Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2017/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/01/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chương trình giáo dục quốc phòng trong trường đại học
Ngày 13/01/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Theo đó, Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường cao đẳng sư phạm và các trường đại học, đại học quốc gia, học viện gồm 04 học phần với tổng thời lượng 165 tiết: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam; Công tác quốc phòng và an ninh; Quân sự chung, chiến thuật, kỹ thuật bắn súng ngắn và sử dụng lựu đạn; Hiểu biết chung về quân, binh chủng. Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm gồm 4 học phần với tổng thời lượng 120 tiết: Bổ sung kiến thức giáo dục quốc phòng và an ninh trung học phổ thông (áp dụng đối với học sinh có đầu vào tốt nghiệp trung học cơ sở); Kiến thức quốc phòng và an ninh; Kỹ năng quân sự; Chuyên ngành Khoa học xã hội nhân văn.
Dự kiến, sinh viên sau khi học xong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yêu chủ nghĩa xã hội; nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an ninh trong tình hình mới và thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật, chiến thuật quân sự cấp trung đội, biết sử dụng súng ngắn và một số loại vũ khí bộ binh thường dùng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2017.
Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT.
Xem chi tiết Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 03/2017/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số: 03/2017/TT-BGDĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2017 |
Căn cứ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 13/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh;
Theo Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học ngày 14 tháng 12 năm 2016;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TRONG TRƯỜNG TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Căn cứ mục tiêu đào tạo và tính chất đặc thù của môn học, chương trình môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường trung cấp sư phạm gồm 4 học phần với tổng thời lượng 120 tiết.
1. Học phần I: Bổ sung kiến thức giáo dục quốc phòng và an ninh trung học phổ thông (áp dụng đối với học sinh có đầu vào tốt nghiệp trung học cơ sở)
STT |
Tên bài |
Thời gian |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Đội ngũ từng người không có súng |
6 |
1 |
5 |
2 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh Việt Nam |
2 |
2 |
|
3 |
Giới thiệu một số Luật về quốc phòng và an ninh |
2 |
2 |
|
4 |
Kiến thức cơ bản về Phòng không nhân dân |
2 |
2 |
|
5 |
Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo |
4 |
2 |
2 |
6 |
Kỹ thuật tháo lắp súng tiểu liên AK |
5 |
1 |
4 |
7 |
Kỹ thuật sử dụng lựu đạn |
4 |
1 |
3 |
8. |
Lợi dụng địa hình địa vật |
2 |
|
2 |
9 |
Các tư thế, động tác cơ bản vận động trong chiến đấu |
6 |
|
6 |
10 |
Kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương |
4 |
|
4 |
11 |
Đội hình chiến đấu cơ bản của tổ bộ binh |
2 |
|
2 |
12 |
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa sau năm 1975 |
2 |
2 |
|
13 |
Giữ gìn an ninh chính trị và bảo đảm trật tự an toàn xã hội |
4 |
4 |
|
|
Cộng |
45 |
17 |
28 |
2. Học phần II: Kiến thức quốc phòng và an ninh
STT |
Tên bài |
Thời gian |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam |
4 |
4 |
|
2 |
Vũ khí công nghệ cao và cách phòng chống |
4 |
4 |
|
3 |
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp quốc phòng |
4 |
4 |
|
4 |
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh năm 2013 |
2 |
2 |
|
5 |
Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trong giai đoạn hiện nay |
4 |
4 |
|
6 |
Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật về trật tự xã hội |
4 |
4 |
|
7 |
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc |
4 |
4 |
|
8 |
Chính sách tôn giáo và đại đoàn kết dân tộc của Đảng và Nhà nước ta |
2 |
2 |
|
9 |
Một số vấn đề về an ninh phi truyền thống |
2 |
2 |
|
|
Cộng |
30 |
30 |
|
3. Học phần III: Kỹ năng quân sự
STT |
Tên bài |
Thời gian |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Đội ngũ đơn vị (đội hình tiểu đội và giới thiệu đội hình trung đội) |
6 |
1 |
5 |
2 |
Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK |
14 |
1 |
13 |
3 |
Tiểu đội bộ binh trong chiến đấu tiến công |
6 |
|
6 |
4 |
Tiểu đội bộ binh trong chiến đấu phòng ngự |
4 |
|
4 |
|
Cộng |
30 |
2 |
28 |
4. Học phần IV: Chuyên ngành Khoa học xã hội nhân văn
STT |
Tên bài |
Thời gian |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Giới thiệu nội dung cơ bản về công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân |
4 |
4 |
|
2 |
Giới thiệu chung về tổ chức Đảng trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân |
2 |
2 |
|
3 |
Giới thiệu chung về công tác dân vận của Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
|
4 |
Tham quan các học viện, nhà trường, đơn vị, viết thu hoạch |
7 |
1 |
6 |
|
Cộng |
15 |
9 |
6 |
Cơ sở giáo dục đại học bao gồm: Đại học vùng, đại học quốc gia, trường đại học, học viện. Căn cứ mục tiêu đào tạo và tính chất đặc thù của môn học, chương trình môn học Giáo dục quốc phòng và an ninh trong các trường cao đẳng sư phạm và các cơ sở giáo dục đại học gồm 4 học phần với tổng thời lượng 165 tiết.
1. Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam
STT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu môn học |
2 |
2 |
|
2 |
Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc |
6 |
6 |
|
3 |
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa |
4 |
4 |
|
4 |
Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa |
4 |
4 |
|
5 |
Xây dựng lực lượng Vũ trang nhân dân Việt Nam |
4 |
4 |
|
6 |
Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại |
4 |
4 |
|
7 |
Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam |
6 |
6 |
|
|
Cộng |
30 |
30 |
|
2. Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh
STT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Phòng, chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam |
4 |
4 |
|
2 |
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên công nghiệp quốc phòng |
6 |
6 |
|
3 |
Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới |
4 |
4 |
|
4 |
Một số nội dung cơ bản về dân tộc, tôn giáo, đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam |
4 |
4 |
|
5 |
Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội |
4 |
4 |
|
6 |
Những vấn đề cơ bản về đấu tranh phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội |
2 |
2 |
|
7 |
Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc |
2 |
2 |
|
8 |
An ninh phi truyền thống và đấu tranh phòng chống các đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam |
4 |
4 |
|
|
Cộng |
30 |
30 |
|
3. Học phần III: Quân sự chung, chiến thuật, kỹ thuật bắn súng ngắn và sử dụng lựu đạn
STT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Đội ngũ đơn vị (trung đội) |
6 |
|
6 |
2 |
Sử dụng bản đồ địa hình quân sự |
8 |
4 |
4 |
3 |
Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao |
8 |
6 |
2 |
4 |
Ba môn quân sự phối hợp |
6 |
2 |
4 |
5 |
Trung đội bộ binh tiến công |
14 |
2 |
12 |
6 |
Trung đội bộ binh phòng ngự |
12 |
2 |
10 |
7 |
Kỹ thuật bắn súng ngắn |
21 |
2 |
19 |
8 |
Thực hành sử dụng một số loại lựu đạn Việt Nam |
10 |
2 |
8 |
|
Cộng |
85 |
20 |
65 |
4. Học phần IV: Hiểu biết chung về quân, binh chủng
STT |
Nội dung |
Thời gian (tiết) |
||
Tổng số tiết |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 |
Giới thiệu chung về tổ chức lực lượng các quân, binh chủng (theo 4 nhóm ngành) |
6 |
6 |
|
2 |
Lịch sử, truyền thống quân, binh chủng (theo 4 nhóm ngành) |
4 |
4 |
|
3 |
Tham quan các học viện, nhà trường, đơn vị, bảo tàng... |
8 |
|
8 |
4 |
Thu hoạch |
2 |
|
2 |
|
Cộng |
20 |
10 |
10 |
- Sinh viên thuộc nhóm ngành xã hội nhân văn học nội dung công tác đảng, công tác chính trị của quân đội và công an;
- Sinh viên thuộc nhóm ngành khoa học kỹ thuật học nội dung về quân, binh chủng tương ứng;
- Sinh viên thuộc nhóm ngành kinh tế, nông, lâm, ngư nghiệp, y, dược học nội dung hậu cần quân đội và công an;
- Sinh viên thuộc nhóm ngành thể chất học nội dung binh chủng hợp thành, trinh sát, đặc nhiệm quân đội và công an.
Căn cứ vào các ngành đào tạo, hiệu trưởng, giám đốc các cơ sở đào tạo thống nhất với các trung tâm Giáo dục quốc phòng và an ninh, các đơn vị liên kết phân nhóm ngành học phù hợp với các nội dung học phần IV.