Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 23/2024/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất cơ sở giáo dục
Ngày 16/12/2024, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Mở rộng phạm vi điều chỉnh của tiêu chuẩn đối với:
- Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78;
- Trường dự bị đại học.
2. Sửa đổi khái niệm về công trình kiên cố được sử dụng trong Tiêu chuẩn, theo đó:
- Công trình kiên cố là các công trình/nhà có niên hạn sử dụng không nhỏ hơn 50 năm và ba kết cấu chính đều được làm bằng vật liệu bền chắc, bao gồm:
- Phần kết cấu chịu lực chính làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc;
- Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, tôn, ngói (xi măng, đất nung);
- Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.
- Công trình bán kiên cố là các công trình/nhà có niên hạn sử dụng nhỏ hơn 50 năm và hai trong ba kết cấu chính đáp ứng, trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt.
3. Sửa đổi quy định về quy mô của trường mầm non như sau:
- Trường mầm non có quy mô tối thiểu 09 nhóm, lớp và tối đa 30 nhóm, lớp.
- Trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, xã có quy mô dân số dưới 5000 người và các trường dân lập, tư thục có quy mô tối thiểu 05 nhóm, lớp;
- Trường tại khu vực hải đảo có quy mô tối thiểu 03 nhóm, lớp;
- Có thể bổ trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường, không quá 05 điếm trường;
- Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường;
- Trường hợp đặc biệt tại các địa bàn có địa hình hiểm trở, chia cắt bổ trí không quá 12 điểm trường
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 31/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________ Số: 23/2024/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-
BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
______________________
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Phần kết cấu chịu lực chính làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc;
b) Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, tôn, ngói (xi măng, đất nung);
c) Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.
“3. Các hạng mục khác phục vụ hoạt động quản lý, giáo dục (nếu có) thực hiện theo quy định của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.”.
“2. Quy mô
a) Trường mầm non có quy mô tối thiểu 09 nhóm, lớp và tối đa 30 nhóm, lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, xã có quy mô dân số dưới 5000 người và các trường dân lập, tư thục có quy mô tối thiểu 05 nhóm, lớp; trường tại khu vực hải đảo có quy mô tối thiểu 03 nhóm, lớp;
b) Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí các điểm trường ở những địa bàn khác nhau đe tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em đến trường. Bố trí không quá 05 điểm trường; đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường, trường hợp đặc biệt tại các địa bàn có địa hình hiểm trở, chia cắt bố trí không quá 12 điểm trường.”.
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm các điểm trường) được xác định trên cơ sở số nhóm, lớp, số trẻ em với bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ em; đối với các đô thị loại III trở lên (theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu 8m2 cho một trẻ em.”.
“2. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Bảo đảm mỗi nhóm, lớp có một phòng, bao gồm các phân khu chức năng:
Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn;
Nơi ngủ (đối với nhóm, lớp mẫu giáo có thể sử dụng chung với khu sinh hoạt chung);
Khu vệ sinh được xây dựng khép kín với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, có vách ngăn cao không nhỏ hơn 1,50 m giữa chỗ đi tiểu và bồn cầu, bố trí từ 02 đến 03 tiểu treo dùng cho trẻ em trai (hoặc máng tiểu có chiều dài tối thiểu 2,0 m) và từ 02 đến 03 xí bệt dùng cho trẻ em gái, khu vực rửa tay của trẻ em được bố trí riêng với tiêu chuẩn 08 trẻ em/chậu rửa, các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi; đối với trẻ em mẫu giáo cần bố trí nhà vệ sinh riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; trường hợp khu vệ sinh được xây dựng riêng biệt phải liên thông với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em qua hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát; có thể trang bị thêm hệ thống thiết bị cấp nước nóng phù hợp với điều kiện thực tế;
Hiên chơi, đón trẻ em: thuận tiện cho việc đưa, đón và sinh hoạt của trẻ em khi trời mưa, nắng; xung quanh hiên chơi cần có lan can với chiều cao không nhỏ hơn 01m;
Hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực tế);
b) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: liên thông với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em qua hành lang giao thông, bảo đảm có 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng (hoặc khu) giáo dục thể chất. Điểm trường có quy mô từ 05 nhóm, lớp trở lên, bố trí 01 phòng sử dụng chung cho giáo dục nghệ thuật và giáo dục thể chất;
c) Sân chơi: lắp đặt các thiết bị đồ chơi ngoài trời theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“2. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
a) Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật: có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng giáo dục thể chất;
b) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“1. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được bổ sung các phân khu chức năng:
Kho nhóm, lớp để chứa đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh hoạt và học tập;
b) Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật: đối với trường có quy mô lớn hơn 14 nhóm, lớp có tối thiểu 02 phòng giáo dục nghệ thuật, 01 phòng giáo dục thể chất;
c) Phòng làm quen tin học, ngoại ngữ: có tối thiểu 01 phòng với thiết bị phù hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, khám phá và làm quen với công nghệ thông tin, ngoại ngữ của trẻ em.”.
“a) Trường tiểu học có quy mô tối thiểu 10 lớp và tối đa 40 lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn có quy mô tối thiểu 05 lớp;”.
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm các điểm trường) được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên (theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu 6m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú; ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2 cho một học sinh.”.
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm mỗi lớp có một phòng học riêng; có thể sử dụng làm nơi nghỉ trưa cho học sinh (nếu có); được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực tế); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học;
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 03 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Công nghệ, Tự nhiên và xã hội, Tin học, Ngoại ngữ. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;”.
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 04 phòng học bộ môn, đối với trường có quy mô lớn hơn 25 lớp có tối thiểu 06 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Công nghệ, Tự nhiên và xã hội, Tin học, Ngoại ngữ. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“2. Khối phụ trợ
a) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
b) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.”.
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm các điểm trường) được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên (theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu 6m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú; ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2 cho một học sinh.”.
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp; được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực tế);
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 04 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;”.
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 06 phòng học bộ môn, đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 07 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“1. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 08 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
“3. Khối phụ trợ
a) Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;
b) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
c) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.”.
“2. Trường trung học phổ thông có quy mô tối thiểu 15 lớp và tối đa 50 lớp. Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú, quy mô số lớp căn cứ số lượng đối tượng tuyển sinh theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên (theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu 6m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú; ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2 cho một học sinh.”.
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng; bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp; được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực tế);
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 05 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;”.
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 06 phòng học bộ môn, đối với trường có quy mô lớn hơn 30 lớp có tối thiểu 08 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
“1. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 08 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
“3. Khối phụ trợ
a) Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng với số tổ chuyên môn;
b) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
c) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện hành.”.
“a) Trường phổ thông có nhiều cấp học có quy mô tối thiểu 09 lớp và tối đa 50 lớp (đối với trường có 02 cấp học), tối đa 75 lớp (đối với trường có 3 cấp học)”.
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học. Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
“6. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học. Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
“3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 của từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học. Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
“3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban VHGD của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); - Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo; - Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực; - Ban Tuyên giáo Trung ương; - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ; - Bộ trưởng; - Như Điều 5; - Cổng TTĐT Chính phủ; - Cổng TTĐT Bộ GDĐT; - Lưu: VT, Vụ PC, Vụ CSVC (10b). |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Phạm Ngọc Thưởng |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
1 |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và phục vụ giáo dục trẻ em |
|
|
|
|
1.1 |
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ |
|
|
|
|
|
Khu sinh hoạt chung |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
1,50m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 24m2 với nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu ngủ |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
1,20m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 18m2 với nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo |
|
Khu vệ sinh |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
0,40m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 12m2 |
|
Hiên chơi, đón trẻ |
0,50m2/trẻ |
0,50m2/trẻ |
0,50m2/trẻ |
Chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m |
|
Kho nhóm, lớp |
- |
- |
6m2/kho |
|
1.2 |
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật |
|
|
|
|
|
Phòng giáo dục thể chất |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
|
Phòng giáo dục nghệ thuật |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
2m2/trẻ em |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng |
1.3 |
Sân chơi |
1m2/trẻ em |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
1m2/trẻ em nhà trẻ; 2m2/trẻ em mẫu giáo |
|
1.4 |
Phòng làm quen tin học, ngoại ngữ |
- |
- |
40m2/phòng |
|
1.5 |
Thư viện |
0,60m2/trẻ em |
- 0,60m2/trẻ em; - phòng đọc trẻ em 1,50m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
- 0,60m2/trẻ em; - phòng đọc trẻ em 1,50m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 48m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC
(kèm theo Thông tư 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
- 0,60m2/học sinh: - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
- 0,60m2/học sinh; - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 54m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.6 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
|
12m2/phòng |
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mức độ 2 |
Chú thích |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
- 0,60m2/học sinh; - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
- 0,60m2/học sinh; - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.5 |
Khu để xe học sinh |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
0,90m2/xe đạp |
Số lượng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh toàn trường |
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
- |
- |
12m2/phòng |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,40m2/học sinh |
0,40m2/học sinh |
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC IV
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG MỤC
CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT |
Các hạng mục công trình |
Tiêu chuẩn tối thiểu |
Tiêu chuẩn mức độ 1 |
Tiêu chuẩn mút độ 2 |
Chú thích |
2 |
Khối phòng hỗ trợ học tập |
|
|
|
|
2.1 |
Thư viện |
0,60m2/học sinh |
- 0,60m2/học sinh; - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
- 0,60m2/học sinh; - phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ; - phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ; - kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin; - khu mượn trả và quản lý 6m2/người làm công tác thư viện |
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường |
3 |
Khối phụ trợ |
|
|
|
|
3.7 |
Phòng nghỉ giáo viên |
* |
|
12m2/phòng |
|
5 |
Khối phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
5.7 |
Nhà văn hóa |
- |
0,40m2/học sinh |
0,40m2/học sinh |
|