Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 13/2016/TT-BKHCN quản lý Đề án đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2016/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2016/TT-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia KHCN tối đa 2 năm
Một trong những nội dung nổi bật của Thông tư này là quy định về thời gian đào tạo, bồi dưỡng nhân lực KHCN; trong đó: Thời gian đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia và bồi dưỡng sau tiến sĩ không quá 02 năm; đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm nghiên cứu không quá 06 tháng và không quá 03 tháng đối với bồi dưỡng cán bộ quản lý KHCN. Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ KHCN xem xét, quyết định nhưng không quá từ 01 - 03 tháng đối với từng đối tượng.
Người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng các chế độ, chính sách hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Đối với người đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài sẽ được cấp sinh hoạt phí đảm bảo cho nhu cầu nghiên cứu và học tập; phí mua vé máy bay khứ hồi hạng phổ thông, phí đi đường, lệ phí làm hộ chiếu, visa và bảo hiểm y tế; Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu, sách chuyên môn, công cụ cần thiết để phục vụ trực tiếp nhu cầu học tập và nghiên cứu; kinh phí thực hiện các hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, thực nghiệm bổ trợ cho việc triển khai nhiệm vụ nghiên cứu…
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng, người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng phải trở về đơn vị công tác đúng hạn để ứng dụng kết quả vào công việc chuyên môn; tiếp tục thực hiện nhiệm vụ chuyên môn tại đơn vị đã cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong ít nhất gấp 03 lần thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng… Trường hợp tự ý không tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng khi đã làm đầy đủ các thủ tục nhập học và đã được cơ quan cấp kinh phí đào tạo, bồi dưỡng; tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc thôi việc trong thời gian được cử đi đào tạo, bồi dưỡng… phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư 13/2016/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 13/2016/TT-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 13/2016/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ;
Thực hiện Quyết định số 2395/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định quản lý Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp đặc biệt cần kéo dài thời gian đào tạo, bồi dưỡng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định, nhưng không quá 03 tháng với đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này, không quá 01 tháng với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều này.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp, đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo mẫu B1.1-ĐKNC tại Phụ lục 1 của Thông tư này, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 30 tháng 4 hằng năm để tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ, QUY TRÌNH TUYỂN CHỌN CÁ NHÂN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CHUYÊN GIA, NHÓM NGHIÊN CỨU VÀ SAU TIẾN SỸ
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây được xem xét, cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia:
Nhóm nghiên cứu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây được xem xét, cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm:
Yêu cầu về bài báo khoa học đã được công bố, sách chuyên khảo đã được xuất bản thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 7 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chi tiết việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Danh mục tạp chí khoa học quốc tế có uy tín được xác định theo Quyết định phê duyệt danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước hằng năm.
Giải thưởng về khoa học và công nghệ được xác định theo quy định tại Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ có trình độ tiến sỹ được xem xét, cử đi bồi dưỡng sau tiến sỹ khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:
Danh mục tạp chí khoa học quốc tế có uy tín được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Việc tuyển chọn cá nhân để cử đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ được thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh, trên cơ sở các tiêu chí sau:
Hồ sơ đăng ký dự tuyển đi đào tạo, bồi dưỡng gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ hồ sơ giấy kèm theo file định dạng pdf.
Thành phần hồ sơ gồm:
BỒI DƯỠNG NHÂN LỰC QUẢN LÝ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Cán bộ quản lý khoa học và công nghệ được cử tham gia các khóa bồi dưỡng ở trong nước phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
Cán bộ quản lý khoa học và công nghệ được cử tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Người tham gia bồi dưỡng về quản lý khoa học và công nghệ ở trong nước đang làm việc ở các tổ chức ngoài công lập, doanh nghiệp được hỗ trợ học phí và các phí khác liên quan trực tiếp đến khóa học.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐỀ ÁN
Ban điều hành Đề án tổ chức hoạt động theo Quy chế do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
Nhiệm vụ cụ thể của cơ quan thường trực Đề án 2395 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với đơn vị quản lý người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
Trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài theo Đề án 2395, nếu người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng bị ốm đau, tai nạn hoặc các trường hợp bất khả kháng khác, Bộ Khoa học và Công nghệ sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để giải quyết.
TRÁCH NHIỆM CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, tổ chức khoa học và công nghệ, đơn vị có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp và tổ chức khác đề xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ với Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B1.1-ĐKNC: Mẫu đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ theo Đề án 2395.
2. B1.2-ĐKCG: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia theo Đề án 2395.
3. B1.3-ĐKNNC: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi đào tạo, bồi dưỡng nhóm nghiên cứu theo Đề án 2395.
4. B1.4-ĐKSTS: Mẫu Phiếu đăng ký tuyển chọn đi bồi dưỡng sau tiến sỹ theo Đề án 2395.
B1.1-ĐKNC
13/2016/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày …… tháng …… năm ….… |
ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2017 - 2020
Stt |
Năm |
Số lượng đào tạo, bồi dưỡng |
Ghi chú |
|||||
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia |
Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm |
Bồi dưỡng sau tiến sỹ |
Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ |
|||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||
1 |
2017 |
|||||||
2 |
2018 |
|||||||
3 |
2019 |
|||||||
4 |
2020 |
2. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2020 - 2025
Stt |
Năm |
Số lượng đào tạo, bồi dưỡng |
Ghi chú |
|||||
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia |
Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm |
Bồi dưỡng sau tiến sỹ |
Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ |
|||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||
1 |
2021 |
|||||||
2 |
2022 |
|||||||
3 |
2023 |
|||||||
4 |
2024 |
|||||||
5 |
2025 |
3. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm....
Stt |
Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng |
Số lượng |
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng |
Dự kiến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng/Nước |
Ghi chú |
I |
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia |
||||
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
… |
|||||
II |
Đào tạo, bồi dưỡng theo nhóm |
||||
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
… |
|||||
III |
Bồi dưỡng sau tiến sỹ |
||||
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
… |
|||||
IV |
Bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ |
||||
1 |
|||||
2 |
|||||
3 |
|||||
… |
B1.2-ĐKCG
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN GIA THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên chuyên gia (học hàm, học vị):……………………….. Giới tính:
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
3. Mã quản lý chuyên gia thuộc Cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ: ………………………………
4. Hạng chức danh nghiên cứu khoa học/chức danh công nghệ: …………………………
5. Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ cơ quan/Số điện thoại: …………………………………………………………………
6. Địa chỉ nhà riêng/Số điện thoại: …………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: ………………………
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng: ………
……………………………………………………………………………………………………..
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………………………………………………………..
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nước ngoài giới thiệu đào tạo, bồi dưỡng (nếu có): ……………………
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: ………………………………………………………………
12. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo, bồi dưỡng: ……………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ……………………..
14. Trình độ ngoại ngữ: …………………………………………………………………………..
(Kèm chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có))
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý |
Người đăng ký |
B1.3-ĐKNNC
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NHÓM NGHIÊN CỨU THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Tên Nhóm nghiên cứu: ………………….………………….………………….…………….
2. Trưởng nhóm: ………………….………………….………………….………………………
(Họ tên (kèm học hàm, học vị, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức danh công nghệ, lĩnh vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, địa chỉ, email, điện thoại liên hệ).
3. Cơ quan chủ quản: ………………….………………….………………….…………………
(Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email, Website)
4. Mô tả về nhóm (Sơ lược quá trình hình thành, hoạt động): ………………….………….
5. Thành viên của nhóm đi đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….………
(Kê cụ thể từng người: Họ tên (kèm học hàm, học vị), ngày, tháng, năm sinh, giới tính, chức danh khoa học/chức danh công nghệ, lĩnh vực hoạt động, đơn vị công tác, trình độ ngoại ngữ, vai trò trong nhóm, địa chỉ, email, điện thoại liên hệ)
6. Lĩnh vực khoa học và công nghệ Nhóm đăng ký đi đào tạo, bồi dưỡng: ………………
7. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi đào tạo, bồi dưỡng (Kèm theo Thuyết minh chi tiết) hoặc nội dung nghiên cứu cần triển khai ở nước ngoài của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (kèm Quyết định phê duyệt nhiệm vụ):
8. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….………………….…………
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
9. Nhà khoa học nước ngoài giới thiệu đào tạo, bồi dưỡng: ………………….…………….
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
10. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: ………………….………………….………………….……
11. Dự kiến kết quả sau khóa đào tạo, bồi dưỡng: ………………….……………………….
12. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ………………….…
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý |
Đại diện Trưởng nhóm đăng ký |
B1.4-ĐKSTS
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
PHIẾU ĐĂNG KÝ TUYỂN CHỌN ĐI BỒI DƯỠNG SAU TIẾN SỸ THEO ĐỀ ÁN 2395
1. Họ và tên (học hàm, học vị):……………………………………….. Giới tính:……….
2. Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
3. Chức danh nghiên cứu khoa học/chức danh công nghệ: ……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………………
5. Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………
(Địa chỉ, số điện thoại)
6. Địa chỉ nhà riêng/số điện thoại: …………………………………………………………….
7. Lĩnh vực khoa học và công nghệ đăng ký đi bồi dưỡng: ………………………………..
8. Nhiệm vụ nghiên cứu dự kiến triển khai trong thời gian đi bồi dưỡng: …………………
(Kèm Thuyết minh đề cương nghiên cứu chi tiết)
9. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………………………………………………………
(Tên, quốc gia, địa chỉ, điện thoại, email, website)
10. Nhà khoa học nhận hướng dẫn sau tiến sỹ: ……………………………………………
(Tên, chức danh khoa học, cơ quan làm việc, địa chỉ, điện thoại liên hệ, email)
11. Thời gian bồi dưỡng: ………………………………………………………………………
12. Dự kiến kết quả sau khóa bồi dưỡng: ……………………………………………………
13. Nguồn kinh phí được hỗ trợ ngoài ngân sách nhà nước (nếu có): ……………………
14. Trình độ ngoại ngữ: …………………………………………………………………………
(Kèm chứng chỉ ngoại ngữ (nếu có))
Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý |
Người đăng ký |
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B2.1-PĐG: Mẫu Phiếu đánh giá hồ sơ dự tuyển theo Đề án 2395.
2. B2.2-KQHĐ: Bản tổng hợp kết quả họp hội đồng tuyển chọn cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
B2.1-PĐG
13/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày ….. tháng … năm …. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ TUYỂN
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: 1………………………………………
I. Thông tin người đánh giá:
1. Tên: ……………………………………………………………………….……………………
2. Đơn vị công tác: …………………..…………………..…………………..………………….
3. Lĩnh vực chuyên môn: …………………..…………………..…………………..……………
II. Thông tin về ứng viên
1. Tên: ……………………………………………………………………………………………
2. Đơn vị công tác: …………………..…………………..…………………..…………………
3. Tên đề cương nghiên cứu: ……..……………..……………..……………..………………
4. Cơ sở tiếp nhận: ……..……………..……………..………Nước: ……..……………..……
III. Nội dung đánh giá:
(Căn cứ vào điều kiện đối với từng hình thức đào tạo, bồi dưỡng)
IV. Kiến nghị:
|
● Đạt yêu cầu |
|
|
|
● Không đạt yêu cầu |
|
|
|
Người đánh giá |
B2.2-KQHĐ
13/2016/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………., ngày tháng năm |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ HỌP HỘI ĐỒNG TUYỂN CHỌN
Cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ đi đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395
1. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng: ………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng số: ………………………………………………………….
3. Thông tin về Hội đồng tuyển chọn:
- Tổng số thành viên: ……………………………………………………………………………
- Có mặt: ………………………………………………………………………………………….
- Vắng mặt: ……………………………………………………………………………………….
4. Thông tin về ứng viên:
- Tên: ………………………………………………………………………………………………
- Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
- Tên đề cương nghiên cứu: …………………………………………………………………….
- Cơ sở tiếp nhận ………………………………Nước: …………………………………………
5. Kết quả đánh giá:
|
● Đạt yêu cầu |
|
|
|
● Không đạt yêu cầu |
|
|
6. Kết luận của Hội đồng:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. B3.1-BCĐK: Mẫu báo cáo định kỳ tình hình đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
2. B3.2-BCKQ: Mẫu báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395.
B3.1-BCĐK
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…………., ngày tháng năm
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
(Thực hiện đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng có thời gian trên 1 năm)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: …………………….…………………….…………………….………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….…………………….……………………………..
Đơn vị công tác: …………………….…………………….…………………….……………….
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….…………………….
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………….
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….…………………….…
Tên nhà khoa học hướng dẫn: …………………….…………………….……………………
Kết quả nghiên cứu đến thời điểm báo cáo: …………………….………………………….
Khó khăn, vướng mắc: …………………….…………………….……………………………
Kiến nghị, đề xuất: …………………….…………………….……………………..………….
|
Người viết báo cáo |
B3.2-BCKQ
13/2016/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
………….., ngày.... tháng... năm....
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG THEO ĐỀ ÁN 2395
Kính gửi : Bộ Khoa học và Công nghệ
Họ và tên: …………………….…………………….…………………….…………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………….…………………….………………………………..
Đơn vị công tác: …………………….…………………….…………………….…………………
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng theo Đề án 2395: …………………….…………………………
Quyết định cử đi đào tạo, bồi dưỡng số …………………….ngày……. tháng……. năm……….. của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
Thời gian đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….………………………
Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng: …………………….…………………….…………………………
Tên nhà khoa học hướng dẫn (đối với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ) ……………………
Nhiệm vụ nghiên cứu triển khai trong thời gian đào tạo, bồi dưỡng (đối với đào tạo bồi dưỡng chuyên gia, nhóm nghiên cứu và sau tiến sỹ) hoặc nội dung bồi dưỡng (đối với bồi dưỡng nhân lực quản lý khoa học và công nghệ): ………………………
Dự kiến kết quả theo đề cương nghiên cứu đã đăng ký : ……………………………………
Kết quả thực tế đã đạt được: ……………………………………………………………………
Đánh giá kết quả và các nội dung nghiên cứu đã triển khai thực hiện: …………………….
Dự kiến phương án áp dụng trong nước: ………………………………………………………
Khó khăn, vướng mắc: ……………………………………………………………………………
Kiến nghị, đề xuất: …………………………………………………………………………………
|
Người viết báo cáo |
1 Theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.