Thông tư 02/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 02/2009/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 02/2009/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bành Tiến Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 02/2009/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 02/2009/TT-BGDĐT
NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2009 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
05/2008/QĐ-BGDĐT NGÀY 05/02/2008
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
THÔNG TƯ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số
05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Khoản 3 Điều 2
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Đối với các trường tuyển sinh ngành năng khiếu, tổ chức
môn thi văn hoá và môn năng khiếu:
a) Các môn văn hoá thi theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và
Đào tạo;
b) Các môn thi năng khiếu thi theo đề thi riêng của trường.
Hiệu trưởng các trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các khâu: ra đề thi,
tổ chức thi và chấm thi các môn năng khiếu”.
2. Điểm a khoản 1
Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo
dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học
nghề và tương đương (sau đây gọi chung là trung học phổ thông)”.
3. Bổ sung một điểm
sau điểm h khoản 2 Điều 10 như sau:
“i) Cán bộ thực hiện việc dồn túi, đánh số phách bài thi
không được tham gia vào tổ thư kí chấm thi và ngược lại”.
4. Khoản 1 Điều 33
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1) Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực tuyển sinh
b) Đối với các trường đóng tại vùng dân tộc thiểu số, mức
chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng được phép lớn hơn 1,0 điểm,
nhưng không quá 1,5 điểm, để số thí sinh trúng tuyển là người dân tộc thiểu số
đạt tỷ lệ cần thiết;
c) Các trường dành chỉ tiêu tuyển sinh để đào tạo theo địa
chỉ sử dụng và các trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho địa phương, mức
chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 điểm, nhưng
không quá 1,0 điểm để tuyển đủ chỉ tiêu đã được giao”.
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể để các trường được
vận dụng quy định này.
5. Bổ sung một điểm
sau điểm b khoản 2 Điều 33 như sau:
“c) Căn cứ nguyên tắc chung và quy định nói trên, các trường
xác định điểm trúng tuyển đối với các nguyện vọng theo quy định: điểm trúng
tuyển nguyện vọng sau không thấp hơn nguyện vọng trước, bảo đảm tỷ lệ trúng
tuyển hợp lí giữa các nguyện vọng; không hạ điểm trúng tuyển. Những trường hợp
đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định”.
6. Bổ sung một khoản
sau khoản 3 Điều 36 như sau:
“4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng
tuyển sinh ra Quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển”.
7. Bổ sung một điểm
sau điểm d khoản 4 Điều 41 như sau:
“e) Sử dụng giấy chứng nhận kết quả thi không hợp pháp”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau
45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế những nội dung được văn bản này sửa
đổi, bổ sung tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 02 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quy chế tuyển sinh đại học,
cao đẳng hệ chính quy năm 2008. Các quy định trước đây trái với quy định tại
Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc
sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành
Tiến Long