Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH Quy chế công tác học sinh sinh viên trường trung cấp, cao đẳng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2017/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấm sinh viên đăng nội dung bạo lực, dung tục trên mạng
Đây là nội dung nằm trong Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành tại Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/06/2017.
Cụ thể, Quy chế quy định học sinh, sinh viên không được: Tự ý nghỉ học, nghỉ thực tập, thực hành khi chưa được sự đồng ý của nhà trường; Say rượu bia khi đến lớp; Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; Đăng tải, bình luận, chia sẻ các bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, đồi trụy, bạo lực, phản động, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tác, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Internet…
Học sinh, sinh viên có hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ, hậu quả bị xem xét phê bình hoặc áp dụng một trong 04 hình thức kỷ luật: Khiển trách; Cảnh cáo; Đình chỉ học tập có thời hạn và Buộc thôi học.
Trong đó, hình thức khiển trách được áp dụng với học sinh, sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu và mức độ nhẹ; Cảnh cáo áp dụng đối học sinh, sinh viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm mức độ nhẹ nhưng vi phạm thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối nghiêm trọng; Đình chỉ học tập có thời hạn áp dụng với học sinh, sinh viên đang bị cảnh cáo mà vẫn tiếp tục vi phạm hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi học sinh, sinh viên không được làm; Buộc thôi học áp dụng với vi phạm lần đầu nhưng tính chất và mức độ vi phạm rất nghiêm trọng hoặc có hành vi phạm tội hình sự.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14/08/2017.
Xem chi tiết Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 17/2017/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 17/2017/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QUY CHẾ
CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BLĐTBXH ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
QUY ĐỊNH CHUNG
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
NỘI DUNG CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ HỆ THỐNG TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
Căn cứ Điều lệ trường cao đẳng, Điều lệ trường trung cấp, Hiệu trưởng Nhà trường quyết định thành lập hệ thống tổ chức, quản lý và quy định cụ thể trách nhiệm của đơn vị, cá nhân để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác học sinh, sinh viên theo quy định.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN
Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên là đánh giá về ý thức, thái độ và kết quả học tập của học sinh, sinh viên. Điểm đánh giá tính theo thang điểm 100. Cụ thể nội dung đánh giá và khung điểm như sau:
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT HỌC SINH, SINH VIÊN
Cá nhân, tập thể lớp học sinh, sinh viên nếu xét thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại lên Hiệu trưởng Nhà trường. Trong trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết của Hiệu trưởng thì có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật về khiếu nại và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN CỦA NHÀ TRƯỜNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để được hướng dẫn./.
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC HỌC SINH, SINH VIÊN VÀ THANG ĐIỂM
Năm:
TT |
Tiêu chí đánh giá |
Mức độ đạt được (Cụ thể mức độ đạt được và điểm số) |
Thang điểm tối đa |
Điểm đạt được |
Minh chứng và ghi chú |
I |
Nhóm tiêu chí 1: Hệ thống tổ chức, quản lý và công tác hành chính |
|
15 |
|
|
1 |
Thành lập tổ chức (phòng, ban) chuyên trách công tác học sinh, sinh viên theo Điều lệ trường trung cấp, Điều lệ trường cao đẳng |
Không có phòng, ban chuyên trách làm công tác học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Không có phòng, ban chuyên trách làm công tác học sinh, sinh viên nhưng có bố trí cán bộ chuyên trách công tác học sinh, sinh viên ghép với các phòng, ban khác |
1,5 |
|
|
||
Thành lập phòng, ban độc lập, chuyên trách công tác học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
2 |
Ban hành quy chế và các quy định riêng về công tác học sinh, sinh viên trong nhà trường, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, giáo dục phát triển toàn diện học sinh, sinh viên |
Không ban hành quy chế, quy định (cả riêng, chung) về công tác học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Ban hành quy chế, quy định về công tác học sinh, sinh viên trong quy chế hoạt động chung của nhà trường |
1,5 |
|
|
||
Ban hành quy chế, quy định riêng về công tác học sinh, sinh viên, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý, giáo dục phát triển toàn diện học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
3 |
Thực hiện quy định về báo cáo, thống kê công tác học sinh, sinh viên |
Không thực hiện |
0 |
|
|
Thực hiện không đầy đủ, đúng hạn |
1,5 |
|
|
||
Thực hiện tốt quy định về báo cáo, thống kê công tác học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
4 |
Công tác hành chính liên quan đến học sinh, sinh viên |
Không giải quyết kịp thời, còn khó khăn, vướng mắc cho người học (có phản ánh, thắc mắc của người học, gia đình,...) |
0 |
|
|
Đã giải quyết công tác hành chính liên quan đến học sinh, sinh viên |
1,5 |
|
|
||
Có quy định cụ thể quy trình và tổ chức thực hiện tốt công tác hành chính liên quan đến học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
5 |
Công tác thu thập, quản lý cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên |
Không có cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên; không ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Có cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên nhưng chưa thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên |
1,5 |
|
|
||
Thực hiện tốt công tác thu thập, quản lý cơ sở dữ liệu về học sinh, sinh viên; ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác dữ liệu hồ sơ học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
II |
Nhóm tiêu chí 2: Công tác quản lý học sinh, sinh viên |
|
15 |
|
|
1 |
Phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của nhà trường liên quan đến học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên |
Thực hiện không đầy đủ, kịp thời |
0 |
|
|
Có phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của nhà trường |
1,5 |
|
|
||
Phổ biến nội quy, quy chế và các quy định của nhà trường liên quan đến học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên đầy đủ, kịp thời, hình thức đa dạng để học sinh, sinh viên hiểu rõ các quy định |
3 |
|
|
||
2 |
Có ký túc xá và nội quy ký túc xá đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên |
Không có ký túc xá |
0 |
|
|
Có ký túc xá và nội quy ký túc xá đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập và rèn luyện của học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
3 |
Công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú |
Không quy định về công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú |
0 |
|
|
Có các quy định cụ thể về công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú |
1,5 |
|
|
||
Thực hiện tốt công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoại trú và thường xuyên liên hệ với chính quyền địa phương, gia đình để phối hợp quản lý |
3 |
|
|
||
4 |
Công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân học sinh, sinh viên và xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên |
Không thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Có triển khai công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật học sinh, sinh viên nhưng còn mang tính hình thức, chưa tạo được phong trào thi đua, kỷ cương trong nhà trường |
1,5 |
|
|
||
Thực hiện thường xuyên, kịp thời công tác thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân học sinh, sinh viên và nghiêm minh trong xử lý kỷ luật học sinh, sinh viên vi phạm, tạo nền nếp, kỷ cương trong nhà trường |
3 |
|
|
||
5 |
Công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nội quy, quy chế công tác học sinh, sinh viên |
Không thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy chế công tác học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Thực hiện tốt công tác kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành nội quy, quy chế công tác học sinh, sinh viên, không để xảy ra các trường hợp vi phạm nghiêm trọng dẫn đến kỷ luật |
3 |
|
|
||
III |
Nhóm tiêu chí 3: Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm và các hoạt động hỗ trợ, dịch vụ đối với học sinh, sinh viên |
|
10 |
|
|
1 |
Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho học sinh, sinh viên |
Không triển khai công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Thực hiện các nội dung công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho học sinh, sinh viên nhưng không hiệu quả |
1,5 |
|
|
||
Có bộ phận và cán bộ chuyên trách, thực hiện tốt nội dung công tác hướng nghiệp, tư vấn việc làm cho học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
2 |
Tổ chức các hoạt động dịch vụ đối với học sinh, sinh viên trong nhà trường (nhà ăn tập thể, căng tin, trông giữ xe, dịch vụ văn hóa, thể thao,...) |
Không có biện pháp quản lý các hoạt động dịch vụ đối với học sinh, sinh viên trong nhà trường |
0 |
|
|
Có biện pháp quản lý được thể hiện bằng các văn bản |
1,5 |
|
|
||
Quản lý chặt chẽ, kiểm tra, giám sát thường xuyên và tổ chức hiệu quả, đúng quy định các hoạt động dịch vụ học sinh, sinh viên trong trường |
3 |
|
|
||
3 |
Công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng cơ bản đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xã hội |
Không có kế hoạch hoạt động phối hợp |
0 |
|
|
Có phối hợp nhưng không có kế hoạch |
2 |
|
|
||
Có kế hoạch và đã triển khai hiệu quả công tác phối hợp với các cơ quan, đơn vị sử dụng lao động tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng cơ bản cho học sinh, sinh viên |
4 |
|
|
||
IV |
Nhóm tiêu chí 4: Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên |
|
10 |
|
|
1 |
Thực hiện chính sách học bổng, miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến học sinh, sinh viên theo quy định |
Không bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện chính sách cho học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Có bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện chính sách cho học sinh, sinh viên |
1,5 |
|
|
||
Có bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện và thực hiện chính sách học bổng, miễn, giảm học phí, trợ cấp xã hội, bảo hiểm, tín dụng đào tạo và các chế độ, chính sách khác có liên quan đến học sinh, sinh viên đúng quy định |
3 |
|
|
||
2 |
Đảm bảo nguồn kinh phí, tổ chức xét học bổng cho học sinh, sinh viên theo quy định |
Không bố trí kinh phí để cấp học bổng cho học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Đảm bảo nguồn kinh phí Quỹ học bổng và thực hiện xét cấp học bổng cho học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
3 |
Ban hành văn bản quy định việc hỗ trợ học sinh, sinh viên khuyết tật, người thuộc diện chính sách, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học tập, rèn luyện |
Không có quy định |
0 |
|
|
Đã ban hành văn bản quy định việc hỗ trợ học sinh, sinh viên khuyết tật, người thuộc diện chính sách, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong học tập, rèn luyện |
2 |
|
|
||
4 |
Phổ biến chính sách đối với học sinh, sinh viên và quy trình, hồ sơ, thủ tục thực hiện chính sách đối với học sinh, sinh viên và đăng trên trang thông tin điện tử của nhà trường. |
Không phổ biến, đăng tải chính sách, quy trình thực hiện chính sách trên trang thông tin điện tử của nhà trường |
0 |
|
|
Đã thực hiện phổ biến và đăng tải chính sách, quy trình thực hiện chính sách đối với học sinh, sinh viên |
2 |
|
|
||
V |
Nhóm tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, hoạt động thể thao ngoại khóa và các hoạt động phong trào trong học sinh, sinh viên |
|
15 |
|
|
1 |
Có cơ sở vật chất (hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu) đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể thao của học sinh, sinh viên |
Không có |
0 |
|
|
Có hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu nhưng chưa đầy đủ, hiện đại |
1,5 |
|
|
||
Có đủ cơ sở vật chất (hội trường, trang thiết bị, sân bãi, nhà thi đấu) hiện đại, đảm bảo hoạt động văn hóa, văn nghệ, luyện tập thể thao của học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
2 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ hàng năm trong học sinh, sinh viên gắn với những sự kiện trọng đại của đất nước, của ngành, nhà trường; tổ chức cho học sinh, sinh viên tham gia các sự kiện, hội diễn văn nghệ tổ chức trong toàn ngành giáo dục nghề nghiệp. |
Không có kế hoạch |
0 |
|
|
Không có kế hoạch tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ theo từng năm học nhưng có tham gia các hoạt động văn hóa, hội diễn văn nghệ chung trong ngành giáo dục nghề nghiệp |
1,5 |
|
|
||
Có kế hoạch theo từng năm học và tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ chung trong toàn ngành giáo dục nghề nghiệp |
3 |
|
|
||
3 |
Công tác phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu có) trong chỉ đạo, tổ chức phong trào học sinh, sinh viên tình nguyện |
Không có hoạt động phối hợp, không tổ chức phong trào học sinh, sinh viên tình nguyện |
0 |
|
|
Có hoạt động phối hợp nhưng chưa tổ chức được phong trào học sinh, sinh viên tình nguyện |
1,5 |
|
|
||
Chủ động tổ chức phong trào học sinh, sinh viên tình nguyện (vào kỳ nghỉ hè) hiệu quả, thiết thực |
3 |
|
|
||
4 |
Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên; tổ chức phong trào thu hút, khuyến khích học sinh, sinh viên luyện tập thể thao thường xuyên |
Không có kế hoạch tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Có kế hoạch tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên |
1,5 |
|
|
||
Có kế hoạch hàng năm về tổ chức hoạt động thể thao ngoại khóa cho học sinh, sinh viên; hoạt động phong trào thu hút, khuyến khích học sinh, sinh viên luyện tập thể thao thường xuyên |
3 |
|
|
||
5 |
Tổ chức Đội tuyển để tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học |
Không tổ chức thành Đội tuyển và không tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học |
0 |
|
|
Có tham gia giải, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học nhưng không tổ chức thành Đội tuyển |
1,5 |
|
|
||
Có tổ chức Đội tuyển học sinh, sinh viên và tích cực tham gia các giải thể thao, giao lưu, thi đấu với các cơ quan, đơn vị, trường học. |
3 |
|
|
||
VI |
Nhóm tiêu chí 6: Công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên |
|
10 |
|
|
1 |
Công tác xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung, biện pháp giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên theo từng năm học và toàn khóa học |
Không xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể |
0 |
|
|
Có chương trình, kế hoạch cụ thể theo từng năm học, từng khóa học |
1 |
|
|
||
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch với nội dung, hình thức phong phú, cuốn hút học sinh, sinh viên tham gia |
2 |
|
|
||
2 |
Công tác tổ chức sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học và cuối khóa học |
Không tổ chức |
0 |
|
|
Tổ chức đầy đủ nội dung sinh hoạt chính trị đầu năm học, đầu khóa học và cuối khóa học |
1,5 |
|
|
||
Tổ chức sinh động đảm bảo đầy đủ nội dung, thời lượng, hình thức phong phú |
3 |
|
|
||
3 |
Công tác đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên |
Không thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên |
0 |
|
|
Có thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên |
1,5 |
|
|
||
Xây dựng tiêu chí, khung điểm cụ thể; tổ chức tốt việc đánh giá và sử dụng kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên theo Quy chế |
3 |
|
|
||
4 |
Công tác tuyên truyền, khuyến khích học sinh, sinh viên rèn luyện, phấn đấu được đứng trong hàng ngũ của Đảng Cộng sản Việt Nam và tham gia tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam (nếu có) |
Không thực hiện |
0 |
|
|
Thực hiện không thường xuyên |
1 |
|
|
||
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả |
2 |
|
|
||
VII |
Nhóm tiêu chí 7: Công tác y tế trường học |
|
10 |
|
|
1 |
Thành lập phòng Y tế và bố trí viên chức chuyên môn thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe trong nhà trường |
Không thành lập Phòng Y tế |
0 |
|
|
Có phòng Y tế, viên chức chuyên môn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị y tế nhưng hoạt động không chuyên nghiệp |
1,5 |
|
|
||
Có phòng Y tế, viên chức chuyên môn, trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị y tế đạt tiêu chuẩn quy định, hoạt động hỗ trợ chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên hiệu quả. |
3 |
|
|
||
2 |
Tổ chức việc khám sức khỏe khi nhập học cho học sinh, sinh viên; Phối hợp với cơ quan y tế địa phương trong các hoạt động truyền thông, tư vấn, chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên |
Không tổ chức khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên khi nhập trường |
0 |
|
|
Tổ chức khám sức khỏe cho học sinh, sinh viên khi nhập trường |
1 |
|
|
||
Tổ chức tốt việc khám sức khỏe khi nhập học cho học sinh, sinh viên theo quy định; hàng năm có hoạt động phối hợp, truyền thông, tư vấn, chăm sóc sức khỏe học sinh, sinh viên |
2 |
|
|
||
3 |
Đảm bảo vệ sinh môi trường (trường, lớp học, ký túc xá); không để xảy ra dịch, bệnh, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích trong Trường |
Không đảm bảo vệ sinh môi trường (trường, lớp học, ký túc xá); không có hoạt động tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm |
0 |
|
|
Đảm bảo vệ sinh trường, lớp học, ký túc xá, nhà ăn |
1,5 |
|
|
||
Đảm bảo vệ sinh trường, lớp học, ký túc xá, nhà ăn; có hoạt động tuyên truyền, phòng chống dịch bệnh, thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, không xảy ra dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, tai nạn thương tích trong nhà trường |
3 |
|
|
||
4 |
Thực hiện các quy định và tổ chức công tác truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng, chống HIV/AIDS, tác hại của thuốc lá trong nhà trường |
Không có biện pháp thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS, tuyên truyền tác hại của thuốc lá |
0 |
|
|
Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục, truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS |
1 |
|
|
||
Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục, truyền thông về sức khỏe sinh sản, phòng chống HIV/AIDS; có quy định cụ thể về cấm hút thuốc lá trong trường học, thực hiện tốt công tác giám sát, xử lý các trường hợp vi phạm |
2 |
|
|
||
VIII |
Nhóm tiêu chí 8: Công tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội |
|
10 |
|
|
1 |
Có kế hoạch và tổ chức hoạt động phối hợp với Công an địa phương trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự, giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong và ngoài trường học |
Không có kế hoạch phối hợp |
0 |
|
|
Có kế hoạch và thực hiện phối hợp với công an địa phương trong công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong và ngoài trường học |
3 |
|
|
||
Có kế hoạch và tổ chức hoạt động phối hợp với Công an địa phương đồng thời định kỳ tổ chức kiểm tra việc áp dụng các biện pháp về đảm bảo an ninh, trật tự giáo dục an toàn giao thông, phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong và ngoài trường học |
5 |
|
|
||
2 |
Phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định các trường hợp vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội có liên quan đến học sinh, sinh viên; không có vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự xảy ra trong nhà trường |
Có xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội trong nhà trường |
0 |
|
|
Không để xảy ra vụ việc nghiêm trọng về an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội trong trường học; tích cực phát hiện và xử lý đúng quy định các vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội liên quan đến học sinh, sinh viên |
3 |
|
|
||
3 |
Thành lập đội tự quản học sinh, sinh viên trong nhà trường |
Không thành lập |
0 |
|
|
Có thành lập |
1 |
|
|
||
Thành lập và có kế hoạch hoạt động hiệu quả |
2 |
|
|
||
IX |
Nhóm tiêu chí 9: Các nội dung khuyến khích đạt được |
|
5 |
|
|
1 |
Quy tắc ứng xử văn hóa trong Nhà trường |
Không ban hành quy tắc ứng xử trong nhà trường |
0 |
|
|
Có ban hành quy tắc ứng xử nhưng việc tổ chức thực hiện chưa hiệu quả |
1,5 |
|
|
||
Ban hành quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường và có biện pháp thực hiện hiệu quả |
2,5 |
|
|
||
2 |
Có đội tuyển của nhà trường đạt giải, thứ hạng cao (nhất, nhì, ba) trong các cuộc thi: Văn nghệ, thể thao, chuyên môn, kỹ thuật, nghiên cứu khoa học, Olympic các môn khoa học,...cấp khu vực và toàn quốc |
Không có |
0 |
|
|
Có đội tuyển của Trường tham gia các cuộc thi nhưng chưa đạt giải cao |
1,5 |
|
|
||
Có đội tuyển tham gia các cuộc thi và đạt giải, thứ hạng cao (nhất, nhì, ba) |
2,5 |
|
|
||
|
|
Cộng: |
|
|
|
Kết luận:
- Tổng điểm đạt được:
- Xếp loại:
|
…. Ngày … tháng … năm … |