Quyết định 80/2021/QĐ-UBND Hòa Bình tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng Phó Trưởng phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 80/2021/QĐ-UBND

Quyết định 80/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hoà Bình
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:80/2021/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Văn Khánh
Ngày ban hành:26/11/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cán bộ-Công chức-Viên chức

tải Quyết định 80/2021/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 80/2021/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 80/2021/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH

_________

Số: 80/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hòa Bình, ngày 26 tháng 11 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hoà Bình

_________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố, thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3160/TTr-SGD&ĐT ngày 23 tháng 9 năm 2021.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hoà Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/12/2021 và thay thế Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

 

QUY ĐỊNH

Về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hoà Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 80/2021/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

__________

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hoà Bình, cụ thể:

a) Chức danh Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình, gồm: Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Văn phòng Sở, cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.

b) Chức danh Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hòa Bình, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn, nghiệp vụ Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó Chánh Văn phòng Sở, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở.

c) Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.

2. Đối tượng áp dụng

a) Công chức, viên chức các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.

b) Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.

c) Công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác được điều động bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh được bổ nhiệm theo quy định tại Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định (theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh) quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.

3. Bảo đảm nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục, quy định về công tác cán bộ.

Điều 3. Vị trí, chức trách

1. Vị trí, chức trách Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố

Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị được giao phụ trách.

2. Vị trí, chức trách Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố

Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước Trưởng phòng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

 

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;

b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;

c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;

đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.

2. Năng lực, uy tín

a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;

b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;

c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;

d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;

đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.

3. Trình độ

a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên đối với các chuyên ngành sư phạm, hoặc các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

Riêng đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính tốt nghiệp đại học các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, tài chính - ngân hàng kiểm toán, quản trị kinh doanh; đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Hoà Bình và Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ có trình độ thạc sĩ trở lên các chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm.

b) Kiến thức quản lý nhà nước

- Đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương các phòng thuộc Sở: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ;

- Đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý giáo dục.

c) Trình độ lý luận chính trị

Đối với Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối với Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.

d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành;

đ) Trình độ tin học, ngoại ngữ: Đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành.

e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ (không áp dụng đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).

4. Các tiêu chuẩn khác

a) Độ tuổi bổ nhiệm:

- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm vào chức vụ lãnh đạo, quản lý mà thời hạn mỗi lần bổ nhiệm dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành và của cơ quan có thẩm quyền thì tuổi bổ nhiệm phải đủ một nhiệm kỳ;

- Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm này.

b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác.

c) Kinh nghiệm công tác

- Đối với Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở: Đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc các đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.

- Đối với Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập đủ từ 03 năm trở lên.

- Đối với cấp trưởng, cấp phó các trường phổ thông trực thuộc Sở: Có thời gian giảng dạy đủ từ 04 năm trở lên cấp trung học phổ thông hoặc cấp học cao nhất đối với trường phổ thông có nhiều cấp học.

d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định;

đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1; Điều 56 của Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;

g) Đối với các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh thanh tra, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Thanh tra, và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo phải đáp ứng được các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định này.

Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm a, b, d, đ, e khoản 3, điểm d, đ, e, g, khoản 4 Điều 4 của Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

- Đối với Trưởng phòng và các chức danh tương đương các phòng thuộc Sở: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên; đối với Chánh Thanh tra Sở phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính hoặc tương đương trở lên.

- Đối với Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở: Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

2. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm d, đ, e khoản 3, điểm a, b, d, đ, e khoản 4 Điều 4 của Quy định này.

2. Trình độ lý luận chính trị

Trưởng phòng có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; Phó Trưởng phòng có trình độ Sơ cấp hoặc tương đương trở lên.

3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

4. Kiến thức quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức Quản lý giáo dục, chứng chỉ bồi dưỡng chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Kinh nghiệm công tác

- Có thời gian công tác trong ngành giáo dục ít nhất 05 năm.

- Đối với Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Đã có thời gian đủ từ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc tương đương; Hiệu trưởng cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.

- Đối với Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Đã có thời gian đủ từ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ một trong các chức vụ Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; công chức ngạch chuyên viên trở lên.

6. Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định này.

Điều 7. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm d, đ, e khoản 3, điểm d, đ, e khoản 4 Điều 4; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6 của Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

- Đối với Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.

- Đối với Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo: Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên.

2. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở theo phân cấp quản lý và Quy định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ; thực hiện trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý và Quy định này.

3. Giám đốc Sở Nội vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề phát sinh chưa phù hợp, Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

Điều 9. Quy định chuyển tiếp

Đối với trường hợp đang thực hiện quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố trước ngày ban hành Quyết định này thì được tiếp tục thực hiện quy trình trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi