Quyết định 66/2016/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế mức thu học phí mầm non và phổ thông công lập

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 66/2016/QĐ-UBND

Quyết định 66/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016-2017
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:66/2016/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành:22/09/2016Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
Số: 66/2016/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 9 năm 2016
 
 
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
 
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2098/SGD&ĐT-KHTC ngày 15 tháng 9 năm 2016.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
1. Mức thu học phí:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/tháng

Số TT
Cấp học
Khu vực
Mầm non
Trung học cơ sở
Trung học cơ sở có học nghề
Trung học phổ thông
Bán trú
Không bán trú
I
Thành thị
 
 
 
 
 
1
Các phường thuộc Thành phố Huế
144
96
75
91
78
2
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
96
72
60
73
65
II
Nông thôn
1
Các thị trấn đồng bằng
72
54
45
59
52
2
Các xã đồng bằng
48
36
30
42
39
III
Miền núi
1
Các thị trấn miền núi
24
18
15
28
20
2
Các xã miền núi
12
10
8
14
13
2. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trênđịa bàn.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở, trung học phổ thông có cha, mẹ thuộc đối tượng được bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường biển theo quyết định của cấp có thẩm quyền được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016 - 2017 (9 tháng) theo quy định.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2016, thay thế Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
2. Mức thu học phí quy định tại Quyết định này được áp dụng cho năm học 2016 - 2017.
 

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao
 
 
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh)
 

STT
Khu vực thành thị
Khu vực nông thôn
Khu vực miền núi
a)
27 phường thuộc thành phố Huế
06 thị trấn
02 thị trấn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Phường Phú Thuận
Phường Phú Bình
Phường Tây Lộc
Phường Thuận Lộc
Phường Phú Hiệp
Phường Phú Hậu
Phường Thuận Hoà
Phường Thuận Thành
Phường Phú Hoà
Phường Phú Cát
Phường Kim Long
Phường Vĩ Dạ
Phường Phường Đúc
Phường Vinh Ninh
Phường Phú Hội
Phường Phú Nhuận
Phường Xuân Phú
phường Trường An
Phường Phước Vinh
Phường An Cựu
Phường An Hoà
Phường Hương Sơ
Phường An Đông
Phường An Tây
Phường Thủy Biều
Phường Hương Long
Phường Thủy Xuân
Thị trấn Phong Điền
Thị trấn Sịa
Thị trấn Thuận An
Thị trấn Phú Lộc
Thị trấn Lăng Cô
Thị trấn Phú Đa
 
Thị Trấn Khe Tre
Thị trấn A Lưới
b)
12 phường thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà
73 xã
32 xã
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
Phường Phú Bài
Phường Thủy Dương Phường Thủy Phương
Phường Thủy Châu
Phường Thủy Lương
Phường Tứ Hạ
Phường Hương Vân
Phường Hương Văn
Phường Hương Hồ
Phường Hương Xuân
Phường Hương Chữ
Phường Hương An
Huyện Phong Điền
Xã Phong Hoà
Xã Phong Thu
Xã Phong Hiền
Xã Phong Mỹ
Xã Phong An
Xã Phong Xuân
Xã Phong Sơn
Xã Điền Môn
Xã Điền Lộc
Xã Phong Bình
Xã Điền Hoà
Xã Phong Hải
Xã Phong Chương
Xã Điền Hương
Xã Điền Hải
Huyện Quảng Điền
Xã Quảng Vinh
Xã Quảng Thành
Xã Quảng Thọ
Xã Quảng Phú
Xã Quảng Phước
Xã Quảng An
Xã Quảng Thái
Xã Quảng Ngạn
Xã Quảng Lợi
Xã Quảng Công
Thị Xã Hương Trà
Xã Hương Bình
Xã Hương Toàn
Xã Hương Vinh
Xã Hương Thọ
Xã Bình Điền
Xã Hải Dương
Xã Hương Phong
Xã Hồng Tiến
Xã Bình Thành
Thị xã Hương Thủy
Xã Thủy Vân
Xã Thủy Thanh
Xã Thủy Bằng
Xã Thủy Tân
Xã Thủy Phù
Huyện Phú Vang
Xã Phú Dương
Xã Phú Mậu
Xã Phú Thượng
Xã Phú Hồ
Xã Phú Lương
Xã Phú Thuận
Xã Phú An
Xã Phú Hải
Xã Phú Mỹ
Xã Vinh Thanh
Xã Vinh An
Xã Phú Xuân
Xã Phú Diên
Xã Phú Thanh
Xã Vinh Xuân
Xã Vinh Phú
Xã Vinh Thái
Xã Vinh Hà
Huyện Phú Lộc
Xã Lộc Bồn
Xã Lộc Sơn
Xã Lộc Thuỷ
Xã Lộc Tiến
Xã Lộc Hoà
Xã Xuân Lộc
Xã Vinh Hưng
Xã Lộc An
Xã Lộc Điền
Xã Lộc Trì
Xã Vinh Mỹ
Xã Vinh Hải
Xã Vinh Giang
Xã Vinh Hiền
Xã Lộc Vĩnh
Xã Lộc Bình
Huyện Nam Đông
Xã Hương Phú
Xã Hương Sơn
Xã Hương Lộc
Xã Thượng Quảng
Xã Hương Hoà
Xã Hương Giạng
Xã Thượng Lộ
Xã Thượng Nhật
Xã Hương Hữu
Xã Thượng Long
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thị xã Hương Thủy
Xã Phú Sơn
Xã Dương Hoà
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Huyện A Lưới
Xã Hồng Vân
Xã Hồng Trung
Xã Hương Nguyên
Xã Hồng Bắc
Xã Hồng Hạ
Xã Hương phong
Xã Nhâm
Xã Hồng Thượng
Xã Hồng Thái
Xã A Roàng
Xã Đông Sơn
Xã A Đớt
Xã Hồng Thủy
Xã Hương Lâm
Xã Hồng Kim
Xã Bắc Sơn
Xã A Ngo
Xã Sơn Thủy
Xã Phú Vinh
Xã Hồng Quảng
 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 54/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi Điều 3 của Quyết định 46/2016/QĐ-UBND ngày 04/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận các danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Quyết định 54/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi Điều 3 của Quyết định 46/2016/QĐ-UBND ngày 04/08/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về tiêu chí và trình tự đăng ký, xét duyệt, công nhận các danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập” giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi