Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT Chế độ báo cáo thống kê ngành Giáo dục

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT

Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:24/2018/TT-BGDĐTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Mạnh Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/09/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Trường học được gửi báo cáo thống kê qua mạng

Ngày 28/09/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT việc quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

Theo Thông tư, trường mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục khuyết tật mỗi năm phải thực hiện 02 kỳ báo cáo:

- Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo: ngày 30/09; Thời hạn gửi báo cáo: ngày 30/10 hàng năm;

- Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo: ngày 31/05; Thời hạn gửi báo cáo: ngày 30/06 hàng năm.

Trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm và dạy dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo; thời điểm báo cáo là ngày 31/12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15/01 hàng năm.

Báo cáo thống kê có thể được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc qua hệ thống báo cáo điện tử. Trong đó, báo cáo bằng giấy phải có chữ ký, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị báo cáo; báo cáo bằng văn bản điện tử có thể là định dạng pdf hoặc dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/11/2018.

Xem chi tiết Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT tại đây

tải Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 24/2018/TT-BGDĐT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2018/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH GIÁO DỤC

____________

Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thống kê;

Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục để thu thập thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ sở giáo dục: mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên; Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và Trường dự bị đại học; Các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên, trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên; các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không áp dụng quy định này.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê
Nội dung báo cáo thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Đơn vị báo cáo: được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
2. Đơn vị nhận báo cáo: là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3. Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; phần số gồm phản ánh thứ tự báo cáo; phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh nhóm chỉ tiêu, nhóm 2 phản ánh kỳ báo cáo.
4. Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:
a) Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu thống kê;
b) Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;
c) Báo cáo thống kê định kỳ:
Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:
- Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:
+ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10 hàng năm.
+ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
- Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng, đào tạo giáo viên trình độ trung cấp và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 15 tháng 01 hàng năm;
d) Báo cáo thống kê đột xuất:
Báo cáo thống kê đột xuất được thực hiện để giúp Bộ hưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê đột xuất thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phương thức gửi báo cáo
a) Các báo cáo thống kê được thực hiện dưới 02 hình thức: bằng văn bản giấy và qua hệ thống báo cáo điện tử;
b) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị báo cáo để thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Báo cáo bằng văn bản điện tử thể hiện một trong hai hình thức là định dạng pdf của văn bản giấy hoặc dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Đơn vị báo cáo thống kê có trách nhiệm:
a) Chấp hành báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn, đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê và chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo;
b) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị tổng hợp số liệu báo cáo.
2. Đơn vị tổng hợp báo cáo thống kê có trách nhiệm:
a) Thực hiện tổng hợp thông tin thống kê theo các biểu mẫu đã quy định;
b) Yêu cầu các đơn vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi cần thiết.
3. Văn phòng, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục. Tổng hợp số liệu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo và số liệu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục để trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
4. Cục Công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng, các đơn vị có liên quan triển khai kỹ thuật hệ thống báo cáo điện tử phục vụ công tác thống kê của ngành giáo dục.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu thống kê của các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật trên địa bàn tỉnh, thành phố.
6. Các đại học quốc gia, đại học vùng có trách nhiệm đôn đốc các trường thành viên thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, dự bị đại học, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức là đối tượng áp dụng chế độ báo cáo thống kê này chịu trách nhiệm thi hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2011/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành qui định chế độ thống kê, thông tin, báo cáo về tổ chức, hoạt động giáo dục và các quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Thống kê;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Như Điều 5;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Phạm Mạnh Hùng

PHỤ LỤC I

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của B trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

STT

Ký hiệu biểu

Tên biểu

Đơn vị báo cáo

Kỳ báo cáo

Ngày nhận báo cáo

1

01-MN-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

2

02-TH-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

Sở Giáo dục và Đào tạo các tnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

3

03-THCS-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

4

04a-THPT-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

5

04b-THPT-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80;

Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

6

05-GDTX-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

7

06-GDKT-ĐN

Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

8

07-TKTH-ĐN

Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

9

08-NSNN-ĐN

Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, trường T80;

Đầu năm học

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

10

01-MN-CN

Báo cáo thống kê giáo dục mầm non

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

11

02-TH-CN

Báo cáo thống kê giáo dục tiểu học

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

12

03-THCS-CN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học cơ sở

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

13

04a-THPT-CN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

14

04b-THPT-CN

Báo cáo thống kê giáo dục trung học phổ thông

Trường Phổ thông vùng cao việt Bắc, Trường T78, Trường T80;

Các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

15

05-GDTX-CN

Báo cáo thống kê giáo dục thường xuyên

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

16

06-GDKT-CN

Báo cáo thống kê giáo dục khuyết tật

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

17

07-TKTH-CN

Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Cuối năm học

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

18

09-DBĐH

Báo cáo thống kê dự bị đại học

Trường Dự bị đại học;

Cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học

Năm học

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

19

10-ĐTGVTC

Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

Trường Trung cp sư phạm; Trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên;

Trường Cao đẳng có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp;

Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

Năm học

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

20

11-ĐTGVCĐ

Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

Trường Cao đẳng sư phạm; Trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên;

Trường Đại học có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

Năm học

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

21

12-GDĐH

Báo cáo thống kê giáo dục đại học

Trường đại học, học viện, viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ

Năm học

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

22

13-NSNN

Báo cáo thống kê chi ngân sách nhà nước cho giáo dục và đào tạo

Trường đại học, học viện, các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ; Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên;

Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên;

Trường dự bị đại học;

Năm học

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

 

Biểu 01-MN-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

 

A

B

C

1

2

3

4

I

Trường

 

 

 

 

 

 

1.

Tổng số trường

trường

01

 

 

 

 

1.1.

Nhà trẻ

trường

02

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

03

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ

trường

04

 

 

 

 

 

+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

trường

05

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

06

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ

trường

07

 

 

 

 

 

+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

trường

08

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường có từ 5 điểm trường trở lên

trường

09

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

10

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

11

 

 

 

 

 

- Trường có điện (lưới)

trường

12

 

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

13

 

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

14

 

 

 

 

1.2.

Trường mẫu giáo

trường

15

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

16

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ

trường

17

 

 

 

 

 

+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

trường

18

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

19

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ

trường

20

 

 

 

 

 

+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

trường

21

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

22

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

23

 

 

 

 

 

- Trường có từ 5 điểm trường trở lên

trường

24

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

25

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

26

 

 

 

 

 

- Trường có điện (lưới)

trường

27

 

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

28

 

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

29

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

30

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

trường

31

 

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

32

 

 

 

 

1.3

Trường mầm non

trường

33

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

34

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 9 nhóm trẻ

trường

35

 

 

 

 

 

+ Trường có 9 nhóm trẻ trở lên

trường

36

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

37

 

 

 

 

 

+ Trường có dưới 6 nhóm trẻ

trường

38

 

 

 

 

 

+ Trường có 6 nhóm trẻ trở lên

trường

39

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

40

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

41

 

 

 

 

 

- Trường có từ 5 điểm trường trở lên

trường

42

 

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy vi tính phục vụ quản lý và giáo dục trẻ

trường

43

 

 

 

 

 

- Trường được kết nối internet

trường

44

 

 

 

 

 

- Trường có điện (lưới)

trường

45

 

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

46

 

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

47

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

48

 

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại

trường

49

 

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

50

 

 

 

 

1.4

Nhóm trẻ độc lập

cơ sở

51

 

 

 

 

1.5

Lớp mẫu giáo độc lập

cơ sở

52

 

 

 

 

1.6

Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập

cơ sở

53

 

 

 

 

1.7

Số điểm trường

điểm

54

 

 

 

 

II

Nhóm, lớp

 

 

 

 

 

 

2.

Tổng số Nhóm/lớp

nhóm/lớp

55

 

 

 

 

2.1

Nhóm trẻ

nhóm

56

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ học 2 buổi/ngày

nhóm

57

 

 

 

 

 

- Nhóm bán trú (được tổ chức ăn trưa)

nhóm

58

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

nhóm

59

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

nhóm

60

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có dưới 15 trẻ

nhóm

61

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 3 tháng đến 12 tháng tuổi có từ 15 trẻ tr lên

nhóm

62

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có dưới 20 trẻ

nhóm

63

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 13 tháng đến 24 tháng tuổi có từ 20 trẻ trở lên

nhóm

64

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có dưới 25 trẻ

nhóm

65

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ từ 25 tháng đến 36 tháng tuổi có từ 25 trẻ trở lên

nhóm

66

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ ghép 2 độ tuổi

nhóm

67

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ ghép 3 độ tuổi

nhóm

68

 

 

 

 

2.2.

Lớp mẫu giáo

lớp

69

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 5 tuổi

lớp

70

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày

lớp

71

 

 

 

 

 

- Lớp bán trú (được tổ chức ăn trưa)

lớp

72

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập

lớp

73

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo có 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập

lớp

74

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có dưới 25 trẻ

lớp

75

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 3 tuổi đến 4 tuổi có từ 25 trẻ trở lên

lớp

76

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có dưới 30 trẻ

lớp

77

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 4 tuổi đến 5 tuổi có từ 30 trẻ trở lên

lớp

78

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có dưới 35 trẻ

lớp

79

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo 5 tuổi đến 6 tuổi có từ 35 trẻ trở lên

lớp

80

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo ghép 2 độ tuổi

lớp

81

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo ghép 3 độ tuổi

lớp

82

 

 

 

 

 

III

Trẻ em

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

3.1.

Quy mô trẻ

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học 2 buổi/ngày

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật học hòa nhập

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học 2 buổi/ngày

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bán trú (có tổ chức ăn trưa)

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật học hòa nhập

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô trẻ chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 3 đến 12 tháng

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 13 đến 24 tháng

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 25 đến 36 tháng

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ trên 36 tháng

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ dưới 3 tuổi

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 3 đến 4 tuổi

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 4 đến 5 tuổi

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 5 đến 6 tuổi

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ trên 6 tuổi

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.1.

Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.2.

Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Trẻ em thuộc đối tượng chính sách

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.1.

Trẻ em mẫu giáo được miễn học phí

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.2.

Tr em mẫu giáo được giảm học phí

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.3.

Trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ chi phí học tập

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.4.

Trẻ em dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.5.

Trẻ em 5 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.6.

Trẻ em 3-4 tuổi học mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

4.1.

Cán bộ quản lý

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Cán bộ quản lý nhà trẻ

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.1.

Hiệu trưởng

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.2.

Phó hiệu trưởng

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.1

Hiệu trưởng

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.2.

Phó hiệu trưởng

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, TP

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Nhân viên

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Nhân viên nhà trẻ

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán, văn thư

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế, thủ quỹ

người

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nấu ăn

người

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo vệ

người

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Nhân viên mẫu giáo, mầm non

người

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kế toán, văn thư

người

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y tế, thủ quỹ

người

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nấu ăn

người

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bảo vệ

người

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Giáo viên

người

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.1.

Giáo viên nhà trẻ

người

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp phạm

người

169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa qua đào tạo

người

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 - 29 tuổi

người

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- T 30 - 39 tuổi

người

176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- T 50 - 54 tuổi

người

178

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

181

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

185

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, TSKH

người

186

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa qua đào tạo

người

187

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

188

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

190

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

191

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 55 - 59 tuổi

người

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

5.1.

Nhà trẻ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Phòng học (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ)

phòng

194

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2.

Phòng học nhờ, mượn

phòng

195

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.3.

Phòng phục vụ học tập

phòng

196

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất

phòng

197

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

198

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng đa chức năng

phòng

199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1.4.

Phòng khác

phòng

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà bếp

phòng

201

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng y tế

phòng

202

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Mẫu giáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.1.

Phòng học

phòng

203

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2.

Phòng học nhờ, mượn

phòng

204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.3.

Phòng phục vụ học tập

phòng

205

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục thể chất

phòng

206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

207

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng đa chức năng

phòng

208

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ giáo dục hòa nhập

phòng

209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.4.

Phòng khác

phòng

210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà bếp

phòng

211

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng y tế

phòng

212

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 02-TH-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã Số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

1.1.

Tổng số trường

trường

01

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

02

 

 

 

 

+ Trường có từ 28 lớp trở lên

trường

03

 

 

 

 

+ Trường có từ 27 lớp trở xuống

trường

04

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

05

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

06

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp trở xuống

trường

07

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

08

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

09

 

 

 

 

- Trường dạy học 2 buổi trong ngày

trường

10

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp tiểu học

trường

11

 

 

 

 

- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

12

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

13

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

14

 

 

 

 

- Trường có 5 điểm trường trở lên ngoài điểm trường chính

trường

15

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

trường

16

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

17

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

18

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

19

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

20

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

21

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

trường

22

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

23

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

24

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

25

 

 

 

1.2.

Số điểm trường

điểm

26

 

 

 

II

Lớp

lớp

27

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

lớp

28

 

 

 

 

- Lớp 2

lớp

29

 

 

 

 

- Lớp 3

lớp

30

 

 

 

 

- Lớp 4

lớp

31

 

 

 

 

- Lớp 5

lớp

32

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

33

 

 

 

 

- Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú

lớp

34

 

 

 

 

- Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

lớp

35

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tng quy mô

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo lp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 1

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 2

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 3

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 4

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 5

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Quy mô chia ra theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 6 tuổi

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 6 tuổi

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 7 tuổi

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 8 tuổi

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 9 tuổi

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 10 tuổi

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 10 tuổi

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 6 tuổi học lớp 1

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 7 tuổi học lớp 2

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 8 tuổi học lớp 3

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 9 tuổi học lớp 4

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 10 tuổi học lớp 5

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc bán trú

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học tin học

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.2.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.3.

Học sinh được hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng s

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Phó hiệu trưởng

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sỹ khoa học

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Nhân viên

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện, thiết bị

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên công nghệ thông tin

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kế toán

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thủ quỹ

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên văn thư

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên giáo vụ

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kiêm nhiều việc

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có

 

công chức

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên c

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

5.1.

Phòng học

phòng

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Phòng học nh, mượn

phòng

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Phòng phục vụ học tập

phòng

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

phòng

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

phòng

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng tin học

phòng

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng ngoại ngữ

phòng

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục nghệ thuật

phòng

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng âm nhạc

phòng

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng GD rèn luyện thể chất nhà đa năng

phòng

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

phòng

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4.

Phòng khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống

phòng

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng Y tế học đường

phòng

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 03-THCS-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

trường

01

 

 

 

1.1.

Trường trung học cơ sở

trường

02

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

03

 

 

 

 

+ Trường có từ 40 lớp trở lên

trường

04

 

 

 

 

+ Trường có t 28 lớp đến 39 lớp

trường

05

 

 

 

 

+ Trường có từ 27 lớp trở xuống

trường

06

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

07

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

08

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp trở xuống

trường

09

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

10

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

11

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc bán trú cấp trung học cơ sở

trường

12

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

trường

13

 

 

 

 

- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

14

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

15

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

16

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

trường

17

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

18

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

19

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

20

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

21

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

22

 

 

 

 

- Trưng có chương trình giáo dục cơ bản về gii tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

trường

23

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

24

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

25

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

26

 

 

 

1.2.

Trường tiểu học và trung học cơ sở

trường

27

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

28

 

 

 

 

+ Trường có từ 40 lớp trở lên

trường

29

 

 

 

 

+ Trường có từ 28 lớp đến 39 lớp

trường

30

 

 

 

 

+ Trường có từ 27 lớp trở xuống

trường

31

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

32

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

33

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp trở xuống

trường

34

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

35

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

36

 

 

 

 

- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

37

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

38

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

39

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

trường

40

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

41

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

42

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

43

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

44

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

45

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

trường

46

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

47

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

48

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

49

 

 

 

II

Lớp

lớp

50

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

lớp

51

 

 

 

 

- Lớp 7

lớp

52

 

 

 

 

- Lớp 8

lớp

53

 

 

 

 

- Lớp 9

lớp

52

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

54

 

 

 

 

- Lớp học bán trú trong trường PTDT bán trú

lớp

55

 

 

 

 

- Lớp học trong trường PTDT nội trú huyện

lớp

56

 

 

 

 

- Lớp học trong trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

lớp

57

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tổng quy mô

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hi đảo

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 6

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 7

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 8

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 9

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Quy mô chia ra theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 11 tuổi

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 11 tuổi

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 12 tuổi

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 13 tuổi

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 14 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 14 tuổi

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 11 tuổi học lớp 6

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 12 tuổi học lớp 7

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 13 tuổi học lớp 8

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 14 tuổi học lớp 9

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lưu ban năm học trước đang học trong năm học này

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc bán trú

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc nội trú

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học tin học

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

Học sinh được miễn học phí

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.2.

Học sinh được giảm học phí

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.3.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.4.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.5.

Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã s

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng s

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Phó hiệu trưởng

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hi đo

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng sư phạm

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng và có chứng chỉ BDNVSP

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ, Tiến sĩ khoa học

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

GV Tổng phụ trách Đội TNTP HCM

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Nhân viên

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên công nghệ thông tin

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kế toán

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thủ quỹ

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên văn thư

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên giáo vụ

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kiêm nhiều việc

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong số Cán bộ quản lý có

 

công chức

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên c

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

5.1.

Phòng học

phòng

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Phòng học nh, mượn

phòng

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Phòng học bộ môn

phòng

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vật lý/Hóa/ Sinh

phòng

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4.

Phòng phục vụ học tập

phòng

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

phòng

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

phòng

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

phòng

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

phòng

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Phòng khác

phòng

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hoạt động Đoàn-Đội

phòng

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống

phòng

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng Y tế học đường

phòng

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 04a-THPT-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

1

Trường

trường

01

 

 

 

1.1.

Tờng trung học phổ thông

trường

02

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

03

 

 

 

 

+ Trường có từ 28 lớp trở lên

trường

04

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

trường

05

 

 

 

 

+ Trường có từ 17 lớp trở xuống

trường

06

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

07

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

08

 

 

 

 

+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

trường

09

 

 

 

 

+ Trường có từ 9 lớp trở xuống

trường

10

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

11

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

12

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông chuyên

trường

13

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

trường

14

 

 

 

 

- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

15

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

16

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

17

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

trường

18

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

19

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

20

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

21

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

22

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

23

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thc về HIV.

trường

24

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

25

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

26

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

27

 

 

 

1.2.

Trường trung học cơ sở và trung hc phổ thông

trường

28

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

29

 

 

 

 

+ Trường có từ 28 lớp trở lên

trường

30

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

trường

31

 

 

 

 

+ Trường có từ 17 lớp trở xuống

trường

32

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

33

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

34

 

 

 

 

+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

trường

35

 

 

 

 

+ Trường có từ 9 lớp trở xuống

trường

36

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1

trường

37

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2

trường

38

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

trường

39

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

40

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

41

 

 

 

 

- Trường có sử dụng máy tính cho dạy học

trường

42

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

43

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

44

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

45

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

46

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

47

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

trường

48

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

49

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

50

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

51

 

 

 

1.3.

Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

52

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

53

 

 

 

 

+ Trường có từ 28 lớp trở lên

trường

54

 

 

 

 

+ Trường có từ 18 lớp đến 27 lớp

trường

55

 

 

 

 

+ Trường có từ 17 lớp trở xuống

trường

56

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

57

 

 

 

 

+ Trường có từ 19 lớp trở lên

trường

58

 

 

 

 

+ Trường có từ 10 lớp đến 18 lớp

trường

59

 

 

 

 

+ Trường có từ 9 lớp trở xuống

trường

60

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia

trường

61

 

 

 

 

- Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập

trường

62

 

 

 

 

- Trường có từ 20 học sinh khuyết tật trở lên học hòa nhập

trường

63

 

 

 

 

- Trường có s dụng máy tính cho dạy học

trường

64

 

 

 

 

- Trường có khai thác Internet cho dạy học

trường

65

 

 

 

 

- Trường có điện (điện lưới)

trường

66

 

 

 

 

- Trường có nguồn nước sạch

trường

67

 

 

 

 

- Trường có công trình vệ sinh

trường

68

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

trường

69

 

 

 

 

- Trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV.

trường

70

 

 

 

 

- Trường có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

trường

71

 

 

 

 

- Trường có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

trường

72

 

 

 

 

- Trường có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

trường

73

 

 

 

II

Lớp

lớp

74

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

lớp

75

 

 

 

 

- Lớp 11

lớp

76

 

 

 

 

- Lớp 12

lớp

77

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

- Lớp học 2 buổi/ngày

lớp

78

 

 

 

 

- Lớp học trong trường THPT chuyên

lớp

79

 

 

 

 

- Lớp học trong trường PTDT nội trú

lớp

79

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

N

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

3.1.

Tổng quy mô

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh ở khu vực thành thị

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Quy mô chia ra theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 15 tuổi

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 15 tuổi

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 16 tuổi

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 17 tuổi

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 15 tuổi học lớp 10

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 16 tuổi học lớp 11

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 17 tuổi học lớp 12

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh dân tộc nội trú

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

105

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt

người

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

111

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh học tin học

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

Học sinh được miễn học phí

người

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.2.

Học sinh được giảm học phí

người

116

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.3.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.4.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.5.

Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thc

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức.

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Phó hiệu trưởng

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

người

129

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

132

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

136

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

140

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 29 tuổi

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

146

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Nhân viên

người

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên công nghệ thông tin

người

151

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kế toán

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thủ quỹ

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên văn thư

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

155

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên giáo vụ

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kiêm nhiều việc

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong s Cán bộ quản lý có

 

công chức

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên c

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên c

Tạm

Tổng số

Kiên cố

Bán kiên c

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

5.1.

Phòng học

phòng

159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2.

Phòng học nhỏ, mượn

phòng

160

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.3.

Phòng học bộ môn

phòng

161

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

162

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

163

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Vật lý/Hóa/ Sinh

phòng

164

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.4.

Phòng phục vụ học tập

phòng

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

phòng

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

phòng

169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

phòng

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

phòng

171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.5.

Phòng khác

phòng

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hoạt động Đoàn-Đội

phòng

172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống

phòng

173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng Y tế học đường

phòng

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 04b-THPT-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Trường………..

Cơ quan chủ quản………

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Mã số

Thông tin

 

A

C

1

I

Trường

 

 

 

- Mức độ đạt chuẩn quốc gia

01

 

 

- Sử dụng máy tính cho dạy học

02

 

 

- Khai thác Internet cho dạy học

03

 

 

- Có điện (điện lưới)

04

 

 

- Có nguồn nước sạch

05

 

 

- Có công trình vệ sinh

06

 

 

- Có chương trình giáo dục vệ sinh đôi tay

07

 

 

- Có chương trình giáo dục cơ bản về gii tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV

08

 

 

- Có cơ s hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận với học sinh khuyết tật

09

 

 

- Có bộ phận làm công tác tư vấn học đường

10

 

 

- Có kế hoạch giáo dục phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu

11

 

II

Lớp

 

 

 

Tổng số lp

12

 

 

Chia ra

 

 

 

- S lớp 10

13

 

 

- Số lớp 11

14

 

 

- Số lớp 12

15

 

 

Trong đó:

 

 

 

- Số lớp học 2 bui/ngày

16

 

 

- Số lớp ghép

17

 

 

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Trong đó

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

3.1.

Tổng quy mô

người

18

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh ở khu vực thành thị

người

19

 

 

 

 

3.2.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

20

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

21

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

22

 

 

 

 

3.3.

Quy mô chia ra theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 15 tui

người

23

 

 

 

 

 

- 15 tuổi

người

24

 

 

 

 

 

- 16 tuổi

người

25

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

26

 

 

 

 

 

- Trên 17 tuổi

người

27

 

 

 

 

 

Trong đó học sinh đi học đúng tuổi

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh 15 tuổi học lớp 10

người

28

 

 

 

 

 

- Học sinh 16 tuổi học lớp 11

người

29

 

 

 

 

 

- Học sinh 17 tuổi học lớp 12

người

30

 

 

 

 

3.4.

Trong tổng quy mô có:

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh mới tuyển đầu cấp

người

31

 

 

 

 

 

- Học sinh lưu ban năm học trước đang học lại trong năm học này

người

32

 

 

 

 

 

- Học sinh học 2 buổi/ngày

người

33

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập

người

34

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nhìn

người

35

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về nghe, nói

người

36

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về trí tuệ

người

37

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật về vận động

người

38

 

 

 

 

 

+ Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

39

 

 

 

 

 

- Học sinh học tin học

người

40

 

 

 

 

 

- Học sinh được tư vấn giáo dục hướng nghiệp

người

41

 

 

 

 

3.6.

Học sinh thuộc đối tượng chính sách

 

 

 

 

 

 

3.6.1.

Học sinh được miễn học phí

người

42

 

 

 

 

3.6.2.

Học sinh được giảm học phí

người

43

 

 

 

 

3.6.3.

Học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

người

44

 

 

 

 

3.6.4.

Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được hỗ trợ học tập

người

45

 

 

 

 

3.6.5.

Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Phân loại

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng lao động

Nữ

Dân tộc thiểu số

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

47

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

48

 

 

 

 

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

54

 

 

 

 

 

 

 

4.1.2.

Phó hiệu trưởng

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

60

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

61

 

 

 

 

 

 

 

4.2.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

66

 

 

 

 

 

 

 

4.2.2.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 29 tuổi

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

72

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Nhân viên

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên công nghệ thông tin

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kế toán

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thủ quỹ

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên văn thư

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên hỗ trợ GD khuyết tật

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên giáo vụ

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kiêm nhiều việc

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Trong s Cán bộ quản lý có

 

công chức.

 

V

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Chia ra

Kiên cố

Bán kiên c

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

5.1.

Phòng học

phòng

84

 

 

 

 

5.2.

Phòng học bộ môn

phòng

85

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

86

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

87

 

 

 

 

 

- Vật lý/Hóa/ Sinh

phòng

88

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

89

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

90

 

 

 

 

5.3.

Phòng phục vụ học tập

phòng

91

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

phòng

92

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

phòng

93

 

 

 

 

 

- Phòng GD rèn luyện thể chất/nhà đa năng

phòng

94

 

 

 

 

 

- Phòng hỗ trợ GD khuyết tật học hòa nhập

phòng

95

 

 

 

 

5.4.

Phòng khác

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng hoạt động Đoàn-Đội

phòng

96

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống

phòng

97

 

 

 

 

 

- Phòng Y tế học đường

phòng

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 05-GDTX-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Cơ Sở giáo dục thường xuyên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

 

A

B

C

1

2

3

1.

Tổng số

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

trung tâm

02

 

 

 

1.2.

Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

03

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên

trung tâm

04

 

 

 

 

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Trung tâm giáo dục thường xuyên (sáp nhật theo Thông tư liên tịch số: 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV)

trung tâm

05

 

 

 

 

- Trung tâm giáo dục thường xuyên - hướng nghiệp (hoặc các tên gọi khác)

trung tâm

06

 

 

 

1.3.

Trung tâm học tập cộng đồng

trung tâm

07

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm học tập cộng đồng đã kết hợp với nhà văn hóa xã, bưu điện xã

trung tâm

08

 

 

 

1.4.

Trung tâm ngoại ngữ - tin học

trung tâm

09

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm ngoại ngữ - tin học

trung tâm

10

 

 

 

 

- Trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP

trung tâm

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Người học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số

học viên

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Bổ túc văn hóa

học viên

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở

học viên

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

học viên

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 7

học viên

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 8

học viên

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 9

học viên

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

học viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 18 tuổi

học viên

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 18 tuổi

học viên

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

học viên

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

học viên

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 11

học viên

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 12

học viên

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

học viên

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 18 tuổi đến 21 tuổi

học viên

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 21 tuổi

học viên

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên học văn hóa kết hợp với trung cấp nghề

học viên

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ

học viên

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học chương trình lớp 1 đến lớp 3

học viên

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học chương trình lớp 4 đến lớp 5

học viên

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 25 tuổi

học viên

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 26 tuổi đến 35 tuổi

học viên

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 36 tuổi đến 60 tuổi

học viên

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên khuyết tật

học viên

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình tin học

học viên

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình ngoại ngữ

học viên

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

học viên

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình học tiếng dân tộc

học viên

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT)

học viên

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cán b quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng s

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng s

Nữ

Tổng s

Nữ

HĐLV không xác đnh thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng s

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.

Cán bộ quản lý

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Giáo viên

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Nhân viên

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kế toán

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thủ quỹ

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên kiêm nhiều việc

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Cán bộ, giáo viên theo hình thức cộng tác, phối hợp

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên biệt phái, kiêm nhiệm

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo viên, cộng tác viên

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 06-GDKT-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT
Kỳ đầu năm học
(có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I.

Trung tâm

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài Công lập

 

A

B

C

1

2

3

 

Tổng số

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

trung tâm

02

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

03

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

04

 

 

 

1.2.

Số trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập

trung tâm

05

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

06

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

07

 

 

 

 

- Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác

trung tâm

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

2.1.

Học sinh khuyết tật học chuyên bit

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Chia theo dạng tật và mức độ tật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1.

Khuyết tật vận động

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mc độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2.

Khuyết tật nghe, nói

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.3.

Khuyết tật nhìn

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.4.

Khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.5.

Khuyết tật trí tuệ

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.6.

Khuyết tật khác

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo mức độ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật đặc biệt nặng

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nặng

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khuyết tật nhẹ

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Chia theo độ tuổi

người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 0 tuổi đến 5 tuổi

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 6 tuổi đến 10 tuổi

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 11 tuổi đến 14 tuổi

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 15 tuổi đến 17 tuổi

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 17 tuổi

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật vận động

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật nghe, nói

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật nhìn

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật thần kinh, tâm thần

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật trí tuệ

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật khác

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng s

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

3.1.

Cán bộ quản lý

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học chuyên ngành GDĐB

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Giáo viên

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp sư phạm

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp và có chứng chỉ BDNVSP

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 20 -29 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Nhân viên hỗ trợ - giáo dục trẻ khuyết tật

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung cấp

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 07-TKTH-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC
Kỳ đầu năm học
(Có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Toàn ngành tại địa phương

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

Tổng số

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học trước

Tổng số

Tăng/gim so với kỳ đầu năm học trước

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

I.

GIÁO DỤC MẦM NON

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

trường

01

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà trẻ

nhà trẻ

02

 

 

 

 

 

 

 

- Mẫu giáo

trường

03

 

 

 

 

 

 

 

- Mầm non

trường

04

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trường đạt chuẩn quốc gia

trường

05

 

 

 

 

 

 

2.

Nhóm, lớp

nhóm/lớp

06

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trẻ

nhóm

07

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp mẫu giáo

lớp

08

 

 

 

 

 

 

3.

Trẻ em

người

09

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ nhà trẻ

người

10

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ mẫu giáo

người

11

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi

người

12

 

 

 

 

 

 

4.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

13

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

14

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên

người

15

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên nhà trẻ

người

16

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên mẫu giáo

người

17

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên

người

18

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

19

 

 

 

 

 

 

5.

Phòng học

phòng

20

 

 

 

 

 

 

6.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

21

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm

trẻ/nhóm

22

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/nhóm

gv/nhóm

23

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên

trẻ/gv

24

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp

trẻ/lớp

25

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/lớp

gv/lớp

26

 

 

 

 

 

 

 

- S bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên

trẻ/gv

27

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

%

28

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi

%

29

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng th còi cọc

%

30

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

%

31

 

 

 

 

 

 

II

GIÁO DỤC PH THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

trường

32

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

trường

33

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

trường

34

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học và trung học cơ sở

trường

35

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học ph thông

trường

36

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học sở và trung học phổ thông

trường

37

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

38

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia

trường

39

 

 

 

 

 

 

 

- Trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia

trường

40

 

 

 

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia

trường

41

 

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông bán trú cấp tiểu học

trường

42

 

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông bán trú cấp trung học cơ sở

trường

43

 

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện

trường

44

 

 

 

 

 

 

 

- Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

trường

45

 

 

 

 

 

 

 

- Trường trung học phổ thông chuyên

trường

46

 

 

 

 

 

 

 

- Trường chuyên biệt dành cho người khuyết tật

trường

47

 

 

 

 

 

 

2.

Lớp

lớp

48

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

lớp

49

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

lớp

50

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

lớp

51

 

 

 

 

 

 

3.

Học sinh

người

52

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

người

53

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

người

54

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

người

55

 

 

 

 

 

 

4.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

56

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

57

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên

người

58

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên tiểu học

người

59

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học cơ sở

người

60

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học phổ thông

người

61

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên

người

62

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

63

 

 

 

 

 

 

5.

Phòng học

phòng

64

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

phòng

65

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

phòng

66

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

phòng

67

 

 

 

 

 

 

6.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

68

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/giáo viên

hs/gv

69

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/lớp

hs/lớp

70

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/lớp

gv/lớp

71

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

%

72

 

 

 

 

 

 

6.2

Trung học cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

73

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/giáo viên

hs/gv

74

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/lớp

hs/lớp

75

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/lớp

gv/lớp

76

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

%

77

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ chuyn cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở

%

78

 

 

 

 

 

 

6.3

Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

79

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/giáo viên

hs/gv

80

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân học sinh/lớp

hs/lớp

81

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/lớp

gv/lớp

82

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo

%

83

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông

%

84

 

 

 

 

 

 

III

PH CẬP GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tui

Mức độ

85

 

 

 

 

 

 

2.

Phổ cập giáo dục tiểu học

Mức độ

86

 

 

 

 

 

 

3.

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Mức độ

87

 

 

 

 

 

 

4.

Xóa mù ch

Mức độ

88

 

 

 

 

 

 

IV

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Số trung tâm

trung tâm

89

 

 

 

 

 

 

2.

Học viên

học viên

90

 

 

 

 

 

 

 

- B túc chương trình cấp trung học cơ sở

học viên

91

 

 

 

 

 

 

 

- Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

học viên

92

 

 

 

 

 

 

 

- Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ

học viên

93

 

 

 

 

 

 

 

- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

học viên

94

 

 

 

 

 

 

3.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

95

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

96

 

 

 

 

 

 

V

GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

A

Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

trung tâm

97

 

 

 

 

 

 

2

Học sinh khuyết tật

người

98

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

99

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

100

 

 

 

 

 

 

B

Giáo dục dành cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

trường

101

 

 

 

 

 

 

2.

Học sinh khuyết tật:

người

102

 

 

 

 

 

 

 

- Học tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

người

103

 

 

 

 

 

 

 

- Học hòa nhập trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông

người

104

 

 

 

 

 

 

3.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

105

 

 

 

 

 

 

 

- Tại các trường chuyên biệt dành cho trẻ khuyết tật

người

106

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các sở giáo dục mầm non và phổ thông

người

107

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký tên)

……, ngày     tháng      năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 08-NSNN-ĐN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 10 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO GIÁO DỤC

Kỳ đầu năm học
(Có đến 30 tháng 9 năm báo cáo)

- Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

- Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Ch tiêu

Đơn vị tính

s

Quyết toán chi NSNN

(năm tài chính n-1)

Chi NSNN (năm tài chính n)

Dự toán

Ước thực hiện

 

A

B

C

1

2

3

 

Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

triệu đồng

01

 

 

 

I.

Chi đầu tư

triệu đồng

02

 

 

 

1

Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

triệu đồng

03

 

 

 

1.1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

triệu đồng

04

 

 

 

1.1.1

Cấp tnh quản lý

triệu đồng

05

 

 

 

1.1.2

Cấp huyện quản lý

triệu đồng

06

 

 

 

1.1.3

Cấp xã quản lý

triệu đồng

07

 

 

 

1.2

Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

triệu đồng

08

 

 

 

2

Nguồn vốn ngân sách trung ương

triệu đồng

09

 

 

 

2.1

Vốn CTMTQG

triệu đồng

10

 

 

 

2.2

Vốn CTMT

triệu đồng

11

 

 

 

2.3

Vốn ODA

triệu đồng

12

 

 

 

2.4

Vốn trái phiếu Chính phủ

triệu đồng

13

 

 

 

2.5

Vốn NSNN khác

triệu đồng

14

 

 

 

II

Chi thường xuyên

triệu đồng

15

 

 

 

1.

Giáo dục Mầm non

triệu đồng

16

 

 

 

1.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

1.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

17

 

 

 

1.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

18

 

 

 

1.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

19

 

 

 

1.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

1.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

20

 

 

 

1.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

21

 

 

 

1.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

22

 

 

 

1.2.4

Các khon chi khác

triệu đồng

23

 

 

 

2.

Giáo dục Tiểu học

triệu đồng

24

 

 

 

2.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

2.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

25

 

 

 

2.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

26

 

 

 

2.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

27

 

 

 

2.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

2.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

28

 

 

 

2.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

29

 

 

 

2.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

30

 

 

 

2.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

31

 

 

 

3.

Giáo dục Trung học cơ sở

triệu đồng

32

 

 

 

3.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

3.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

33

 

 

 

3.1.2

Nguồn phí, lệ phí đ lại

triệu đồng

34

 

 

 

3.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

35

 

 

 

3.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

3.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

36

 

 

 

3.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

37

 

 

 

3.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

38

 

 

 

3.2.4

Các khon chi khác

triệu đồng

39

 

 

 

4

Giáo dục Trung học phổ thông

triệu đồng

40

 

 

 

4.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

4.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

41

 

 

 

4.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

42

 

 

 

4.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

43

 

 

 

4.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

4.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

44

 

 

 

4.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

45

 

 

 

4.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

46

 

 

 

4.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

47

 

 

 

5.

Giáo dục Thường xuyên

triệu đồng

48

 

 

 

5.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

5.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

49

 

 

 

5.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

50

 

 

 

5.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

51

 

 

 

5.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

5.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

52

 

 

 

5.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

53

 

 

 

5.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

54

 

 

 

5.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

55

 

 

 

6.

Đào tạo khác trong nước

triệu đồng

56

 

 

 

6.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

6.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

57

 

 

 

6.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

58

 

 

 

6.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

59

 

 

 

6.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

6.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

60

 

 

 

6.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

61

 

 

 

6.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

62

 

 

 

6.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

63

 

 

 

7

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán b, công chc, viên chức

triệu đồng

64

 

 

 

7.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

7.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

65

 

 

 

7.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

66

 

 

 

7.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

67

 

 

 

7.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

7.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

68

 

 

 

7.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

69

 

 

 

7.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

70

 

 

 

7.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập

……, ngày     tháng      năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 01-MN-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC MẦM NON
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Dân lập

 

A

B

C

1

2

3

4

I

Trường

trường

01

 

 

 

 

1.1.

Nhà trẻ

trường

02

 

 

 

 

1.2.

Trường mẫu giáo

trường

03

 

 

 

 

1.3.

Trường mầm non

trường

04

 

 

 

 

1.4.

Nhóm trẻ độc lập

cơ sở

05

 

 

 

 

1.5.

Lớp mẫu giáo độc lập

cơ sở

06

 

 

 

 

1.6.

Nhóm trẻ, Lớp mẫu giáo độc lập

cơ sở

07

 

 

 

 

1.7.

Số điểm trường

điểm

08

 

 

 

 

II

Nhóm, lớp

nhóm, lớp

09

 

 

 

 

2.1.

Nhóm trẻ

nhóm

10

 

 

 

 

2.2.

Lớp mẫu giáo

lớp

11

 

 

 

 

III

Trẻ em

 

 

 

 

 

 

3.1

Quy mô trẻ

người

12

 

 

 

 

3.1.1.

Trẻ em nhà trẻ

người

13

 

 

 

 

3.1.2.

Trẻ em mẫu giáo

người

14

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ em 5 đến 6 tuổi

người

15

 

 

 

 

3.2.

Tình trạng dinh dưỡng trẻ em

 

 

 

 

 

 

3.2.1.

Trẻ em nhà trẻ được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

16

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

17

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

18

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

19

 

 

 

 

 

- Trẻ thừa cân, béo phì

người

20

 

 

 

 

3.2.2.

Trẻ em mẫu giáo được kiểm tra sức khỏe và đánh giá tình trạng dinh dưỡng

người

21

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

người

22

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

người

23

 

 

 

 

 

- Trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

người

24

 

 

 

 

 

- Trẻ tha cân, béo phì

người

25

 

 

 

 

VI

Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

người

26

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

27

 

 

 

 

4.1.1.

Hiệu trưởng

người

28

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng nhà trẻ

người

29

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non

người

30

 

 

 

 

4.1.2.

Phó Hiệu trưởng

người

31

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng nhà tr

người

32

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng mẫu giáo, mầm non

người

33

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

34

 

 

 

 

4.2.1.

Giáo viên nhà trẻ

người

35

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

36

 

 

 

 

 

- Khá

người

37

 

 

 

 

 

- Đạt

người

38

 

 

 

 

 

- Chưa đạt chuẩn

người

39

 

 

 

 

4.2.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

40

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

41

 

 

 

 

 

- Khá

người

42

 

 

 

 

 

- Đạt

người

43

 

 

 

 

 

- Chưa đạt chuẩn

người

44

 

 

 

 

4.3

Giáo viên nghỉ hưu trong năm

người

45

 

 

 

 

4.3.1.

Giáo viên nhà tr

người

46

 

 

 

 

4.3.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

47

 

 

 

 

4.4.

Giáo viên tuyển mới trong năm

người

48

 

 

 

 

4.4.1.

Giáo viên nhà trẻ

người

49

 

 

 

 

4.4.2.

Giáo viên mẫu giáo

người

50

 

 

 

 

4.5.

Nhân viên

người

51

 

 

 

 

4.5.1.

Nhân viên nhà trẻ

người

52

 

 

 

 

4.5.2.

Nhân viên mẫu giáo, mầm non

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày       tháng       năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 02-TH-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

 

 

 

 

 

1.1.

Tổng số trường

trường

01

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

02

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

03

 

 

 

1.2.

Số điểm trường

điểm

04

 

 

 

II

Lớp

lớp

05

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

lớp

06

 

 

 

 

- Lớp 2

lớp

07

 

 

 

 

- Lớp 3

lớp

08

 

 

 

 

- Lớp 4

lớp

09

 

 

 

 

- Lớp 5

lớp

10

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

11

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

3

4

5

6

8

9

10

11

13

14

15

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh bỏ học

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Tổng quy mô

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Quy mô chia theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 1

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 2

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 3

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 4

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 5

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh lưu ban

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 1

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 2

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 3

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 4

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 5

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo tuổi:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dưới 11 tuổi

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 11 tuổi

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên 11 tuổi

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Nhân viên

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bi dưỡng

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

……, ngày      tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 03-THCS-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

 

A

B

C

1

2

3

I

Trường

trường

01

 

 

 

1.1.

Trường trung học cơ s

trường

02

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

03

 

 

 

 

- Miền núi, vùng sâu, hải đảo

trường

04

 

 

 

1.2.

Trường tiểu học và trung học cơ s

trường

05

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

06

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

trường

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Lớp

lớp

08

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

lớp

09

 

 

 

 

- Lớp 7

lớp

10

 

 

 

 

- Lớp 8

lớp

11

 

 

 

 

- Lớp 9

lớp

12

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

13

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

3

4

5

6

8

9

10

11

13

14

15

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến t tỉnh/tp khác

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyn đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh bỏ học

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Tổng quy mô

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 6

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 7

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 8

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 9

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh lưu ban

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 6

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 7

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 8

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 9

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh tốt nghiệp trung học sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.1.

Số học sinh có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.2.

Số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác đnh thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Giáo viên tuyn mới trong năm học

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Nhân viên

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sn.

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày     tháng     năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 04a-THPT-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

A

B

C

1

2

3

1

Trường

trường

01

 

 

 

1.1.

Trường trung học phổ thông

trường

02

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

03

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hi đảo

trường

04

 

 

 

1.2.

Trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

05

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đồng bằng, thành phố

trường

06

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

trường

07

 

 

 

1.3.

Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

08

 

 

 

 

Chia ra theo vùng:

 

 

 

 

 

 

- Trung du, đng bằng, thành phố

trường

09

 

 

 

 

- Miền núi vùng sâu, hải đảo

trường

10

 

 

 

II

Lớp

lớp

11

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

lớp

12

 

 

 

 

- Lớp 11

lớp

13

 

 

 

 

- Lớp 12

lớp

14

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Lớp ghép

lớp

14

 

 

 

 

III

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

3

4

5

6

8

9

10

11

13

14

15

3.1.

Biến động trong năm học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đến từ tỉnh/tp khác

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/tp

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh bỏ học

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Tổng quy mô

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Học sinh lưu ban

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 10

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 11

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lớp 12

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Học sinh tốt nghiệp THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.1.

Số học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.2.

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp THPT (Khon 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh được miễn thi tất cả các bài thi của kỳ thi THPTQG (Điều 33 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Tư thục

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1.

Cán bộ quản lý

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiu trưng

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.2.

Giáo viên

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4.

Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5.

Nhân viên

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản.

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày      tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 04b-THPT-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Trường …………

Cơ quan chủ quản …………

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Trong đó

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

3

4

5

1.1.

Tổng quy mô

người

01

 

 

 

 

1.2.

Quy mô chia ra theo lớp

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 10

người

02

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 11

người

03

 

 

 

 

 

- Học sinh lớp 12

người

04

 

 

 

 

1.3.

Học sinh bỏ học

người

05

 

 

 

 

1.4.

Học sinh lưu ban

người

06

 

 

 

 

 

- Lớp 10

người

07

 

 

 

 

 

- Lớp 11

người

08

 

 

 

 

 

- Lớp 12

người

09

 

 

 

 

1.5.

Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

1.5.1.

Học sinh có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

người

10

 

 

 

 

1.5.2.

Học sinh được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã s

Tổng số

Phân loại

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng lao động

Nữ

Dân tộc thiểu số

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

12

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Hiệu trưởng

người

15

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Giáo viên

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

19

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

20

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Giáo viên tuyn mới trong năm học

người

21

 

 

 

 

 

 

 

2.5.

Nhân viên

người

22

 

 

 

 

 

 

 

2.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và giáo dục sức khỏe sinh sản.

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Số nhân viên được tập huấn và tham gia giảng dạy về phòng, chống HIV trên nền tảng kỹ năng sống và GD sức khỏe sinh sản.

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu 05-GDTX-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Cơ sở giáo dục thường xuyên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

 

A

B

C

1

2

3

1.

Tổng số

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh

trung tâm

02

 

 

 

1.2.

Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

03

 

 

 

1.3.

Trung tâm học tập cộng đồng

trung tâm

04

 

 

 

1.4.

Trung tâm ngoại ngữ - tin học

trung tâm

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Người học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

2.1.

Bổ túc văn hóa

học viên

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Bổ túc chương trình cấp THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.1.

Tổng số học viên

học viên

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.2.

Học viên b học

học viên

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.3.

Học viên lưu ban

học viên

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.4.

Học viên tốt nghiệp bổ túc THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học viên có đủ điều kiện xét tốt nghiệp

học viên

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số học viên tốt nghiệp THCS

học viên

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: học viên khuyết tật

học viên

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Bổ túc chương trình cấp THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.1.

Tổng số học viên

học viên

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.2.

Học viên bỏ học

học viên

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.3.

Học viên lưu ban

học viên

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.4.

Học viên tốt nghiệp bổ túc THPT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.4.1

S học viên có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp

học viên

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

học viên

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.4.2

Số học viên được công nhận tốt nghiệp THPT

học viên

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học viên được miễn thi tất cả các bài thi trong xét tốt nghiệp trung học phổ thông (Khoản 2 Điều 32 Quy chế thi THPTQG& xét công nhận TNTHPT)

học viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thí sinh tự do

học viên

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết ch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

Tổng số học viên

học viên

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

Học viên bỏ học

học viên

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3.

Học viên được công nhận đạt chuẩn biết chữ

học viên

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 (hoàn thành lớp 3 CTGD tiểu học)

học viên

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 (hoàn thành CTGD tiểu học)

học viên

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

học viên

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình tin học

học viên

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình ngoại ngữ

học viên

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình hướng nghiệp, học nghề phổ thông

học viên

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình học tiếng dân tộc

học viên

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non và phổ thông (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

học viên

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài công lập

Tổng s

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại hợp đồng

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1.

Cán bộ quản lý

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giám đốc

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó Giám đốc

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Giáo viên

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tốt

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đạt

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.4.

Giáo viên tuyn mới trong năm học

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.5.

Nhân viên

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6.

Số giáo viên được tham gia các chương trình bồi dưỡng

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: Giáo viên được tham gia Chương trình bồi dưỡng thường xuyên (theo Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT)

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 06-GDKT-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Công lập

Ngoài Công lập

 

A

B

C

1

2

3

I.

Trung tâm

trung tâm

01

 

 

 

1.1.

Số trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

trung tâm

02

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

03

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh)

trung tâm

04

 

 

 

1.2.

Số trung tâm hỗ trợ, phát triển giáo dục hòa nhập

trung tâm

05

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp tỉnh/thành phố

trung tâm

06

 

 

 

 

- Trung tâm GD trẻ khuyết tật cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)

trung tâm

07

 

 

 

 

- Số Trung tâm có hoạt động hỗ trợ tại các cơ sở giáo dục khác

trung tâm

08

 

 

 

II.

Học sinh

người

09

 

 

 

2.1.

Số học sinh học chuyên biệt

người

10

 

 

 

2.2.

Số học sinh/trẻ em được can thiệp sớm

người

11

 

 

 

III.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hỗ trợ GD trẻ khuyết tật

người

12

 

 

 

3.1.

Cán bộ quản lý

người

13

 

 

 

3.1.1.

Giám đốc

người

14

 

 

 

3.1.2.

Phó giám đốc

người

15

 

 

 

3.2.

Giáo viên

người

16

 

 

 

 

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

người

 

 

 

 

 

- Tốt

người

17

 

 

 

 

- Khá

người

18

 

 

 

 

- Đạt

người

19

 

 

 

3.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

20

 

 

 

3.4.

Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

21

 

 

 

3.5.

Nhân viên hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật

người

22

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 07-TKTH-CN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 30 tháng 6 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ TỔNG HỢP GIÁO DỤC MẦM NON - PHỔ THÔNG - THƯỜNG XUYÊN - KHÁC
Kỳ cuối năm học
(Có đến 31 tháng 5 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Sở GDĐT tỉnh………..

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã số

Toàn ngành tại địa phương

Công lập

Ngoài công lập

Tổng s

Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

Tổng s

Tăng/giảm so với kỳ đầu năm học

Tổng số

Tăng/gim so với kỳ đầu năm học

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

I.

GIÁO DỤC MẦM NON

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

trường

01

 

 

 

 

 

 

2.

Nhóm, lớp

nhóm/lớp

02

 

 

 

 

 

 

3.

Trẻ em

người

03

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trẻ từ 5 tuổi đến 6 tuổi

người

04

 

 

 

 

 

 

4.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

05

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

06

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên

người

07

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên

người

08

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

09

 

 

 

 

 

 

5.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ nhà trẻ/nhóm

trẻ/nhóm

10

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân giáo viên/nhóm

gv/nhóm

11

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ nhà trẻ/giáo viên

trẻ/gv

12

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ mẫu giáo/lớp

trẻ/lớp

13

 

 

 

 

 

 

 

- S bình quân giáo viên/lớp

gv/lớp

14

 

 

 

 

 

 

 

- Số bình quân trẻ mẫu giáo/giáo viên

trẻ/gv

15

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi

%

16

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể còi cọc

%

17

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì

%

18

 

 

 

 

 

 

II

GIÁO DỤC PH THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trường

trường

19

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

trường

20

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

trường

21

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học và trung học sở

trường

22

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

trường

23

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

24

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông

trường

25

 

 

 

 

 

 

2.

Lớp

lớp

26

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

lớp

27

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

lớp

28

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

lớp

29

 

 

 

 

 

 

3.

Học sinh

người

30

 

 

 

 

 

 

 

- Tiểu học

người

31

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học cơ sở

người

32

 

 

 

 

 

 

 

- Trung học phổ thông

người

33

 

 

 

 

 

 

4.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

34

 

 

 

 

 

 

 

- Cán bộ quản lý

người

35

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên

người

36

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên tiểu học

người

37

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học cơ sở

người

38

 

 

 

 

 

 

 

+ Giáo viên trung học phổ thông

người

39

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên

người

40

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

41

 

 

 

 

 

 

5.

Các tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

5.1

Tiểu học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

42

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

43

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

44

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học

%

45

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi

%

46

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu học

%

47

 

 

 

 

 

 

5.2

Trung học cơ s

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

48

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

49

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

50

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

%

51

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở

%

52

 

 

 

 

 

 

5.3

Trung học phổ thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lên lớp

%

53

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh lưu ban

%

54

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh bỏ học

%

55

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông

%

56

 

 

 

 

 

 

 

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông

%

57

 

 

 

 

 

 

III

PH CẬP GIÁO DỤC

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi

Mức độ

58

 

 

 

 

 

 

2.

Phổ cập giáo dục tiểu học

Mức độ

59

 

 

 

 

 

 

3.

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Mức độ

60

 

 

 

 

 

 

4.

Xóa mù chữ

Mức độ

61

 

 

 

 

 

 

IV

GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Số trung tâm

trung tâm

62

 

 

 

 

 

 

2.

Học viên

học viên

63

 

 

 

 

 

 

 

- Bổ túc chương trình cấp trung học cơ sở

học viên

64

 

 

 

 

 

 

 

- Bổ túc chương trình cấp trung học phổ thông

học viên

65

 

 

 

 

 

 

 

- Xóa mù chữ và GD tiếp tục sau khi biết chữ

học viên

66

 

 

 

 

 

 

 

- Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng

học viên

67

 

 

 

 

 

 

3.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

68

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

69

 

 

 

 

 

 

V

GIÁO DỤC KHUYẾT TẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giáo dục khuyết tật tại các trung tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

1.

Trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật

trung tâm

70

 

 

 

 

 

 

2.

Học sinh khuyết tật

người

71

 

 

 

 

 

 

3.

Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

người

72

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Viên chức

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký tên)

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
( tên, đóng dấu)

 

Biểu 09-DBĐH

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ DỰ BỊ ĐẠI HỌC
Kỳ năm học
(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Trường………..

Cơ quan chủ quản …..

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Trong đó Nữ

 

A

B

C

1

2

1.1.

Quy mô học sinh

người

01

 

 

1.2.

Số lớp

lớp

02

 

 

1.3.

Quy mô học sinh chia theo lớp

 

 

 

 

 

- Lớp ...

người

04

 

 

 

- Lớp ....

người

05

 

 

1.4.

Quy mô học sinh chia theo độ tuổi:

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

06

 

 

 

- 18 tuổi

người

07

 

 

 

- 19 tuổi

người

08

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Học sinh khuyết tật

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Phân loại

Trong đó

Viên chức

Hợp đồng lao động

Nữ

Dân tộc thiểu số

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

Tổng số

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

10

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưng

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

18

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Giáo viên

người

19

 

 

 

 

 

 

 

2.2.1.

Chia theo hình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học sư phạm

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học và có chứng chỉ BDNVSP

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

24

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2.

Chia theo đánh giá chuẩn nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xuất sắc

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khá

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung bình

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kém

người

28

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tui

người

34

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm học

người

35

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Giáo viên tuyển mới trong năm học

người

36

 

 

 

 

 

 

 

2.5.

Nhân viên

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng học

Đơn vị tính

Mã số

Tổng số

Chia ra

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

 

A

B

C

1

2

3

4

3.1.

Phòng học

phòng

42

 

 

 

 

3.2.

Phòng học bộ môn

phòng

43

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Tin học

phòng

44

 

 

 

 

 

- Ngoại ngữ

phòng

45

 

 

 

 

 

- Vật lý/Hóa/Sinh

phòng

46

 

 

 

 

 

- Công nghệ

phòng

47

 

 

 

 

 

- Âm nhạc

phòng

48

 

 

 

 

3.3.

Phòng phục vụ học tập

phòng

49

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện

phòng

50

 

 

 

 

 

- Phòng thiết bị giáo dục

phòng

51

 

 

 

 

 

- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất/nhà đa năng

phòng

52

 

 

 

 

3.4.

Phòng khác

phòng

53

 

 

 

 

 

- Phòng hoạt động Đoàn-Đội

phòng

54

 

 

 

 

 

- Phòng truyền thống

phòng

55

 

 

 

 

 

- Phòng Y tế học đường

phòng

56

 

 

 

 

 

- Phòng ký túc xá/nội trú

phòng

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 10-ĐTGVTC

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

Kỳ năm học
(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Trường…….

Cơ quan chủ quản

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Học sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tuyển mới

Quy mô

Tốt nghiệp (năm học n-1)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chia theo năm đào tạo

Tổng số

Trong đó

Phân loại tốt nghiệp

Nữ

Dân tộc thiểu số

Nữ

Dân tộc thiểu số

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Nữ

Dân tộc thiu số

Xuất sc

Giỏi

Khá

TB

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

 

Tổng số

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.

Chính quy

người

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bng 2

người

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2.

Vừa làm vừa học

người

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bằng 2

người

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 18 tuổi đến 19 tuổi

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 20 tuổi đến 24 tuổi

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 25 tuổi đến 29 tuổi

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 30 tuổi đến 34 tuổi

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 35 tuổi

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1.

Học sinh khuyết tật

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.

Học sinh nước ngoài

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cămpuchia

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4.

Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm Đào tạo Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngành Sư phạm

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4...

Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm Đào tạo Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngành Sư phạm

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

Đơn vị tính

số

Đối với trường trung cấp sư phạm

Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng số

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Nhân viên

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Giáo viên hữu

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tiến sĩ TSKH

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55- 59 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.4.

Giáo viên ngh hưu trong năm

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.5.

Giáo viên tuyn mới trong năm

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.

Giáo viên thỉnh giảng

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các chức danh nghề nghiệp khác

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Từ 40 - 49 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng học, phòng chức năng của trường trung cấp sư phạm

Mã số

Tổng số

Tổng số chia ra

Phòng

Diện tích
(m2)

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

 

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

3.1.

Phòng học

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học dưi 50 chỗ

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học máy tính

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ngữ

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhạc, họa

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học đa năng

89

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Phòng chức năng

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện, Trung tâm học liệu

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thí nghiệm

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xưng thực hành

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà tập đa năng

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc)

95

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Diện tích khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ký túc xá/ nội trú

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bể bơi

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sân vn động

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
tên và đóng dấu

 

Biểu 11-ĐTGVCĐ

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Kỳ năm học
(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Trường………..

Cơ quan chủ quản …..

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Sinh viên

Đơn vị tính

Mã số

Tuyển mới

Quy mô

Tốt nghiệp (năm học n-1)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chia theo năm đào tạo

Tổng số

Trong đó

Phân loại tốt nghiệp

Nữ

Dân tộc thiểu số

N

Dân tộc thiu số

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

N

Dân tộc thiểu số

Xuất sắc

Gii

Khá

TB

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

 

Tổng số

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.

Chính quy

người

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bằng 2

người

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông

người

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2.

Vừa làm vừa học

người

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bằng 2

người

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 18 tuổi đến 19 tuổi

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 20 tuổi đến 24 tuổi

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 25 tuổi đến 29 tuổi

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 30 tuổi đến 34 tuổi

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 35 tuổi

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1.

Học sinh khuyết tật

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.

Học sinh nước ngoài

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4.

Chia theo Nhóm/ngành đào tạo (chung các hình thức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm Đào tạo Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngành Sư phạm

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4...

Chia theo Nhóm/ngành đào tạo và chia theo loại hình đào tạo (CQ/VB2/VHVL)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm Đào tạo Giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngành Sư phạm

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên

Đơn vị tính

Mã số

Đối với trường cao đẳng sư phạm

Đối với trường có ngành đào tạo giáo viên

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Tổng số

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

HĐLV không xác định thời hạn

HĐLV xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng số

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Nhân viên

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Giảng viên hữu

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55 - 59 tuổi

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.4.

Giáo viên nghỉ hưu trong năm

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.4.5.

Giáo viên tuyn mới trong năm

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.

Giảng viên thỉnh giảng

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các chức danh nghề nghiệp khác

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng học, phòng chức năng của trường cao đng sư phạm

Mã số

Tổng số

Tổng số chia ra

Phòng

Diện tích (m2)

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

 

A

B

1

2

5

6

7

8

9

10

3.1.

Phòng học

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học dưới 50 chỗ

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học máy tính

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ng

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhạc, họa

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học đa năng

91

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Phòng chức năng

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện, Trung tâm học liệu

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thí nghiệm

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xưng thực hành

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà tập đa năng

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà hiệu bộ/nhà làm việc

97

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Diện tích khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ký túc xá/ khu nội trú

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- B bơi

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sân vn động

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 12-GDĐH

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Kỳ năm học
(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Cơ sở GDĐH………….

Cơ quan chủ quản

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

I

Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

Đơn vị tính

Mã số

Tuyển mới

Quy mô

Tốt nghiệp (năm học n-1)

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Chia năm theo chương trình đào tạo

Tổng số

Trong đó

Phân loại tốt nghiệp

Nữ

DTTS

Nữ

DTTS

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm thứ 3

Năm thứ 4

Năm thứ 5

Gia hạn, bảo lưu, v.v..

Nữ

DTTS

Xuất sc

Giỏi

Khá

TB

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

Tổng

Nữ

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

 

Tổng số

người

01

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.

Sinh viên đại học

người

02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.

Chia theo hình thức đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.1.

Chính quy

người

03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cử tuyển

người

04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bằng 2

người

05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông

người

06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.2.

Vừa làm vừa học

người

07

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo văn bằng 2

người

08

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đào tạo liên thông

người

09

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.1.3

Đào tạo từ xa

người

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2.

Chia theo độ tuổi
(chung các hình thức)

người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 17 tuổi

người

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 18 tuổi đến 19 tuổi

người

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 20 tuổi đến 24 tuổi

người

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 25 tuổi đến 29 tuổi

người

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 30 tuổi đến 34 tuổi

người

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 35 tuổi

người

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.1.

Sinh viên khuyết tật

người

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.2.

Sinh viên thuộc khu vực nông thôn

người

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3.3.

Sinh viên nước ngoài

người

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

người

23

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.4.

Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo
(chung các hình thức)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành I

người

24

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành II

người

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành III

người

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành IV

người

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành V

người

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VI

người

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

35

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VII

người

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1.4...

Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo và chia theo từng hình thức đào tạo (Chính quy/ liên thông/Văn bng 2/ VLVH/ Đào tạo từ xa)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành I

người

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành II

người

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành III

người

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành IV

người

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành V

người

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VI

người

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VII

người

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành....

người

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……

 

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.

Học viên Cao học

người

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.1.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 24 tuổi

người

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 25 tuổi đến 29 tuổi

người

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 30 tuổi đến 34 tuổi

người

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 35 tuổi

người

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.1.

Học viên khuyết tật

người

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.2.

Học viên thuộc khu vực nông thôn

người

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2.3.

Học viên nước ngoài

người

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

người

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2.3.

Chia theo Khối ngành/ ngành đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành I

người

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành II

người

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành III

người

69

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

70

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành IV

người

71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành V

người

73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

74

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VI

người

75

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

76

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VII

người

77

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành ....

người

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.

Nghiên cứu sinh

người

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.1.

Chia theo độ tuổi

người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 24 tuổi

người

80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 25 tuổi đến 29 tuổi

người

81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 30 tuổi đến 34 tuổi

người

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 35 tuổi

người

83

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Trong tổng số có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.1.

Nghiên cứu sinh khuyết tật

người

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.2.

Nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn

người

85

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2.3.

Nghiên cứu sinh nước ngoài

người

86

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lào

người

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Campuchia

người

88

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trung Quốc

người

89

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ….

người

90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.3.3.

Chia theo Khối ngành đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành I

người

91

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

92

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành II

người

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

94

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành III

người

95

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

96

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành IV

người

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

98

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành V

người

99

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VI

người

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khối ngành VII

người

103

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Ngành …….

người

104

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản lý, Giảng viên, Nhân viên

Đơn vị tính

số

Tổng số

Trong đó

Phân loại

Nữ

Dân tộc thiểu số

Viên chức

Hợp đồng lao động

Tổng số

Nữ

Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn

 

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

người

105

 

 

 

 

 

 

 

2.1.

Cán bộ quản lý

người

106

 

 

 

 

 

 

 

2.1.1.

Chia ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hiệu trưởng

người

107

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó hiệu trưởng

người

108

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

109

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

110

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

111

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

112

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

113

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

114

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

115

 

 

 

 

 

 

 

2.2.

Cán bộ hành chính, nghiệp vụ

 

116

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

117

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

118

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kiêm nhiệm giảng dạy

người

119

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cao đẳng

người

120

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

121

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

122

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

123

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

124

 

 

 

 

 

 

 

2.3.

Nhân viên

người

125

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thư viện

người

126

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

người

127

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên y tế

người

128

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhân viên khác hoặc kiêm nhiệm nhiều việc

người

129

 

 

 

 

 

 

 

2.4.

Giảng viên hữu

người

130

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

131

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

132

 

 

 

 

 

 

 

2.4.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

133

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

134

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

135

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

136

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

137

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng lI)

người

138

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

139

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trợ giảng

người

140

 

 

 

 

 

 

 

2.4.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

141

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

142

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

143

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 54 tuổi

người

144

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 55- 59 tuổi

người

145

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

146

 

 

 

 

 

 

 

2.4.4.

Giảng viên ngh hưu trong năm

người

147

 

 

 

 

 

 

 

2.4.5.

Giảng viên tuyển mới trong năm

người

148

 

 

 

 

 

 

 

2.5.

Giảng viên thỉnh giảng

người

149

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo sư

người

150

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phó giáo sư

người

151

 

 

 

 

 

 

 

2.5.1.

Chia theo trình độ đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đại học

người

152

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thạc sĩ

người

153

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tiến sĩ và TSKH

người

154

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khác

người

155

 

 

 

 

 

 

 

2.5.2.

Chia theo chức danh nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên cao cấp (hạng I)

người

156

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên chính (hạng II)

người

157

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giảng viên (hạng III)

người

158

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các chức danh nghề nghiệp khác

người

159

 

 

 

 

 

 

 

2.5.3.

Chia theo độ tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- < 30 tuổi

người

160

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 30 - 39 tuổi

người

161

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 40 - 49 tuổi

người

162

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ 50 - 59 tuổi

người

163

 

 

 

 

 

 

 

 

- 60 tuổi

người

164

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng học, phòng chức năng

Mã số

Tổng số

Tổng số chia ra

Phòng

Diện tích
(m2)

Kiên cố

Bán kiên cố

Tạm

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

Số phòng

Diện tích (m2)

 

A

B

1

2

5

6

7

8

9

10

3.1.

Phòng học

165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia ra:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học từ 50 chỗ đến 200 chỗ

167

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học dưới 50 chỗ

168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học máy tính

169

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học ngoại ngữ

170

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học nhạc, họa

171

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học đa năng

172

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng học khác

173

 

 

 

 

 

 

 

 

3.2.

Phòng chức năng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thư viện/Trung tâm học liệu

174

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phòng thí nghiệm

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xưng, phòng thực hành

176

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà tập đa năng

177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhà hiệu bộ (nhà làm việc)

178

 

 

 

 

 

 

 

 

3.3.

Diện tích khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ký túc xá/ khu nội trú

179

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bể bơi

180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Sân vn động

181

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập biểu
Ký tên

……, ngày .......tháng ...... năm ......
Thủ trưởng đơn vị
Ký tên và đóng dấu

 

Biểu 13-NSNN

Ban hành theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT

Ngày nhận báo cáo:

Ngày 15 tháng 01 năm báo cáo

BÁO CÁO THỐNG KÊ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO GIÁO DỤC
Kỳ năm học
(Có đến 31 tháng 12 năm báo cáo)

Đơn vị báo cáo:

Tên CSGD ĐH

Cơ quan chủ quản

Loại hình: CL/NCL

Tỉnh/TP (trụ sở chính)

Đơn vị nhận báo cáo:

Bộ Giáo dục và Đào tạo

 

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Mã Số

Quyết toán chi NSNN (năm tài chính n-1)

Chi NSNN (năm tài chính n)

Dự toán

Ước thực hiện

 

A

B

C

1

2

3

 

Tổng chi các nguồn thuộc ngân sách nhà nước

triệu đồng

01

 

 

 

I.

Chi đầu tư

triệu đồng

02

 

 

 

1.

Nguồn vốn ngân sách trung ương

triệu đồng

03

 

 

 

1.1

Vốn CTMTQG

triệu đồng

04

 

 

 

1.2

Vốn CTMT

triệu đồng

05

 

 

 

1.3

Vốn ODA

triệu đồng

06

 

 

 

1.4

Vốn trái phiếu Chính phủ

triệu đồng

07

 

 

 

1.5

Vốn NSNN khác

triệu đồng

08

 

 

 

2

Vốn đầu tư từ ngân sách địa phương

triệu đồng

09

 

 

 

2.1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

triệu đồng

10

 

 

 

2.1.1

Cấp tỉnh quản lý

triệu đồng

11

 

 

 

2.1.2

Cấp huyện quản lý

triệu đồng

12

 

 

 

2.1.3

Cấp xã quản lý

triệu đồng

13

 

 

 

2.2

Vốn trái phiếu chính quyền địa phương

triệu đồng

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

triệu đồng

15

 

 

 

1.

Giáo dục Trung học phổ thông

triệu đồng

16

 

 

 

1.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

1.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

17

 

 

 

1.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

18

 

 

 

1.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

19

 

 

 

1.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

1.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

20

 

 

 

1.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

21

 

 

 

1.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

22

 

 

 

1.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

23

 

 

 

2.

Giáo dục Đại học

triệu đồng

24

 

 

 

2.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

2.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

25

 

 

 

2.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

26

 

 

 

2.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

27

 

 

 

2.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

2.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

28

 

 

 

2.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

29

 

 

 

2.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

30

 

 

 

2.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

31

 

 

 

3.

Giáo dục sau Đại học

triệu đồng

32

 

 

 

3.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

3.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

33

 

 

 

3.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

34

 

 

 

3.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

35

 

 

 

3.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

3.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

36

 

 

 

3.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

37

 

 

 

3.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

38

 

 

 

3.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

39

 

 

 

4.

Đào tạo khác trong nước

triệu đồng

40

 

 

 

4.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

4.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

41

 

 

 

4.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

42

 

 

 

4.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

43

 

 

 

4.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

4.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

44

 

 

 

4.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

45

 

 

 

4.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

46

 

 

 

4.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

47

 

 

 

5.

Đào tạo nước ngoài

triệu đồng

48

 

 

 

5.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

5.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

49

 

 

 

5.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

50

 

 

 

5.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

51

 

 

 

5.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

5.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

52

 

 

 

5.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

53

 

 

 

5.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

54

 

 

 

5.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

55

 

 

 

6

Đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức

triệu đồng

56

 

 

 

6.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

6.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

57

 

 

 

6.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

58

 

 

 

6.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

59

 

 

 

6.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

6.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

60

 

 

 

6.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

61

 

 

 

6.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

62

 

 

 

6.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

63

 

 

 

7

Giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp

triệu đồng

64

 

 

 

7.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

7.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

65

 

 

 

7.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

66

 

 

 

7.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

67

 

 

 

7.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

7.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

68

 

 

 

7.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

69

 

 

 

7.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

70

 

 

 

7.2.4

Các khoản chi khác

triệu đồng

71

 

 

 

8

Giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng

triệu đồng

72

 

 

 

8.1

Chia theo nguồn:

 

 

 

 

 

8.1.1

Nguồn NSNN

triệu đồng

73

 

 

 

8.1.2

Nguồn phí, lệ phí để lại

triệu đồng

74

 

 

 

8.1.3

Nguồn khác

triệu đồng

75

 

 

 

8.2

Chia theo nhóm chi:

 

 

 

 

 

8.2.1

Chi thanh toán cá nhân

triệu đồng

76

 

 

 

8.2.2

Chi hàng hóa dịch vụ

triệu đồng

77

 

 

 

8.2.3

Chi hỗ trợ và bổ sung

triệu đồng

78

 

 

 

8.2.4

Các khon chi khác

triệu đồng

79

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Người lập
(Ký tên)

……, ngày      tháng        năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC II

GIẢI THÍCH BIU MẪU BÁO CÁO THNG KÊ
(Kèm theo Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Biểu 01-MN-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nhà trẻ: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến ba tuổi.

- Trường mẫu giáo: Là cơ sở giáo dục mầm non nhận trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi.

- Trường mầm non: Là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.

- Trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ đạt chuẩn quốc gia: Là các cơ sở đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non.

- Nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập: Là cơ sở nhà trẻ, mẫu giáo ở những nơi chưa đủ điều kiện để thành lập trường nhưng đã được cấp giấy phép hoạt động.

- Điểm trường: Là một điểm lẻ của trường chính thường có một hoặc một số lớp học. Địa điểm thường cách xa trường chính (vì lí do nào đó chưa đủ điều kiện để thành lập một trường riêng). Một trường chính có thể có nhiều điểm trường lẻ.

- Số điểm trường bao gồm điểm trường lẻ của nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non và các điểm trường mầm non thuộc các cơ sở giáo dục.

- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Loại hình:

+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

+ Dân lập: Do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và đảm bảo kinh phí hoạt động và được chính quyền địa phương hỗ trợ.

+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Số nhóm trẻ: Bao gồm nhóm trẻ ở các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

- Lớp mẫu giáo: Bao gồm các lớp mẫu giáo ở các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo học 2 buổi/ngày: Là nhóm trẻ học cả sáng và chiều.

- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo bán trú: Là nhóm trẻ được tổ chức ăn trưa tại trường (tính cả trường nấu và bố mẹ mang thức ăn đến cho trẻ).

- Số nhóm/lớp ghép: Là các nhóm trẻ/lớp ghép 2 hoặc 3 độ tuổi trong cùng 01 nhóm/lớp.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Trẻ em

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trẻ em nhà trẻ: Bao gồm trẻ em từ 03 tháng đến 36 tháng tuổi đi học ở các nhóm trẻ của các nhà trẻ, trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại cơ quan, doanh nghiệp.

- Trẻ em mẫu giáo: Bao gồm trẻ em từ 03 đến 06 tuổi đi học ở các lớp mẫu giáo của trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mẫu giáo tại các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

- Trẻ em học bán trú: Là số trẻ em được tổ chức nấu ăn tại trường bao gồm cả trẻ được gia đình mang thức ăn đến cho trẻ.

- Trẻ em dân tộc thiểu số: Là trẻ em các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập: Là trẻ em khuyết tật được học trong các lớp học chung với trẻ em không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Trẻ được kiểm tra sức khỏe để đánh giá tình trạng dinh dưỡng: Là số trẻ được thực hiện đầy đủ các bước của quá trình kiểm tra sức khỏe theo quy định bao gồm đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ.

- Trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc và trẻ thể thừa cân, béo phì: Là trẻ em được đánh giá theo các thể nhẹ cân, thấp còi, còi cọc, thừa cân, béo phì theo bảng phân loại tình trạng dinh dưỡng trẻ em của Tổ chức y tế thế giới (WHO).

- Trẻ em thuộc đối tượng chính sách: Là trẻ em thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trẻ em đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số trẻ em nữ đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số trẻ em dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số trẻ em nữ dân tộc thiểu số đi học tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi số trẻ em học trường công lập ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số trẻ em nữ học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số trẻ em học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số trẻ em nữ học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số trẻ em học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số trẻ em nữ học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số trẻ em dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi số trẻ em nữ dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái nim, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý nhà trẻ: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các nhà trẻ.

- Cán bộ quản lý mẫu giáo, mầm non: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường mẫu giáo và trường mầm non.

- Giáo viên nhà trẻ (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các nhà trẻ, nhóm trẻ trong trường mầm non, nhóm trẻ độc lập, nhóm trẻ tại các cơ quan, doanh nghiệp.

- Giáo viên mẫu giáo (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo trong trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập và lớp mẫu giáo ở các cơ sở giáo dục và các cơ quan, doanh nghiệp.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm mầm non.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm mầm non trở lên.

- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo chưa qua đào tạo: Là những giáo viên trực tiếp nuôi dạy trẻ nhưng chưa qua trường lớp sư phạm theo quy định.

- Nhân viên nhà trẻ: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại nhà trẻ (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).

- Nhân viên mẫu giáo, mầm non: Là người làm nhiệm vụ phục vụ công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em tại trường mẫu giáo và trường mầm non (gồm kế toán, thủ quỹ, y tế, văn thư, nấu ăn, bảo vệ).

Căn cứ khối lượng công việc thực tế, nhu cầu và vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ xác định số lượng người làm việc tối đa không vượt quá 02 người để thực hiện nhiệm vụ về kế toán, văn thư, y tế, thủ quỹ.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập theo chế độ hợp đồng lao động ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trường tư thục là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 17: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 18: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 19: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục dân lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học nhà trẻ (nuôi, dạy, chăm sóc trẻ): Bao gồm các phòng học dành để nuôi, dạy các cháu ở độ tuổi nhà trẻ (3 tháng đến 36 tháng) ở các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập, trưng mầm non.

- Phòng học mẫu giáo: Bao gồm các phòng học dành cho lứa tuổi mẫu giáo (từ 3 đến 5 tuổi) của các trường mẫu giáo, trường mầm non, lớp mẫu giáo độc lập.

- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các trường tư thục tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số phòng học, phòng phục vụ học tập tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập bán kiên cố tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 16: Ghi số phòng học, phòng phục vụ học tập tạm tại các cơ sở giáo dục dân lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 02-TH-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường tiểu học: Là cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện tổ chức dạy học chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định, có đủ các điều kiện thành lập và hoạt động theo quy định của Điều lệ trường tiểu học, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân, được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước.

- Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Là trường tiểu học đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học.

- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Loại hình:

+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

- Loại trường chuyên biệt:

+ Trường phổ thông dân tộc thiểu số bán trú;

+ Trường, lớp dành cho người khuyết tật.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

- Lớp tiểu học: Gồm các lớp học từ lớp 1 đến lớp 5 trong các trường tiểu học, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học được tổ chức dạy học ở trường cả buổi sáng và buổi chiều (lớp học từ 9 buổi hoặc 10 buổi trong một tuần).

- Lớp ghép: Là lớp học gồm các học sinh học nhiều chương trình giáo dục của nhiều khối lớp.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính là lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 3 nhiều hơn số học sinh lớp 4 thì tính lớp ghép này vào lớp 3. Nếu s học sinh bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh tiểu học: Gồm các học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 1).

- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là số học sinh được tổ chức học tập ở nhà trường cả buổi sáng và buổi chiều (tức là số học sinh học 9 buổi hoặc 10 buổi một tuần).

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường tiểu học.

- Giáo viên tiểu học (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy các môn học của cấp tiểu học tại các trường tiểu học, trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng trung cấp sư phạm.

- Giáo viên tiểu học đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm trở lên.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường tiểu học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện, thiết bị; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên h trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phn V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Số phòng học cấp tiểu học: Bao gồm số phòng học trường tiểu học, phòng học của cấp tiểu học trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều hơn).

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 03-THCS-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường trung học cơ sở: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 6 đến lớp 9, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

- Trường tiểu học và trung học cơ sở: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học và trung học cơ sở, có từ lớp 1 đến lớp 9.

- Trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Loại hình:

+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

- Loại trường chuyên biệt:

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;

+ Trường phổ thông dân tộc bán trú;

+ Trường chuyên, trường năng khiếu;

+ Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

- Lớp trung học cơ sở: Gồm các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 trong các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 7 nhiều hơn số học sinh lớp 8 thì tính số lớp ghép này vào lớp 7. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phn III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung học cơ sở: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 6 đến lớp 9 đang học tập tại các trường trung học cơ sở, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đu cấp học (lớp 6).

- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế t chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học cơ sở và các trường phổ thông có nhiều cấp học (trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở).

- Giáo viên trung học cơ sở (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học cơ sở và dạy cấp trung học cơ sở tại các trường phổ thông có nhiều cấp học;

Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.

- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là nhng giáo viên có bằng cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học cơ sở.

- Giáo viên trung học cơ sở đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm trở lên.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học cơ sở ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng s cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu s tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng học cấp trung học cơ sở: Bao gồm số phòng học trường trung học cơ sở, phòng học của cấp trung học cơ sở trong các trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi 1 lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần).

- Phòng học nhờ, mượn: Là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 04a-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

- Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 6 đến lớp 12.

- Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông: Là trường phổ thông có nhiều cấp học gồm cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông, có từ lớp 1 đến lớp 12.

- Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Loại hình:

+ Công lập: Do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường xuyên.

+ Tư thục: Do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư cơ sở vật chất và bảo đảm bảo kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân sách nhà nước.

- Loại trường chuyên biệt:

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú;

+ Trường chuyên, trường năng khiếu;

+ Trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật;

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

- Số lớp trung học phổ thông: Gồm các lớp từ lớp 10 đến lớp 12 trong trường trung học phổ thông, các trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột của A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12 đang học tập tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào s học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyn mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyn vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).

- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại các trường bình thường hoặc các trường học dành riêng cho học sinh khuyết tật.

- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người, ...

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Ct 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu;

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học (phó hiệu trưởng được phân công phụ trách cấp học nào tính vào số cán bộ quản lý của cấp học đó).

- Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung học phổ thông và dạy cấp trung học phổ thông tại các trường phổ thông có nhiều cấp học.

Trường hợp giáo viên dạy 2 cấp học thì căn cứ vào số giờ giảng dạy để tính là giáo viên cấp đó. Nếu số giờ giảng dạy cả hai cấp không bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có số giờ giảng dạy nhiều hơn. Nếu có số giờ giảng dạy hai cấp bằng nhau thì tính giáo viên vào cấp có bằng đào tạo.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường THPT tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng học cấp trung học phổ thông: Bao gồm số phòng học trường trung học phổ thông, phòng học của cấp trung học phổ thông trong các trường trường phổ thông có nhiều cấp học (số phòng học dùng chung chỉ được ghi một lần vào một cấp học có tần suất sử dụng nhiều lần)

- Phòng học nhờ, mượn: là phòng học tại nhà dân, trụ sở cơ quan khác... không thuộc sở hữu, quyền quản lý của trường.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số phòng học kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số phòng học bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số phòng học tạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số phòng học trường công lập tương ứng vơi các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số phòng học kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số phòng học tạm tại trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số phòng học tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số phòng học kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số phòng học bán kiên cố tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số phòng học tạm tại trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 04b-THPT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm

- Trường trung học phổ thông: Là cơ sở giáo dục phổ thông dạy từ lớp 10 đến lớp 12, bảo đảm đủ các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế...; có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính theo quy định của Bộ Tài chính, nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục.

- Trường phổ thông dân tộc nội trú: Là loại hình trường chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và nội trú, được Nhà nước thành lập cho con em dân tộc thiểu số, con em gia đình các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ và nguồn nhân lực có chất lượng cho vùng này.

- Trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia: Là trường đáp ứng các điều kiện và được công nhận theo quy định tại Thông tư 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 về ban hành quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Trường có nguồn nước sạch: Là trường đảm bảo nước uống và nước sinh hoạt theo quy định tại khoản 1, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

- Trường có công trình vệ sinh: Là trường đáp ứng các quy định về công trình vệ sinh tại khoản 2, Điều 5, Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi thông tin tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Lớp học: Là một tổ chức của trường học, gồm các học sinh học cùng một chương trình giáo dục, hoặc nhiều chương trình giáo dục do một giáo viên giảng dạy hoặc do nhiều giáo viên giảng dạy, nhưng có sự quản lý trực tiếp của một giáo viên chủ nhiệm.

- Lớp trung học phổ thông: Là các lớp từ lớp 10 đến lớp 12.

- Lớp học 2 buổi/ngày: Là lớp học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc học từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Lớp ghép: Là lớp học dạy 2 hoặc nhiều chương trình khác nhau cho một số học sinh cùng ngồi học trong một phòng học, lớp học.

Trường hợp lớp ghép phương pháp tính như sau: Nếu số học sinh các lớp khác nhau thì tính số lớp vào lớp có số học sinh nhiều hơn. Ví dụ: Trong lớp ghép có số học sinh lớp 10 nhiều hơn số học sinh lớp 11 thì tính lớp ghép này vào lớp 10. Nếu số học sinh trong lớp ghép bằng nhau thì tính lớp ghép này vào lớp cao hơn.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi số lớp tương ứng với các dòng của cột của A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung học phổ thông: Là học sinh học tại các khối lớp từ lớp 10 đến lớp 12.

Trường hợp học sinh lớp ghép phương pháp tính như sau: Học sinh học chương trình lớp nào tính vào số học sinh của lớp đó.

- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới đầu cấp: Là học sinh mới được tuyển vào học ở các lớp đầu cấp học (lớp 10).

- Học sinh học 2 buổi/ngày: Là học sinh học đủ 2 buổi của các ngày trong tuần hoặc từ 7 đến 11 buổi trong tuần.

- Học sinh dân tộc nội trú: Là học sinh thuộc đối tượng quy định tại Điều 18 của Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Học sinh khuyết tật học hòa nhập: Là học sinh khuyết tật được học trong các lớp học chung với học sinh không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục.

- Học sinh học tin học: Là học sinh được đào tạo kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

- Học sinh thuộc đối tượng chính sách: Là học sinh thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 03 năm 2016 của Bộ Giáo dục, Bộ Tài chính và Bộ Lao động, thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn, Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người,...

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phn IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung học phổ thông và các trường phổ thông dân tộc nội trú.

- Giáo viên trung học phổ thông (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông tại trường.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với giáo viên trung học phổ thông.

- Giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ trên trình độ chuẩn được đào tạo: Là những giáo viên có bằng thạc sĩ trở lên.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung học phổ thông và trường phổ thông dân tộc nội trú ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên công nghệ thông tin; nhân viên kế toán; nhân viên thủ quỹ; nhân viên văn thư; nhân viên y tế; nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật; nhân viên giáo vụ.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần V. Phòng học

1. Khái nim, phương pháp tính

- Phòng học: là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 và các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 05-GDTX-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên

Kỳ đầu năm học

Phn I. Cơ sở giáo dục thường xuyên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trung tâm giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Trung tâm giáo dục thường xuyên bao gồm trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện); trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh).

- Trung tâm học tập cộng đồng: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, là trung tâm học tập tự chủ của cộng đồng cấp xã, có sự quản lý, hỗ trợ của Nhà nước, đồng thời phải phát huy mạnh mẽ sự tham gia, đóng góp của nhân dân trong cộng đồng dân cư để xây dựng và phát triển các trung tâm theo cơ chế Nhà nước và nhân dân cùng làm, góp phần xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.

- Trung tâm ngoại ngữ - tin học: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân chuyên về đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học cho mọi người dân có nhu cầu; Trung tâm ngoại ngữ - tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng.

- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên: Là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề. Đây là mô hình giáo dục công lập trên địa bàn cấp huyện hoạt động đa dạng trên nhiều lĩnh vực giáo dục và đào tạo (tiền thân của mô hình Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên là sự sáp nhập các trung tâm công lập cấp huyện, bao gồm: trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và trung tâm dạy nghề cấp huyện).

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Người học

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học viên học bổ túc văn hóa: Là những học viên đang học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông để lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Học viên dân tộc thiểu số: Là học viên thuộc các dân tộc không phải dân tộc Kinh.

- Học viên xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ: Là những người trong độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi chưa biết chữ đang theo học các chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau biết chữ.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng s học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các ch tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi s học viên nữ học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các ch tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Giáo viên giáo dục thường xuyên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên;

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị; nhân viên y tế; nhân viên kế toán; thủ quỹ; nhân viên kiêm nhiệm nhiều việc.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức diện hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 06-GDKT-ĐN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

Kỳ đầu năm học

Phần I. Trung tâm

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là trung tâm được thành lập để trợ giúp cho những trẻ em bị khuyết tật được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi sức khỏe, tinh thần và giáo dục đạo đức (Chương IV, Luật chăm sóc bảo vệ trẻ em).

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật (trích TTLT số 58/2012/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, thương binh và xã hội quy định điều kiện và thủ tục thành lập, hoạt động, đình chỉ hoạt động, tổ chức lại, giải thể trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập).

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh khuyết tật học chuyên biệt: Là học sinh khuyết tật học tại các lớp học dành riêng cho trẻ khuyết tật tại trung tâm dành riêng cho học sinh khuyết tật.

- Học sinh, trẻ em được can thiệp sớm: Là những học sinh khuyết tật được thực hiện biện pháp can thiệp sớm tại cộng đồng để lựa chọn phương thức giáo dục phù hợp.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm công lập tương ứng vi các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ khuyết tật học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh khuyết tật là người dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh khuyết tật là nữ dân tộc thiểu số học tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc và phó giám đốc tại các trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

- Giáo viên dạy tại các trung tâm phải có trình độ từ trung cấp trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ giáo dục người khuyết tật.

- Nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật: Là nhân viên làm tại các trung tâm và đáp ứng các tiểu chuẩn theo Điều 3, Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đang làm việc tại các trung tâm ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các chỉ tiêu của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 07-TKTH-ĐN: Báo cáo thống kê tổng hợp Giáo dục Mầm non - Phổ thông - Thường xuyên - Khác

Kỳ đu năm học

I. Trường; Trung tâm:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

II. Nhóm/lớp, lớp:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

III. Học sinh:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

IV. Giáo viên:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

V. Phòng học:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-ĐN đến Biểu 06-GDKT-ĐN.

VI. Các tỷ lệ:

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Là số phần trăm giữa số trường đạt chuẩn quốc gia trên tổng số trường của từng cấp học.

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t (%)

=

Số trường đạt chuẩn quốc gia của cấp học năm học t

x

100

Tổng số trường của từng cấp học năm học t

- S bình quân trẻ em/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

- Số bình quân giáo viên/nhóm, lớp: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

- Số bình quân trẻ em/giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số trẻ em nhà trẻ hoặc mẫu giáo và tổng số giáo viên nhà trẻ hoặc mẫu giáo.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưng thể nhẹ cân và thấp còi: Là số phần trăm giữa số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi trên tổng số trẻ em được theo dõi.

- Tỷ lệ trẻ thể thừa cân, béo phì: Là số phần trăm giữa số trẻ thể thừa cân, béo phì trên tổng số trẻ em được theo dõi.

- Số học sinh bình quân một giáo viên: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số giáo viên của cấp học.

Công thức tính:

Số học sinh bình quân một giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

=

Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t

Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t

- Số học sinh bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số học sinh và tổng số lớp học của cấp học.

Công thức tính:

Số học sinh bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

=

Số học sinh cấp tiểu học, THCS, THPT đang học năm học t

Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

+ Số giáo viên bình quân một lớp học: Là tỷ số giữa tổng số giáo viên và tổng số lớp học của cấp học.

Công thức tính:

Số giáo viên bình quân một lớp học cấp tiểu học, THCS, THPT năm học t

=

Số giáo viên cấp tiểu học, THCS, THPT đang giảng dạy năm học t

Số lớp cấp tiểu học, THCS, THPT, năm học t

- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo của cấp học: Là số phần trăm số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo so với tổng số giáo viên của cấp học.

Công thức tính:

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm t (%)

=

Số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn trình độ đào tạo năm học t

x

100

Tổng số giáo viên năm học t

- Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyn mới vào lớp 6 trong năm học (t+1) so với số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t).

- Tỷ lệ chuyển cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).

VII. Phổ cập giáo dục

Khái niệm, phương pháp tính

- Số tỉnh/thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở là số đơn vị cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương được công nhận theo tiêu chuẩn quy định hiện hành (hiện nay theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).

VIII. Cách ghi biểu:

1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác

- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học trước tương ứng với các dòng của cột A.

2. Phổ cập giáo dục

- Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng vi các dòng ở cột A.

 

Biểu 08-NSNN-ĐN: Báo cáo Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công ngh; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

+ Nguồn phí, lệ phí để lại;

+ Nguồn khác.

- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.

- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm trước của năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

- Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ báo cáo của các cơ sở giáo dục và các cơ quan tài chính thuộc địa phương.

- Các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80 báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 01-MN-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Mầm non

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số trường dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trẻ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số liệu trẻ nhà trẻ, mẫu giáo của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 01-MN-ĐN.

- Giáo viên nhà trẻ/mẫu giáo được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên đang dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục mầm non để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số liệu cán bộ, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo dục mầm non dân lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 02-TH-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Tiểu học

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh hoàn thành chương trình tiểu học: Là những học sinh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được Hiệu trưởng trường tiểu học xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học.

Đối với cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, học sinh học hết chương trình tiểu học có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì Hiệu trưởng trường tiểu học được giao trách nhiệm bảo trợ cơ sở giáo dục đó xác nhận trong học bạ Hoàn thành chương trình tiểu học. Đối với học sinh do hoàn cảnh khó khăn không có điều kiện đến trường, theo học ở cơ sở khác trên địa bàn, học sinh ở nước ngoài về nước, được Hiệu trưởng trường tiểu học nơi tổ chức kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học tiểu học của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 02-TH-ĐN.

- Giáo viên tiểu học được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp tiểu học được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số làm việc tại trường tiểu học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các đồng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường tiểu học tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 03-THCS-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học cơ sở

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là những học sinh đã học hết chương trình trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tốt nghiệp theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học cơ sở của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học cơ sở của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 03-THCS-ĐN.

- Giáo viên trung học cơ sở được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học cơ sở được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học cơ sở tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 04a-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trường

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

2. Cách ghi biu:

- Cột 1: Ghi tổng số trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Lớp

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số lớp trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số lớp trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

- Số học sinh chuyển đi ngoài địa bàn tỉnh/thành phố: Là số học sinh trong năm học đã chuyển đi học các trường khác ngoài địa bàn tỉnh/thành phố.

- Số học sinh chuyển đến từ tỉnh/thành phố khác: Là số học sinh trong năm học được chuyển từ các tỉnh/thành phố khác đến học tại các trường thuộc địa bàn.

- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học sinh nữ học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi tổng số học sinh trung học phổ thông của trường tư thục lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học sinh nữ học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số học trung học phổ thông của trường tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04a-THPT-ĐN.

- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi s cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ dân tộc thiểu số tại trường trung học phổ thông tư thục tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 04b-THPT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Trung học phổ thông

Kỳ cuối năm học

Phần I. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.

- Học sinh bỏ học: Là những học sinh trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học sinh lưu ban: Là học sinh không hoàn thành chương trình lớp học, được hiệu trưởng quyết định ở lại lớp, học lại chương trình giáo dục khối lớp đó trong năm học kế tiếp.

- Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số học sinh dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số học sinh nữ dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, Giáo viên, Nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 04b-THPT-ĐN.

- Giáo viên trung học phổ thông được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy cấp trung học phổ thông được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

S liệu các Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường T78, Trường T80, các cơ sở giáo dục có đào tạo học sinh trung học phổ thông, học sinh hệ phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc các Bộ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 05-GDTX-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Thường xuyên

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trung tâm

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trung tâm thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Người học

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

- Học viên bỏ học: Là những học viên trong độ tuổi đi học theo quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo đã từng đến trường tham gia hoạt động và học tập tại trường nay vì một lý do không đến lớp và không tham gia các hoạt động học tập của trường nữa.

- Học viên lưu ban: Là học viên không đạt các kết quả học tập theo quy định tại lớp, cấp học đang học và phải học lại trong năm tiếp theo.

- Học viên tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở: Là những học viên đã học hết chương trình b túc trung học cơ sở và đạt đủ các tiêu chuẩn được công nhận tt nghiệp trung học cơ sở theo quy định tại quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc những quy định được cơ quan quản lý giáo dục hướng dẫn và công bố hằng năm.

- Học viên tốt nghiệp trung học phổ thông: Là những học sinh đủ điều kiện được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông theo quy định tại quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm.

- Học viên xóa mù và giáo dục tiếp tục sau biết chữ đạt tiêu chuẩn để được công nhận theo 2 mức độ:

+ Mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.

+ Mức độ 2: Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số học viên nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số học viên dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số học viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số học viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số học viên nữ tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số học viên dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học viên là nữ người dân tộc thiểu số tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 05-GDTX-ĐN.

- Giáo viên dạy chương trình giáo dục thường xuyên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyển mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi tổng số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tại các cơ sở giáo dục thường xuyên ngoài công lập là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 06-GDKT-CN: Báo cáo thống kê Giáo dục Khuyết tật

Kỳ cuối năm học

Phần I. Trung tâm

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

- Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập, trung tâm giáo dục trẻ khuyết tật: Là cơ sở cung cấp nội dung chương trình, thiết bị, tài liệu dạy và học, các dịch vụ tư vấn hỗ trợ giáo dục, tổ chức giáo dục phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của người khuyết tật.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số các trung tâm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số trung tâm thuộc loại hình công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số trường thuộc loại hình ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần II. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh khuyết tật tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số học sinh khuyết tật của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số số học sinh khuyết tật của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

S liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

Nội dung khái niệm, phương pháp tính như Biểu 06-GDKT-ĐN.

- Giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp: Là giáo viên dạy tại các trung tâm được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

- Giáo viên nghỉ hưu trong năm học: Là các giáo viên đã đến tuổi nghỉ hưu hoặc về hưu theo chế độ và được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Giáo viên tuyn mới trong năm học: Là các giáo viên được tuyển dụng lần đầu vào cơ sở giáo dục để bắt đầu công tác dạy học.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm công lập tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của trung tâm ngoài công lập tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu:

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 07-TKTH-CN: báo cáo thống kê tổng hợp giáo dục mầm non - phổ thông - thường xuyên - khác

Kỳ cuối năm học

I. Trường; Trung tâm:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

II. Nhóm/lớp, lớp:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

III. Học sinh:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

IV. Giáo viên:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-TH-CN đến Biểu 06-GDKT-CN.

V. Phòng học:

Khái niệm, phương pháp tính như các Biểu 01-THCN đến Biểu 06-GDKT-CN.

VI. Các tỷ lệ:

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Tỷ lệ học sinh lên lớp của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh được lên lớp trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học ở năm t.

- Tỷ lệ học sinh lưu ban của một cấp học trong năm học (t): Là số phần trăm học sinh bị học lại trong năm học (t+1) so với tổng số học sinh của cấp học trong năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh bỏ học của một cấp học trong năm học (t); Là số phần trăm học sinh bỏ học của cấp học năm học (t) so với tổng số học sinh của cấp học năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với số học sinh học lớp 5 cuối năm học đó.

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi: Là số phần trăm giữa số học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học so với s học sinh học lớp 5 của cuối năm học đó.

- Tỷ lệ hoàn thành cấp tiểu học: Là số phần trăm giữa số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học năm học (t+4) so với số học sinh lớp 1 đầu năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t + 3) so với số học sinh lớp 6 đầu năm học (t).

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp ở lớp cuối cấp học so với số học sinh học ở lớp cuối mỗi cấp học đó đủ điều kiện xét tốt nghiệp.

- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông năm học (t + 2) so với số học sinh lớp 10 đầu năm học (t).

- Tỷ lệ chuyn cấp từ trung học cơ sở lên trung học phổ thông: Là số phần trăm giữa số học sinh được tuyển mới vào lớp 10 trong năm học (t+1) so với số học sinh được tốt nghiệp trung học cơ sở năm học (t).

