Thông tư 01/2013/TT-BGDĐT Quy chế tuyển sinh nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2013/TT-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2013/TT-BGDĐT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Du học dùng ngân sách Nhà nước phải theo đúng ngành đã học
Ngày 29/01/2013, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư số 01/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh nước ngoài theo các diện học bổng từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước; theo các Hiệp định, Thỏa thuận, hợp tác giữa Việt Nam với nước ngoài hoặc do Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế tài trợ.
Theo Quy chế này, Bộ GDĐT chỉ rõ nguyên tắc đăng ký dự tuyển là ứng viên phải đăng ký ngành học nước ngoài theo đúng ngành đã đạt giải thưởng hoặc trúng tuyển đại học; ngành đang học hoặc đã tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ và phải phù hợp với nhu cầu công tác tại cơ quan, địa phương cử đi học. Tại một thời điểm, ứng viên chỉ được đăng ký dự tuyển 01 chương trình học bổng ở 01 nước để học 01 ngành học với trình độ cao hơn trình độ đã có văn bằng.
Các đối tượng ưu tiên vẫn được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy, Quy chế đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ hiện hành. Đồng thời, ưu tiên cán bộ thuộc các cơ quan, địa phương được ưu tiên về đào tạo nhân lực theo quy định của Chính phủ; giảng viên; ứng viên có trình độ chuyên môn giỏi, có thành tích xuất sắc trong học tập và nghiên cứu khoa học, có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu của chương trình học bổng; các đối tượng ưu tiên khác theo quy định cụ thể của từng chương trình học bổng...
Ngoài ra, Quy chế cũng yêu cầu các thông báo tuyển sinh và kết quả trúng tuyển đi học nước ngoài phải được đăng tải công khai tại địa chỉ: www.moet.gov.vn và www.vied.vn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013; thay thế Thông tư số 43/TT ngày 07/09/1991, Quyết định số 335/QĐ-HSSV ngày 23/02/1993.
Xem chi tiết Thông tư 01/2013/TT-BGDĐT tại đây
tải Thông tư 01/2013/TT-BGDĐT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO------------------ Số: 01/2013/TT-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------------------- Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đào tạo với nước ngoài;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO------------------ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------------------- |
QUY CHẾ
Tuyển sinh đi học nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013 /TT-BGDĐT ngày 29/01/2013
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
QUY ĐỊNH CHUNG
Tuyển sinh đi học nước ngoài nhằm tuyển chọn những ứng viên có đủ điều kiện về đạo đức, học vấn và sức khỏe để cử đi học tập ở nước ngoài, góp phần đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Ứng viên dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện dự tuyển chung sau đây:
Ứng viên dự tuyển đi học đại học phải đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 8 Quy chế này và các điều kiện sau đây:
Ứng viên dự tuyển đi học thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh phải đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 8 Quy chế này và điều kiện cụ thể tương ứng với đối tượng dự tuyển như sau:
Ứng viên phải đáp ứng các điều kiện chung quy định tại Điều 8 Quy chế này và các điều kiện khác theo yêu cầu của phía nước ngoài được quy định cụ thể trong thông báo tuyển sinh đối với từng chương trình học bổng đi học trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ, thực tập sinh.
HỒ SƠ VÀ CÁCH THỨC XÉT TUYỂN
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định được nộp trong thời hạn quy định của Thông báo tuyển sinh và đã nộp lệ phí tuyển sinh (theo quy định của chương trình học bổng). Hồ sơ dự tuyển không được trả lại trong bất kỳ trường hợp nào.
- Kết quả thi Olympic Quốc tế;
- Tổng điểm ba môn thi tuyển sinh đại học (không nhân hệ số);
- Tổng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Điểm trung bình 03 năm học trung học phổ thông;
- Điểm ngoại ngữ (theo quy định của chương trình học bổng);
- Các tiêu chí ưu tiên, thành tích khác theo quy định;
- Đánh giá và thứ tự ưu tiên theo đề nghị của cơ quan giới thiệu dự tuyển (nếu có).
- Thâm niên công tác;
- Kết quả học tập của trình độ đào tạo đã tốt nghiệp trước đó;
- Công trình, thành tích trong học tập, nghiên cứu và công tác;
- Điểm ngoại ngữ (theo quy định của chương trình học bổng);
- Đánh giá và thứ tự ưu tiên theo đề nghị của cơ quan giới thiệu dự tuyển (nếu có).
XỬ LÝ SAU TRÚNG TUYỂN
Các tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị xem xét lại kết quả xét tuyển, thi tuyển học bổng đến Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thông báo kết quả tuyển sinh. Bộ Giáo dục và Đào tạo trả lời trong thời hạn tối đa 45 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị. Việc xem xét lại kết quả xét tuyển, thi tuyển chỉ thực hiện một lần đối với mỗi ứng viên dự tuyển một chương trình học bổng.
Ứng viên trúng tuyển đi học nước ngoài chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ theo yêu cầu tiếp nhận của phía nước ngoài và được Bộ Giáo dục và Đào tạo triệu tập bồi dưỡng ngoại ngữ sẽ được phép bảo lưu kết quả học tập tại cơ sở giáo dục đang học tập, tạm dừng học tập, tạm dừng công tác để học ngoại ngữ. Sau thời gian học ngoại ngữ ứng viên phải trở về cơ sở giáo dục, cơ quan công tác để tiếp tục học tập, công tác trong khi chờ làm thủ tục đi học nước ngoài.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
Phụ lục 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC THẠC SĨ/TIẾN SĨ/THỰC TẬP SINH Ở NƯỚC NGOÀI
Học bổng dự tuyển: □ Học bổng NSNN □ Học bổng Hiệp định □ Học bổng khác
(Lưu ý chỉ đăng ký một loại)
Thông báo dự tuyển: /TB-BGDĐT ngày / /20...
Trình độ dự tuyển (TS, ThS, TTS): ................... Nước dự tuyển (chỉ đăng ký 1 nước):.......................
Ngành học dự tuyển:......................................................................................................................
Ngoại ngữ sử dụng học ở nước ngoài: .........................................................................................
- Họ và tên:................................................................................ Giới tính: □ Nam □ Nữ.
- Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................
- Chức vụ và cơ quan đang công tác:............................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thuộc Bộ, Ngành, Tỉnh:....................................................................................................................
- Địa chỉ gửi thư: ..........................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Điện thoại: Cơ quan.............................................. Nhà riêng............................................................
DĐ....................................................................... E-mail:................................................................
- Trình độ học vấn (cao nhất): □ Đại học □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ
Kết quả học tập (ghi rõ loại TB Khá, khá, giỏi, xuất sắc):.................................................................
(nếu không phải là thang điểm 10 thì cần kèm theo bản sao thông tin về thang điểm, xếp loại của nơi học).
Nếu đã học tại nước ngoài, đề nghị ghi rõ thông tin các học bổng/nguồn tài trợ đã được hưởng để đi học nước ngoài:
□ ĐH: nước đi học........................................... , loại học bổng:....................................................
□ ThS: nước đi học.......................................... , loại học bổng:....................................................
□ NCS: nước đi học......................................... , loại học bổng:....................................................
□ TTS: nước đi học.......................................... , loại học bổng:....................................................
Ghi chú: Ghi rõ loại học bổng, cụ thể như sau (chỉ cần điền số ghi dưới đây):
(1) Học bổng do ngân sách Nhà nước Việt Nam cấp (Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học);
(2) Học bổng theo các đề án đào tạo phối hợp được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp kinh phí;
(3) Học bổng diện Hiệp định (Bộ Giáo dục và Đào tạo cử đi học);
(4) Học bổng do cơ sở đào tạo nước ngoài/cơ quan, tổ chức quốc tế cấp (ghi rõ tên nơi cấp học bổng);
(5) Nguồn tài trợ khác hoặc tự túc kinh phí (cần ghi rõ thêm dưới đây):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
6. Nhận xét, đánh giá phẩm chất đạo đức, lối sống (do Thủ trưởng cơ quan công tác, cơ quan giới thiệu dự tuyển ghi):
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ DỰ TUYỂN ………………….., ngày / /20...(Chữ ký thủ trưởng đơn vị, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
..................,ngày / /20... (Chữ ký người dự tuyển và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Trường hợp thông báo dự tuyển cho phép ứng viên tự do được dự tuyển (người chưa có cơ quan công tác) và các trường hợp sinh viên, học sinh đăng ký dự tuyển tự do, không do cơ quan hay cơ sở đào tạo giới thiệu dự tuyển thì ứng viên để trống phần xác nhận của cơ quan cử dự tuyển. |
Phụ lục 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO---------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc---------------------------- |
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN ĐI HỌC ĐẠI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI
Học bổng dự tuyển: □ Học bổng NSNN □ Học bổng Hiệp định □ Học bổng khác
(Lưu ý chỉ đăng ký một loại)
Thông báo dự tuyển: /TB-BGDĐT ngày / /20...
Nước dự tuyển (chỉ đăng ký 01 nước):.................................................................................................
Ngành học dự tuyển: ........................................................................................................................
Ngoại ngữ sử dụng học ở nước ngoài:.............................................................................................
- Họ và tên ............................................................... Giới tính: □ Nam □ Nữ.
- Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................................
- Địa chỉ gửi thư: ............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: Cố định: ................................................ Di động: ............................................
E-mail: ..........................................................................................................................................
- Trình độ học vấn (cao nhất): □ Trung học Phổ thông □ Đại học
5. Trình độ ngoại ngữ: □ Có chứng chỉ □ Chưa có chứng chỉ
Tiếng Anh: .................... IELTS .................. TOEFL. Ngày cấp:.................... Nơi cấp: .....................
Tiếng Pháp.................... TCF...................... Ngày cấp:.................... Nơi cấp:......................
Tiếng ……: ................................................ Ngày cấp:.................... Nơi cấp: .....................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CỬ DỰ TUYỂN ………………….., ngày / /20...(Chữ ký thủ trưởng đơn vị, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
..................,ngày / /20... (Chữ ký người dự tuyển và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Trường hợp thông báo dự tuyển cho phép ứng viên tự do được dự tuyển (người chưa có cơ quan công tác) và các trường hợp sinh viên, học sinh đăng ký dự tuyển tự do, không do cơ quan hay cơ sở đào tạo giới thiệu dự tuyển thì ứng viên để trống phần xác nhận của cơ quan cử dự tuyển. (2) Ứng viên đăng ký đi học trình độ cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông tham khảo mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển đi học đại học và sửa lại theo trình độ đăng ký dự tuyển. Khi thông báo tuyển sinh đi học các trình độ này, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ có quy định chi tiết thêm về mẫu dự tuyển của chương trình học bổng. |