Giáo viên cơ hữu |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tiến sĩ và TSKH |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55- 59 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.5. |
Giáo viên tuyển mới trong năm |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. |
Giáo viên thỉnh giảng |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chức danh nghề nghiệp khác |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Từ 40 - 49 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học, phòng chức năng của trường trung cấp sư phạm |
Mã số |
Tổng số |
Tổng số chia ra |
||||||
Phòng |
Diện tích |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||||
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
3.1. |
Phòng học |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học dưới 50 chỗ |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học máy tính |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học ngoại ngữ |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhạc, họa |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học đa năng |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Phòng chức năng |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện, Trung tâm học liệu |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thí nghiệm |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xưởng thực hành |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tập đa năng |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc) |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Diện tích khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ký túc xá/ nội trú |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bể bơi |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sân vận động |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 11-ĐTGVCĐ Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG |
Đơn vị báo cáo: Trường……….. Cơ quan chủ quản ….. Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Sinh viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tuyển mới |
Quy mô |
Tốt nghiệp (năm học n-1) |
||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Chia theo năm đào tạo |
Tổng số |
Trong đó |
Phân loại tốt nghiệp |
|||||||||||||||
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Xuất sắc |
Giỏi |
Khá |
TB |
||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
|||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
người |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Chính quy |
người |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. |
Vừa làm vừa học |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≤ 17 tuổi |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 18 tuổi đến 19 tuổi |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 20 tuổi đến 24 tuổi |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 25 tuổi đến 29 tuổi |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30 tuổi đến 34 tuổi |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 35 tuổi |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. |
Học sinh khuyết tật |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2. |
Học sinh nước ngoài |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4. |
Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm Đào tạo Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Sư phạm |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4... |
Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm Đào tạo Giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành Sư phạm |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Đối với trường cao đẳng sư phạm |
Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên |
||||||||||||
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
Tổng số |
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
||||||||||
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
HĐLV không xác định thời hạn |
HĐLV xác định thời hạn |
||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
Tổng số |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Cán bộ hành chính, nghiệp vụ |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Nhân viên |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Giảng viên cơ hữu |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55 - 59 tuổi |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4. |
Giáo viên nghỉ hưu trong năm |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.5. |
Giáo viên tuyển mới trong năm |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. |
Giảng viên thỉnh giảng |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chức danh nghề nghiệp khác |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học, phòng chức năng của trường cao đẳng sư phạm |
Mã số |
Tổng số |
Tổng số chia ra |
||||||
Phòng |
Diện tích (m2) |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||||
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
3.1. |
Phòng học |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học dưới 50 chỗ |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học máy tính |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học ngoại ngữ |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhạc, họa |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học đa năng |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Phòng chức năng |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện, Trung tâm học liệu |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thí nghiệm |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xưởng thực hành |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tập đa năng |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà hiệu bộ/nhà làm việc |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Diện tích khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ký túc xá/ khu nội trú |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bể bơi |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sân vận động |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 12-GDĐH Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC |
Đơn vị báo cáo: Cơ sở GDĐH…………. Cơ quan chủ quản Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I |
Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tuyển mới |
Quy mô |
Tốt nghiệp (năm học n-1) |
|||||||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Chia năm theo chương trình đào tạo |
Tổng số |
Trong đó |
Phân loại tốt nghiệp |
||||||||||||||||||
Nữ |
DTTS |
Nữ |
DTTS |
Năm thứ 1 |
Năm thứ 2 |
Năm thứ 3 |
Năm thứ 4 |
Năm thứ 5 |
Gia hạn, bảo lưu, v.v.. |
Nữ |
DTTS |
Xuất sắc |
Giỏi |
Khá |
TB |
||||||||||
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
Tổng |
Nữ |
||||||||||||||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
|
Tổng số |
người |
01 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. |
Sinh viên đại học |
người |
02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1. |
Chia theo hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.1. |
Chính quy |
người |
03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cử tuyển |
người |
04 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
05 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông |
người |
06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.2. |
Vừa làm vừa học |
người |
07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo văn bằng 2 |
người |
08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông |
người |
09 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1.3 |
Đào tạo từ xa |
người |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2. |
Chia theo độ tuổi |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≤ 17 tuổi |
người |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 18 tuổi đến 19 tuổi |
người |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 20 tuổi đến 24 tuổi |
người |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 25 tuổi đến 29 tuổi |
người |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30 tuổi đến 34 tuổi |
người |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 35 tuổi |
người |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.1. |
Sinh viên khuyết tật |
người |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.2. |
Sinh viên thuộc khu vực nông thôn |
người |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3.3. |
Sinh viên nước ngoài |
người |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
người |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4. |
Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành I |
người |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành II |
người |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành III |
người |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành IV |
người |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành V |
người |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VI |
người |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VII |
người |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4... |
Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo và chia theo từng hình thức đào tạo (Chính quy/ liên thông/Văn bằng 2/ VLVH/ Đào tạo từ xa) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành I |
người |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành II |
người |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành III |
người |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành IV |
người |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành V |
người |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VI |
người |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VII |
người |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành.... |
người |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. |
Học viên Cao học |
người |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≤ 24 tuổi |
người |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 25 tuổi đến 29 tuổi |
người |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30 tuổi đến 34 tuổi |
người |
56 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 35 tuổi |
người |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2. |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.1. |
Học viên khuyết tật |
người |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.2. |
Học viên thuộc khu vực nông thôn |
người |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2.3. |
Học viên nước ngoài |
người |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
62 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ... |
người |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3. |
Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành I |
người |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành II |
người |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành III |
người |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành IV |
người |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành V |
người |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VI |
người |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VII |
người |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành .... |
người |
78 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. |
Nghiên cứu sinh |
người |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1. |
Chia theo độ tuổi |
người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≤ 24 tuổi |
người |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 25 tuổi đến 29 tuổi |
người |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 30 tuổi đến 34 tuổi |
người |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 35 tuổi |
người |
83 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 |
Trong tổng số có: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.1. |
Nghiên cứu sinh khuyết tật |
người |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.2. |
Nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn |
người |
85 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2.3. |
Nghiên cứu sinh nước ngoài |
người |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lào |
người |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Campuchia |
người |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung Quốc |
người |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- …. |
người |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3. |
Chia theo Khối ngành đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành I |
người |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành II |
người |
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành III |
người |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành IV |
người |
97 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành V |
người |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VI |
người |
101 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành VII |
người |
103 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Ngành ……. |
người |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên |
Đơn vị tính |
Mã số |
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Phân loại |
Nữ |
Dân tộc thiểu số |
||||||||
Viên chức |
Hợp đồng lao động |
Tổng số |
Nữ |
|||||||
Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn |
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn |
|||||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
người |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1. |
Cán bộ quản lý |
người |
106 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1. |
Chia ra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hiệu trưởng |
người |
107 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng |
người |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. |
Cán bộ hành chính, nghiệp vụ |
|
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kiêm nhiệm giảng dạy |
người |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cao đẳng |
người |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
121 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. |
Nhân viên |
người |
125 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện |
người |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm |
người |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên y tế |
người |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc |
người |
129 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4. |
Giảng viên cơ hữu |
người |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
131 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
133 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
136 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
137 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng lI) |
người |
138 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trợ giảng |
người |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
141 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 54 tuổi |
người |
144 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 55- 59 tuổi |
người |
145 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.4. |
Giảng viên nghỉ hưu trong năm |
người |
147 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.5. |
Giảng viên tuyển mới trong năm |
người |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5. |
Giảng viên thỉnh giảng |
người |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giáo sư |
người |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phó giáo sư |
người |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.1. |
Chia theo trình độ đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đại học |
người |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc sĩ |
người |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiến sĩ và TSKH |
người |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khác |
người |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2. |
Chia theo chức danh nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên cao cấp (hạng I) |
người |
156 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên chính (hạng II) |
người |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên (hạng III) |
người |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chức danh nghề nghiệp khác |
người |
159 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3. |
Chia theo độ tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- < 30 tuổi |
người |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 - 39 tuổi |
người |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 40 - 49 tuổi |
người |
162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 50 - 59 tuổi |
người |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- ≥ 60 tuổi |
người |
164 |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Phòng học, phòng chức năng |
Mã số |
Tổng số |
Tổng số chia ra |
||||||
Phòng |
Diện tích |
Kiên cố |
Bán kiên cố |
Tạm |
||||||
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
Số phòng |
Diện tích (m2) |
|||||
|
A |
B |
1 |
2 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
3.1. |
Phòng học |
165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
166 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học dưới 50 chỗ |
168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học máy tính |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học ngoại ngữ |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học nhạc, họa |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học đa năng |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng học khác |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. |
Phòng chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thư viện/Trung tâm học liệu |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng thí nghiệm |
175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xưởng, phòng thực hành |
176 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà tập đa năng |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc) |
178 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. |
Diện tích khác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ký túc xá/ khu nội trú |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bể bơi |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sân vận động |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày .......tháng ...... năm ...... |
Biểu 13-NSNN Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Ngày nhận báo cáo: Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo |
BÁO CÁO THỐNG KÊ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC |
Đơn vị báo cáo: Tên CSGD ĐH Cơ quan chủ quản Loại hình: CL/NCL Tỉnh/TP (trụ sở chính) Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Giáo dục và Đào tạo |
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Mã Số |
Quyết toán chi NSNN (năm tài chính n-1) |
Chi NSNN (năm tài chính n) |
|
Dự toán |
Ước thực hiện |
|||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước |
triệu đồng |
01 |
|
|
|
I. |
Chi đầu tư |
triệu đồng |
02 |
|
|
|
1. |
Nguồn vốn ngân sách trung ương |
triệu đồng |
03 |
|
|
|
1.1 |
Vốn CTMTQG |
triệu đồng |
04 |
|
|
|
1.2 |
Vốn CTMT |
triệu đồng |
05 |
|
|
|
1.3 |
Vốn ODA |
triệu đồng |
06 |
|
|
|
1.4 |
Vốn trái phiếu Chính phủ |
triệu đồng |
07 |
|
|
|
1.5 |
Vốn NSNN khác |
triệu đồng |
08 |
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương |
triệu đồng |
09 |
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP |
triệu đồng |
10 |
|
|
|
2.1.1 |
Cấp tỉnh quản lý |
triệu đồng |
11 |
|
|
|
2.1.2 |
Cấp huyện quản lý |
triệu đồng |
12 |
|
|
|
2.1.3 |
Cấp xã quản lý |
triệu đồng |
13 |
|
|
|
2.2 |
Vốn trái phiếu chính quyền địa phương |
triệu đồng |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi thường xuyên |
triệu đồng |
15 |
|
|
|
1. |
Giáo dục Trung học phổ thông |
triệu đồng |
16 |
|
|
|
1.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
1.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
17 |
|
|
|
1.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
18 |
|
|
|
1.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
19 |
|
|
|
1.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
20 |
|
|
|
1.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
21 |
|
|
|
1.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
22 |
|
|
|
1.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
23 |
|
|
|
2. |
Giáo dục Đại học |
triệu đồng |
24 |
|
|
|
2.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
25 |
|
|
|
2.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
26 |
|
|
|
2.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
27 |
|
|
|
2.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
28 |
|
|
|
2.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
29 |
|
|
|
2.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
30 |
|
|
|
2.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
31 |
|
|
|
3. |
Giáo dục sau Đại học |
triệu đồng |
32 |
|
|
|
3.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
3.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
33 |
|
|
|
3.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
34 |
|
|
|
3.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
35 |
|
|
|
3.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
3.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
36 |
|
|
|
3.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
37 |
|
|
|
3.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
38 |
|
|
|
3.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
39 |
|
|
|
4. |
Đào tạo khác trong nước |
triệu đồng |
40 |
|
|
|
4.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
41 |
|
|
|
4.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
42 |
|
|
|
4.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
43 |
|
|
|
4.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
44 |
|
|
|
4.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
45 |
|
|
|
4.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
46 |
|
|
|
4.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
47 |
|
|
|
5. |
Đào tạo nước ngoài |
triệu đồng |
48 |
|
|
|
5.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
5.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
49 |
|
|
|
5.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
50 |
|
|
|
5.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
51 |
|
|
|
5.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
5.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
52 |
|
|
|
5.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
53 |
|
|
|
5.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
54 |
|
|
|
5.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
55 |
|
|
|
6 |
Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức |
triệu đồng |
56 |
|
|
|
6.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
6.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
57 |
|
|
|
6.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
58 |
|
|
|
6.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
59 |
|
|
|
6.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
6.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
60 |
|
|
|
6.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
61 |
|
|
|
6.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
62 |
|
|
|
6.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
63 |
|
|
|
7 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp |
triệu đồng |
64 |
|
|
|
7.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
7.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
65 |
|
|
|
7.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
66 |
|
|
|
7.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
67 |
|
|
|
7.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
7.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
68 |
|
|
|
7.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
69 |
|
|
|
7.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
70 |
|
|
|
7.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
71 |
|
|
|
8 |
Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng |
triệu đồng |
72 |
|
|
|
8.1 |
Chia theo nguồn: |
|
|
|
|
|
8.1.1 |
Nguồn NSNN |
triệu đồng |
73 |
|
|
|
8.1.2 |
Nguồn phí, lệ phí để lại |
triệu đồng |
74 |
|
|
|
8.1.3 |
Nguồn khác |
triệu đồng |
75 |
|
|
|
8.2 |
Chia theo nhóm chi: |
|
|
|
|
|
8.2.1 |
Chi thanh toán cá nhân |
triệu đồng |
76 |
|
|
|
8.2.2 |
Chi hàng hóa dịch vụ |
triệu đồng |
77 |
|
|
|
8.2.3 |
Chi hỗ trợ và bổ sung |
triệu đồng |
78 |
|
|
|
8.2.4 |
Các khoản chi khác |
triệu đồng |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày tháng năm |
PHỤ LỤC II
GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Biểu 01-MN-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nhà trẻ: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi.
- Trường mẫu giáo: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi.
- Trường mầm non: Là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
- Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ đạt chuẩn quốc gia: Là các cơ sở đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.
- Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập: Là cơ sở nhà trẻ, mẫu giáo ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động.
- Điểm trường: Là một điểm lẻ của trường chính thường có một hoặc một số lớp học. Địa điểm thường cách xa trường chính (vì lí do nào đó chưa đủ điều kiện để thành lập một trường riêng). Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.
- Số điểm trường bao gồm điểm trường lẻ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và các điểm trường mầm non thuộc các cơ sở giáo dục.
- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Loại hình:
+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
+ Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số nhóm trẻ: Bao gồm nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.
- Lớp mẫu giáo: Bao gồm các lớp mẫu giáo ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày: Là nhóm trẻ học cả sáng và chiều.
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo bán trú: Là nhóm trẻ được tổ chức ăn trưa tại trường (tính cả trường nấu và bố mẹ mang thức ăn đến cho trẻ).
- Số nhóm/lớp ghép: Là các nhóm trẻ/lớp ghép 2 hoặc 3 độ tuổi trong cùng 01 nhóm/lớp.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Trẻ em
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trẻ em nhà trẻ: Bao gồm trẻ em từ 03 tháng đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại cơ quan, doanh nghiệp.
- Trẻ em mẫu giáo: Bao gồm trẻ em từ 03 đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.
- Trẻ em học bán trú: Là số trẻ em được tổ chức nấu ăn tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.
- Trẻ em dân tộc thiểu số: Là trẻ em các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập: Là trẻ em khuyết tật được học trong các lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Trẻ được kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Là số trẻ được thực hiện đầy đủ các bước của quá trình kiểm tra sức khỏe theo quy định bao gồm đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ.
- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc và trẻ thể thừa cân, béo phì: Là trẻ em được đánh giá theo các thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc, thừa cân, béo phì theo bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng trẻ em của Tổ chức y tế thế giới (WHO).
- Trẻ em thuộc đối tượng chính sách: Là trẻ em thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi số trẻ em học trường công lập ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số trẻ em nữ học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý nhà trẻ: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.
- Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.
- Giáo viên nhà trẻ (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.
- Giáo viên mẫu giáo (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo trong trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập và lớp mẫu giáo ở các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm mầm non.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo chưa qua đào tạo: Là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.
- Nhân viên nhà trẻ: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại nhà trẻ (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).
- Nhân viên mẫu giáo, mầm non: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại trường mẫu giáo và trường mầm non (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).
Căn cứ khối lượng công việc thực tế, nhu cầu và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ xác định số lượng người làm việc tối đa không vượt quá 02 người để thực hiện nhiệm vụ về kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập theo chế độ hợp đồng lao động ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 17: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 18: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 19: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học nhà trẻ (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ): Bao gồm các phòng học dành để nuôi, dạy các cháu ở độ tuổi nhà trẻ (3 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trường mầm non.
- Phòng học mẫu giáo: Bao gồm các phòng học dành cho lứa tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập.
- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 16: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 02-TH-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường tiểu học: Là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, có đủ các điều kiện thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước.
- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Là trường tiểu học đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.
- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Loại hình:
+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc thiểu số bán trú;
+ Trường, lớp dành cho người khuyết tật.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.
- Lớp tiểu học: Gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học, các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều (lớp học từ 9 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).
- Lớp ghép: Là lớp học gồm các học sinh học nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu số học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 1).
- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều (tức là số học sinh học 9 buổi hoặc 10 buổi một tuần).
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.
- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường tiểu học.
- Giáo viên tiểu học (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm.
- Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm trở lên.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường tiểu học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện, thiết bị; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Số phòng học cấp tiểu học: Bao gồm số phòng học trường tiểu học, phòng học của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều hơn).
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 03-THCS-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường trung học cơ sở: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 6 đến lớp 9, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Trường tiểu học và trung học cơ sở: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.
- Trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Loại hình:
+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Trường phổ thông dân tộc bán trú;
+ Trường chuyên, trường năng khiếu;
+ Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.
- Lớp trung học cơ sở: Gồm các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 7 nhiều hơn số học sinh lớp 8 thì tính số lớp ghép này vào lớp 7. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học cơ sở: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 đang học tập tại các trường trung học cơ sở, các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 6).
- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.
- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học (trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở).
- Giáo viên trung học cơ sở (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các trường phổ thông có nhiều cấp học;
Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.
- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.
- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học cơ sở ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Phòng học cấp trung học cơ sở: Bao gồm số phòng học trường trung học cơ sở, phòng học của cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi 1 lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).
- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04a-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.
- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 1 đến lớp 12.
- Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Loại hình:
+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.
+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.
- Loại trường chuyên biệt:
+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;
+ Trường chuyên, trường năng khiếu;
+ Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật;
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.
- Số lớp trung học phổ thông: Gồm các lớp từ lớp 10 đến lớp 12 trong trường trung học phổ thông, các trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột của A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 đang học tập tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).
- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.
- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu;
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học (phó hiệu trưởng được phân công phụ trách cấp học nào tính vào số cán bộ quản lý của cấp học đó).
- Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.
Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường THPT tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Phòng học cấp trung học phổ thông: Bao gồm số phòng học trường trung học phổ thông, phòng học của cấp trung học phổ thông trong các trường trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần)
- Phòng học nhờ, mượn: là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số phòng học trường công lập tương ứng vơi các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04b-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm
- Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Trường phổ thông dân tộc nội trú: Là loại hình trường chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và nội trú, được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng này.
- Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi thông tin tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.
- Lớp trung học phổ thông: Là các lớp từ lớp 10 đến lớp 12.
- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.
Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số lớp tương ứng với các dòng của cột của A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12.
Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).
- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.
- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.
- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông dân tộc nội trú.
- Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông tại trường.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.
- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần V. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 05-GDTX-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên
Kỳ đầu năm học
Phần I. Cơ sở giáo dục thường xuyên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trung tâm giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện); trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh).
- Trung tâm học tập cộng đồng: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của cộng đồng cấp xã, có sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước, đồng thời phải phát huy mạnh mẽ sự tham gia, đóng góp của nhân dân trong cộng đồng dân cư để xây dựng và phát triển các trung tâm theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Trung tâm ngoại ngữ - tin học: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chuyên về đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho mọi người dân có nhu cầu; Trung tâm ngoại ngữ - tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề. Đây là mô hình giáo dục công lập trên địa bàn cấp huyện hoạt động đa dạng trên nhiều lĩnh vực giáo dục và đào tạo (tiền thân của mô hình Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là sự sáp nhập các trung tâm công lập cấp huyện, bao gồm: trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề cấp huyện).
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Người học
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học viên học bổ túc văn hóa: Là những học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học viên dân tộc thiểu số: Là học viên thuộc các dân tộc không phải dân tộc Kinh.
- Học viên xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ: Là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi chưa biết chữ đang theo học các chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số học viên nữ học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;
- Giáo viên giáo dục thường xuyên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị; nhân viên y tế; nhân viên kế toán; thủ quỹ; nhân viên kiêm nhiệm nhiều việc.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức diện hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 06-GDKT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật
Kỳ đầu năm học
Phần I. Trung tâm
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là trung tâm được thành lập để trợ giúp cho những trẻ em bị khuyết tật được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi sức khỏe, tinh thần và giáo dục đạo đức (Chương IV, Luật chăm sóc bảo vệ trẻ em).
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật (trích TTLT số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, thương binh và xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại trung tâm dành riêng cho học sinh khuyết tật.
- Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm: Là những học sinh khuyết tật được thực hiện biện pháp can thiệp sớm tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.
- Giáo viên dạy tại các trung tâm phải có trình độ từ trung cấp trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật.
- Nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật: Là nhân viên làm tại các trung tâm và đáp ứng các tiểu chuẩn theo Điều 3, Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 07-TKTH-ĐN: Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác
Kỳ đầu năm học
I. Trường; Trung tâm:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.
II. Nhóm/lớp, lớp:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.
III. Học sinh:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.
IV. Giáo viên:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.
V. Phòng học:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.
VI. Các tỷ lệ:
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Là số phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường của từng cấp học.
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t (%) |
= |
Số trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t |
x |
100 |
Tổng số trường của từng cấp học năm học t |
- Số bình quân trẻ em/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
- Số bình quân giáo viên/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
- Số bình quân trẻ em/giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo.
- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi: Là số phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi trên tổng số trẻ em được theo dõi.
- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì: Là số phần trăm giữa số trẻ thể thừa cân, béo phì trên tổng số trẻ em được theo dõi.
- Số học sinh bình quân một giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số giáo viên của cấp học.
Công thức tính:
Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t |
= |
Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t |
Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t |
- Số học sinh bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số lớp học của cấp học.
Công thức tính:
Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t |
= |
Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t |
Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t |
+ Số giáo viên bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên và tổng số lớp học của cấp học.
Công thức tính:
Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t |
= |
Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t |
Số lớp cấp tiểu học, THCS, THPT, năm học t |
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo của cấp học: Là số phần trăm số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo so với tổng số giáo viên của cấp học.
Công thức tính:
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm t (%) |
= |
Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm học t |
x |
100 |
Tổng số giáo viên năm học t |
- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 6 trong năm học (t+1) so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t).
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).
VII. Phổ cập giáo dục
Khái niệm, phương pháp tính
- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận theo tiêu chuẩn quy định hiện hành (hiện nay theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
VIII. Cách ghi biểu:
1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác
- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học trước tương ứng với các dòng của cột A.
2. Phổ cập giáo dục
- Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.
Biểu 08-NSNN-ĐN: Báo cáo Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.
Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;
+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).
- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;
+ Nguồn phí, lệ phí để lại;
+ Nguồn khác.
- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước của năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở giáo dục và các cơ quan tài chính thuộc địa phương.
- Các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 01-MN-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trẻ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.
- Giáo viên nhà trẻ/mẫu giáo được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên đang dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục mầm non để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 02-TH-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.
- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: Là những học sinh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học.
Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học được giao trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.
- Giáo viên tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp tiểu học được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các đồng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 03-THCS-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.
- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là những học sinh đã học hết chương trình trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tốt nghiệp theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.
- Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học cơ sở được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04a-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trường
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Lớp
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.
- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.
- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.
- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.
- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 04b-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông
Kỳ cuối năm học
Phần I. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.
- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.
- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.
- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 05-GDTX-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trung tâm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Người học
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.
- Học viên bỏ học: Là những học viên trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.
- Học viên lưu ban: Là học viên không đạt các kết quả học tập theo quy định tại lớp, cấp học đang học và phải học lại trong năm tiếp theo.
- Học viên tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở: Là những học viên đã học hết chương trình bổ túc trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc những quy định được cơ quan quản lý giáo dục hướng dẫn và công bố hằng năm.
- Học viên tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.
- Học viên xóa mù và giáo dục tiếp tục sau biết chữ đạt tiêu chuẩn để được công nhận theo 2 mức độ:
+ Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
+ Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.
- Giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 06-GDKT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật
Kỳ cuối năm học
Phần I. Trung tâm
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.
- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số trường thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần II. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số học sinh khuyết tật của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số số học sinh khuyết tật của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.
- Giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các trung tâm được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu:
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 07-TKTH-CN: báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục mầm non - phổ thông - thường xuyên - khác
Kỳ cuối năm học
I. Trường; Trung tâm:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.
II. Nhóm/lớp, lớp:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.
III. Học sinh:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.
IV. Giáo viên:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.
V. Phòng học:
Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-THCN đến Biểu 06-GDKT-CN.
VI. Các tỷ lệ:
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Tỷ lệ học sinh lên lớp của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh được lên lớp trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học ở năm t.
- Tỷ lệ học sinh lưu ban của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh bị học lại trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học trong năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh bỏ học của một cấp học trong năm học (t); Là số phần trăm học sinh bỏ học của cấp học năm học (t) so với tổng số học sinh của cấp học năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 5 cuối năm học đó.
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi: Là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 5 của cuối năm học đó.
- Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t+4) so với số học sinh lớp 1 đầu năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t + 3) so với số học sinh lớp 6 đầu năm học (t).
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t + 2) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t).
- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).
VII. Phổ cập giáo dục:
Khái niệm, phương pháp tính như Biểu 07-TKTH-ĐN
VIII. Cách ghi biểu:
1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác
- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A
- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học tương ứng với các dòng của cột A
2. Phổ cập giáo dục
- Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.
Biểu 09-DBĐH: Báo cáo thống kê Dự bị Đại học
Phần I. Trường
Trường dự bị đại học thuộc loại trường chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.
Phần II. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh dự bị đại học: Là những học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được đào tạo nhằm góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 2: Ghi số lượng học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học;
- Giáo viên: Là người đã tốt nghiệp đại học, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người chưa qua đào tạo sư phạm, có chuyên ngành đào tạo phù hợp yêu cầu tuyển dụng, có phẩm chất tốt, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có lý lịch rõ ràng và có sức khỏe;
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường dự bị đại học ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế, nhân viên khác).
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học, phòng chức năng
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 10-ĐTGVTC: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
Phần I. Các khái niệm chung:
- Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên: Là trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.
- Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ trung cấp.
- Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học.
Phần II. Học sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Học sinh trung cấp sư phạm: Là học sinh theo học chương trình đào tạo ngành giáo viên trình độ trung cấp học tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện.
- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Học sinh tuyển mới: Là học sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.
- Học sinh khuyết tật: Là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
- Học sinh nước ngoài: Là học sinh từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số học sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số học sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số học sinh nữ đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số học sinh người dân tộc thiểu số đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi tổng số học sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9, 10: Ghi số học sinh đang học các năm thứ 1, năm thứ 2 tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số học sinh nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số học sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15, 16, 17, 18: Ghi số học sinh tốt nghiệp được xếp loại (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung cấp sư phạm.
- Giáo viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung cấp sư phạm và giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
- Giáo viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.
- Giáo viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.
- Chức danh nghề nghiệp: Là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung cấp sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi tổng số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số nữ giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học, phòng chức năng
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.
- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi cột:
- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 11-ĐTGVCĐ: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng
Phần I. Các khái niệm chung:
- Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên: Là trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
- Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ cao đẳng;
- Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học;
Phần II. Sinh viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Sinh viên cao đẳng sư phạm: Là sinh viên đang theo học ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tại các trường cao đẳng, trường đại học, học viện.
- Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ cao đẳng.
- Sinh viên tuyển mới: Là sinh viên mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.
- Sinh viên dân tộc thiểu số: Là sinh viên các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Sinh viên khuyết tật Là sinh viên bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
- Sinh viên nước ngoài: Là sinh viên từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số sinh viên nữ tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số sinh viên tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi tổng số sinh viên đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số sinh viên đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9, 10, 11: Ghi số sinh viên đang học chia theo năm thứ nhất, năm thứ 2 và năm thứ 3 tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số sinh viên nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 16, 17, 18, 19: Ghi số sinh viên tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm.
- Giảng viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là giảng viên dạy tại các trường cao đẳng sư phạm và giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.
- Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.
- Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường cao đẳng sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi tổng số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 9: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 10: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 11: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 12: Ghi số nữ giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 13: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học, phòng chức năng
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi sinh viên thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giảng viên giảng bài;
- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của sinh viên;
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm;
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn;
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi cột:
- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 12 - GDĐH: Báo cáo thống kê Giáo dục Đại học
Phần I. Các khái niệm chung:
- Cơ sở giáo dục đại học: Là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
- Loại hình cơ sở giáo dục đại học gồm:
+ Cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước đầu tư thành lập.
+ Cơ sở giáo dục ngoài công lập bao gồm: cơ sở giáo dục đại học tư thục và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.
- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.
- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học và đào tạo từ xa: Là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học.
- Đào tạo liên thông trong giáo dục đại học: Là biện pháp tổ chức đào tạo trong đó người học được sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo hay trình độ đào tạo khác.
Phần II. Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Sinh viên đại học: Là người theo học chương trình đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Học viên cao học: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Nghiên cứu sinh: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh tuyển mới: Là sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh dân tộc thiểu số: Là người các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh khuyết tật: là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục đại học (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn: Là người có hộ khẩu thường trú tại các xã của các tỉnh/thành phố.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh nước ngoài: Là người từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo khối ngành: Là những người đang theo học các khối ngành được quy định tại Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo ngành: Là những người theo học các ngành được quy định tại danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV tương ứng với các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 8: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,
- Cột 9, 10, 11, 12, 13: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học chia theo năm của chương trình đào tạo tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 14: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo qui định tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 15: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 16: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 17: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 18: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 19, 20, 21, 22: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Giảng viên đại học (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là số giảng viên dạy tại các cơ sở giáo dục đại học.
- Giáo sư, phó giáo sư: Là học hàm hoặc chức danh của nhà giáo được nhà nước phong tặng đang giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học.
- Trình độ đào tạo của giảng viên: Giảng viên dạy trình độ đại học phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có bằng thạc sĩ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn thạc sĩ; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án tiến sĩ.
- Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.
- Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.
- Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục đại học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế, nhân viên khác.
- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A.;
- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phần IV. Phòng học
1. Khái niệm, phương pháp tính:
- Phòng học/giảng đường: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để nghe giảng bài.
- Phòng chức năng: là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.
- Loại phòng:
+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.
+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.
+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 13-NSNN: Báo cáo thống kê Chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục
1. Khái niệm, phương pháp tính
- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.
Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.
Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.
- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:
+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;
+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;
+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;
+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).
- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:
+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;
+ Nguồn phí, lệ phí để lại;
+ Nguồn khác.
- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại điểm 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm ngân sách trước năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;
- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;
- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.
3. Nguồn số liệu
Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.