VII. Phổ cập giáo dục:

Khái niệm, phương pháp tính như Biểu 07-TKTH-ĐN

VIII. Cách ghi biểu:

1. Giáo dục Mầm non - Phổ thông - thường xuyên - khác

- Cột 1, 3, 5: Ghi tổng số trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tương ứng với các dòng của cột A

- Cột 2, 4, 6: Ghi số lượng trường, lớp, học sinh, giáo viên, phòng học (tổng số, công lập và ngoài công lập) v.v... tăng hoặc giảm so với số liệu đầu năm học tương ứng với các dòng của cột A

2. Phổ cập giáo dục

- Cột 1: Ghi mức độ được công nhận phổ cập tương ứng với các dòng ở cột A.

 

Biểu 09-DBĐH: Báo cáo thống kê Dự bị Đại học

Phần I. Trường

Trường dự bị đại học thuộc loại trường chuyên biệt. Nhà nước thành lập trường dự bị đại học cho con em dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần đào tạo tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

Phần II. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh dự bị đại học: Là những học sinh người dân tộc thiểu số, con em các gia đình dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, được đào tạo nhằm góp phần đào tạo nguồn cán bộ cho các vùng này.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 2: Ghi số lượng học sinh nữ tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường dự bị đại học;

- Giáo viên: Là người đã tốt nghiệp đại học, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với người chưa qua đào tạo sư phạm, có chuyên ngành đào tạo phù hợp yêu cầu tuyển dụng, có phẩm chất tốt, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có lý lịch rõ ràng và có sức khỏe;

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường dự bị đại học ở các vị trí công việc như (nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế, nhân viên khác).

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số nữ cán bộ, giáo viên, nhân viên là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học, phòng chức năng

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học đ nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số phòng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường dự bị đại học, các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo hệ dự bị đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 10-ĐTGVTC: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ trung cấp

Phần I. Các khái niệm chung:

- Trường trung cấp sư phạm, trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên: Là trường trung cấp có ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

- Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ trung cấp.

- Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ trung cấp được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học.

Phần II. Học sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Học sinh trung cấp sư phạm: Là học sinh theo học chương trình đào tạo ngành giáo viên trình độ trung cấp học tại các trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

- Học sinh dân tộc thiểu số: Là học sinh các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Học sinh tuyển mới: Là học sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

- Học sinh khuyết tật: Là học sinh bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ th hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật s 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

- Học sinh nước ngoài: Là học sinh từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số học sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số học sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số học sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số học sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số học sinh nữ đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số học sinh người dân tộc thiểu số đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi tổng số học sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9, 10: Ghi số học sinh đang học các năm thứ 1, năm thứ 2 tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số học sinh nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi tổng số học sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số học sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15, 16, 17, 18: Ghi số học sinh tốt nghiệp được xếp loại (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường trung cấp sư phạm.

- Giáo viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 01 năm trở lên): Là giáo viên dạy tại các trường trung cấp sư phạm và giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

- Giáo viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

- Giáo viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

- Chức danh nghề nghiệp: Là tên gọi thể hiện trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường trung cấp sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trường trung cấp sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ, giáo viên, nhân viên trường trung cấp sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi tổng số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số nữ giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số giáo viên chuyên ngành sư phạm của các trường có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học, phòng chức năng

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi học sinh thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giáo viên giảng bài.

- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của học sinh.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi cột:

- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường trung cấp sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ trung cấp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 11-ĐTGVCĐ: Báo cáo thống kê đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng

Phần I. Các khái niệm chung:

- Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên: Là trường cao đẳng có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

- Hình thức đào tạo chính quy: Là hình thức đào tạo theo các khóa tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học thực hiện để đào tạo các trình độ cao đẳng;

- Hình thức vừa làm vừa học: Là hình thức đào tạo thường xuyên có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo phù hợp với yêu cầu của người học;

Phần II. Sinh viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Sinh viên cao đẳng sư phạm: Là sinh viên đang theo học ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tại các trường cao đẳng, trường đại học, học viện.

- Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ cao đẳng.

- Sinh viên tuyển mới: Là sinh viên mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

- Sinh viên dân tộc thiểu số: Là sinh viên các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Sinh viên khuyết tật Là sinh viên bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục (theo Điều 2, Luật số 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

- Sinh viên nước ngoài: Là sinh viên từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục của Việt Nam.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số sinh viên nữ tuyn mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số sinh viên tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số sinh viên tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi tổng số sinh viên đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số sinh viên đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9, 10, 11: Ghi số sinh viên đang học chia theo năm thứ nhất, năm thứ 2 và năm thứ 3 tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số sinh viên nữ tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi tổng số sinh viên tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi số sinh viên tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 16, 17, 18, 19: Ghi số sinh viên tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các cơ sở giáo dục có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Cán bộ quản lý: Bao gồm hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các trường cao đẳng sư phạm.

- Giảng viên (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là giảng viên dạy tại các trường cao đẳng sư phạm và giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng.

- Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

- Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định hiện hành.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các trường cao đẳng sư phạm ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghiệm; nhân viên y tế; nhân viên khác.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức s 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi s cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên trường cao đẳng sư phạm tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi s cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên trường cao đẳng sư phạm là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi tổng số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 9: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 10: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 11: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 12: Ghi số nữ giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 13: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số giảng viên chuyên ngành sư phạm của các trường có ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phn IV. Phòng học, phòng chức năng

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Phòng học: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi sinh viên thường xuyên đến học theo từng lớp học để nghe giảng viên giảng bài;

- Phòng chức năng: Là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của sinh viên;

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm;

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn;

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi cột:

- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A;

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các trường cao đẳng sư phạm, các trường có đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 12 - GDĐH: Báo cáo thống kê Giáo dục Đại học

Phần I. Các khái niệm chung:

- Cơ sở giáo dục đại học: Là cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, thực hiện chức năng đào tạo các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.

- Loại hình cơ sở giáo dục đại học gồm:

+ Cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc sở hữu nhà nước, do nhà nước đầu tư thành lập.

+ Cơ sở giáo dục ngoài công lập bao gồm: cơ sở giáo dục đại học tư thục và cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài.

- Hình thức đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian tại cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình đào tạo một trình độ của giáo dục đại học.

- Hình thức đào tạo vừa làm vừa học và đào tạo từ xa: Là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học để thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học.

- Đào tạo liên thông trong giáo dục đại học: Là biện pháp tổ chức đào tạo trong đó người học được sử dụng kết quả học tập đã có để học tiếp ở trình độ cao hơn cùng ngành đào tạo hoặc khi chuyển sang ngành đào tạo hay trình độ đào tạo khác.

Phần II. Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Sinh viên đại học: Là người theo học chương trình đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

- Học viên cao học: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.

- Nghiên cứu sinh: Là những người đang theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ tại các cơ sở giáo dục đại học.

- Sinh viên cử tuyển: Là sinh viên được tuyển sinh không qua thi tuyển để đào tạo cán bộ, công chức theo yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế; đào tạo viên chức theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các dân tộc thiểu số chưa có hoặc có rất ít cán bộ đạt trình độ đại học.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh tuyển mới: Là sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh mới được tuyển vào học năm thứ nhất của kỳ khai giảng.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh dân tộc thiểu số: Là người các dân tộc không phải là dân tộc Kinh.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh khuyết tật: là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn và được học chung với người không khuyết tật tại các cơ sở giáo dục đại học (theo Điều 2, Luật s 51/2010/QH12 Luật Người khuyết tật).

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh thuộc khu vực nông thôn: Là người có hộ khẩu thường trú tại các xã của các tỉnh/thành phố.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh nước ngoài: Là người từ các quốc gia khác đến học tập tại các cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo khối ngành: Là những người đang theo học các khối ngành được quy định tại Thông tư số 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh theo ngành: Là những người theo học các ngành được quy định tại danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV tương ứng với các trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyn mới tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 6: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 8: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A,

- Cột 9, 10, 11, 12, 13: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học chia theo năm của chương trình đào tạo tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 14: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang trong thời gian gia hạn hoặc bảo lưu kết quả theo qui định tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 15: Ghi tổng số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 16: Ghi số nữ sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 17: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 18: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 19, 20, 21, 22: Ghi số sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh tốt nghiệp được phân loại (xuất sắc, giỏi, khá, trung bình) tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần III. Cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Cán bộ quản lý: Bao gồm giám đốc, phó giám đốc, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng tại các cơ sở giáo dục đại học.

- Giảng viên đại học (tổng số tính cả hợp đồng từ 03 năm trở lên): Là số giảng viên dạy tại các cơ sở giáo dục đại học.

- Giáo sư, phó giáo sư: Là học hàm hoặc chức danh của nhà giáo được nhà nước phong tặng đang giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học.

- Trình độ đào tạo của giảng viên: Giảng viên dạy trình độ đại học phải có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm trở lên hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm; có bằng thạc sĩ trở lên đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn thạc sĩ; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án tiến sĩ.

- Giảng viên cơ hữu: Là người lao động ký hợp đồng làm việc có thời hạn 03 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật Lao động.

- Giảng viên thỉnh giảng: Là người có đủ tiêu chuẩn của nhà giáo được cơ sở giáo dục mời giảng dạy tại cơ sở giáo dục.

- Chức danh nghề nghiệp giảng viên: Là giảng viên được phân hạng chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.

- Nhân viên: Là người đang làm việc tại các cơ sở giáo dục đại học ở các vị trí công việc như: nhân viên thư viện; nhân viên thiết bị, thí nghim; nhân viên y tế, nhân viên khác.

- Viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn và viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn được quy định tại Điều 25, Mục 2, Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi tổng số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên là viên chức hợp đồng làm việc xác định thời hạn tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 4: Ghi số cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên làm việc theo chế độ hợp đồng lao động tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5: Ghi số nữ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên tương ứng với các dòng của cột A.;

- Cột 6: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là người dân tộc thiểu s tương ứng với các dòng của cột A.

- Cột 7: Ghi số cán bộ, giảng viên, nhân viên là nữ người dân tộc thiểu số tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phần IV. Phòng học

1. Khái niệm, phương pháp tính:

- Phòng học/giảng đường: Là cơ sở vật chất của trường học, nơi người học thường xuyên đến học theo từng lớp để nghe giảng bài.

- Phòng chức năng: là phòng phục vụ cho các nhu cầu học tập của người học.

- Loại phòng:

+ Phòng học kiên cố: Là các phòng học được xây dựng bằng chất liệu bền vững. Phòng học kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà xây nhiều tầng, nhà lắp ghép kết cấu bê tông nhiều tầng, nhà một tầng mái bê tông, niên hạn sử dụng trên 20 năm.

+ Phòng học bán kiên cố: Gồm các phòng học có chất lượng xây dựng và thời hạn sử dụng thấp so với nhà kiên cố, niên hạn sử dụng từ 10 đến 20 năm. Phòng học bán kiên cố bao gồm các phòng học ở nhà có tường xây hay ghép gỗ, mái ngói hoặc mái tôn.

+ Phòng học tạm: Là các phòng học không thuộc các nhóm trên. Gồm các phòng học ở các nhà có kết cấu vật liệu đơn giản như nhà có vách lá dừa, lá tranh, đất... mái nhà bằng lá dừa, tre, nứa...các loại lều lán, trại và những nơi tận dụng có tính chất tạm thời.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1, 2: Ghi tổng số phòng và diện tích tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 3, 4: Ghi số phòng và diện tích loại phòng kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 5, 6: Ghi số phòng và diện tích loại phòng bán kiên cố tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 7, 8: Ghi số phòng và diện tích loại phòng tạm tương ứng với các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục đại học báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

Biểu 13-NSNN: Báo cáo thống kê Chi ngân sách nhà nước cho Giáo dục

1. Khái niệm, phương pháp tính

- Chi ngân sách nhà nước cho giáo dục: Là toàn bộ các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên cho các hoạt động giáo dục và đào tạo từ các nguồn thuộc ngân sách nhà nước.

Chi các hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các hoạt động giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục trung học phổ thông; giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên; giáo dục đại học, sau đại học, phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài để bổ sung nguồn nhân lực khoa học và công ngh; đào tạo khác trong nước; đào tạo ngoài nước; đào tạo lại, bồi dưỡng nghiệp vụ khác cho cán bộ, công chức, viên chức (gồm cả đào tạo nước ngoài); các nhiệm vụ phục vụ cho giáo dục, đào tạo khác.

Chi ngân sách nhà nước cho hoạt động giáo dục - đào tạo bao gồm các khoản chi đầu tư và chi thường xuyên để xây dựng, cải tạo trường học, cải tạo cơ sở đào tạo, nhà làm việc, trang thiết bị học tập; chi hoạt động của các cơ sở giáo dục theo chế độ quy định.

- Các khoản chi đầu tư cho giáo dục thuộc ngân sách nhà nước gồm:

+ Vốn ngân sách nhà nước: vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực; vốn chương trình mục tiêu quốc gia; vốn chương trình mục tiêu; vốn ODA, vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất; vốn ngân sách nhà nước khác;

+ Vốn trái phiếu Chính phủ; vốn công trái quốc gia;

+ Vốn trái phiếu chính quyền địa phương;

+ Vốn đầu tư thuộc ngân sách nhà nước khác (nếu có).

- Các khoản chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo gồm:

+ Nguồn ngân sách nhà nước: ngân sách trong nước; viện trợ; vay nợ;

+ Nguồn phí, lệ phí để lại;

+ Nguồn khác.

- Quyết toán chi ngân sách nhà nước vốn đầu tư: là tổng số vốn đã thanh toán khối lượng hoàn thành quyết toán trong năm theo quy định tại điểm 3 Điều 5 Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.

- Quyết toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục - đào tạo: là tổng số kinh phí được quyết toán chi cho các hoạt động thường xuyên trong năm ngân sách theo quy định tại Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.

- Các Khoản chi, nhóm chi, tiểu nhóm chi trong chi thường xuyên được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước.

2. Cách ghi biểu:

- Cột 1: Ghi số liệu quyết toán chi ngân sách nhà nước năm ngân sách trước năm hiện thời tương ứng với các dòng của cột A;

- Cột 2: Ghi số liệu dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A;

- Cột 3: Ghi số liệu ước thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước năm hiện thời tương ứng các dòng của cột A.

3. Nguồn số liệu

Số liệu tổng hợp từ các cơ sở giáo dục công lập, các cơ sở giáo dục có sử dụng ngân sách nhà nước báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi