Quyết định 72/2017/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế mức thu học phí cơ sở giáo dục mầm non

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 72/2017/QĐ-UBND

Quyết định 72/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017-2018
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên HuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:72/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Cao
Ngày ban hành:31/08/2017Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------
Số: 72/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thừa Thiên Huế, ngày 31 tháng 8 năm 2017
 
------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách min, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ thông tư liên tịch s 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thng giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, htrợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và ph thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2017 - 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 2059/SGD&ĐT-KHTC ngày 24 tháng 8 năm 2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Mức thu học phí:

STT
Cấp học
Khu vực
Mầm non
Trung học cơ sở
Trung học cơ sở có học nghề
Trung học phổ thông
Bán trú
Không bán trú
 
 
 
I
Thành thị
 
 
 
 
 
1
Các phường thuộc thành phố Huế
144
96
75
91
78
2
Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà
96
72
60
73
65
II
Nông thôn
 
 
 
 
 
1
Các thị trấn đồng bằng
72
54
45
59
52
2
Các xã đồng bằng
48
36
30
42
39
III
Miền núi
 
 
 
 
 
1
Các thị trấn miền núi
24
18
15
28
20
2
Các xã miền núi
12
10
8
14
13
2 Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức thu học phí tương ứng từng cấp học, từng khu vực của các trường phổ thông công lập trên địa bàn.
3. Danh sách các xã, phường, thị trấn phân theo khu vực quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Các cơ sở giáo dục thực hiện chế độ miễn, giảm học phí và được cấp bù miễn giảm học phí theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.
2. Trẻ em học mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên học ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình trung học cơ sở trung học phổ thông thuộc hộ gia đình có cá nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt được miễn học phí. Các cơ sở giáo dục thực hiện miễn học phí và được cấp bù miễn học phí năm học 2016-2017 (9 tháng) theo quy định.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục miễn học phí đối với các đối tượng này.
1. Tổ chức thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông trung học cơ sở học phí được thu theo số tháng thực học; đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn công tác tổ chức thu học phí đối với cấp Trung học cơ sở có học nghề đảm bảo phù hợp quy định.
2. Quản lý và sử dụng học phí: Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc nhà nước, sử dụng biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính. Cơ sở giáo dục công lập quản lý, sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017, thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu học phí của các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2016 - 2017.
 

 Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Bộ GD&ĐT;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- TTHĐND, các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, báo TT-Huế;
- Lưu: VT, GD, TC.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao
 
DANH SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN PHÂN THEO KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh)
 
 

STT
Khu vực thành thị
Khu vực nông thôn
Khu vực miền núi
a)
27 phường thuộc thành phố Huế
06 thị trấn
02 thị trấn
1
Phường Phú Thuận
Thị trấn Phong Điền
Thị trấn Khe Tre
2
Phường Phú Bình
Thị trấn Sịa
Thị trấn A Lưới
3
Phường Tây Lộc
Thị trấn Thuận An
 
4
Phường Thuận Lộc
Thị trấn Phú Lộc
 
5
Phường Phú Hiệp
Thị trấn Lăng Cô
 
6
Phường Phú Hậu
Thị trấn Phú Đa
 
7
Phường Thuận Hoà
 
 
8
Phường Thuận Thành
 
 
9
Phường Phú Hoà
 
 
10
Phường Phú Cát
 
 
11
Phường Kim Long
 
 
12
Phường Vĩ Dạ
 
 
13
Phường Phường Đúc
 
 
14
Phường Vinh Ninh
 
 
15
Phường Phú Hội
 
 
16
Phường Phú Nhuận
 
 
17
Phường Xuân Phú
 
 
18
Phường Trường An
 
 
19
Phường Phước Vinh
 
 
20
Phường An Cựu
 
 
21
Phường An Hoà
 
 
22
Phường Hương Sơ
 
 
23
Phường An Đông
 
 
24
Phường An Tây
 
 
25
Phường Thủy Biều
 
 
26
Phường Hương Long
 
 
27
Phường Thủy Xuân
 
 
b
12 Phường thuộc thị xã Hương Thủy và Hương Trà
73 Xã
32 Xã
 
 
Huyện Phong Điền
Huyện Nam Đông
1
Phường Phú Bài
Xã Phong Hoà
Xã Hương Phú
2
Phường Thủy Dương
Xã Phong Thu
Xã Hương Sơn
3
Phường Thủy Phương
Xã Phong Hiền
Xã Hương Lộc
4
Phường Thủy Châu
Xã Phong Mỹ
Xã Thượng Quảng
5
Phường Thủy Lương
Xã Phong An
Xã Hương Hoà
6
Phường Tứ Hạ
Xã Phong Xuân
Xã Hương Giang
7
Phường Hương Vân
Xã Phong Sơn
Xã Thượng Lộ
8
Phường Hương Văn
Xã Điền Môn
Xã Thượng Nhật
9
Phường Hương Hồ
Xã Điền Lộc
Xã Hương Hữu
10
Phường Hương Xuân
Xã Phong Bình
Xã Thượng Long
11
Phường Hương Chữ
Xã Điền Hoà
 
12
Phường Hương An
Xã Phong Hải
 
13
 
Xã Phong Chương
 
14
 
Xã Điền Hương
 
15
 
Xã Điền Hải
 
 
 
Huyện Quảng Điền
 
16
 
Xã Quảng Vinh
 
17
 
Xã Quảng Thành
 
18
 
Xã Quảng Thọ
 
19
 
Xã Quảng Phú
 
20
 
Xã Quảng Phước
 
21
 
Xã Quảng An
 
22
 
Xã Quảng Thái
 
23
 
Xã Quảng Ngạn
 
24
 
Xã Quảng Lợi
 
25
 
Xã Quảng Công
 
 
 
Thị Xã Hương Trà
 
26
 
Xã Hương Bình
 
27
 
Xã Hương Toàn
 
28
 
Xã Hương Vinh
 
29
 
Xã Hương Thọ
 
30
 
Xã Bình Điền
 
31
 
Xã Hải Dương
 
32
 
Xã Hương Phong
 
33
 
Xã Hồng Tiến
 
34
 
Xã Bình Thành
 
 
 
Thị Xã Hương Thủy
Thị Xã Hương Thủy
35
 
Xã Thủy Vân
Xã Phú Sơn
36
 
Xã Thủy Thanh
Xã Dương Hoà
37
 
Xã Thủy Bằng
 
38
 
Xã Thủy Tân
 
39
 
Xã Thủy Phù
 
 
 
Huyện Phú Vang
 
40
 
Xã Phú Dương
 
41
 
Xã Phú Mậu
 
42
 
Xã Phú Thượng
 
43
 
Xã Phú Hồ
 
44
 
Xã Phú Lương
 
45
 
Xã Phú Thuận
 
46
 
Xã Phú An
 
47
 
Xã Phú Hải
 
48
 
Xã Phú Mỹ
 
49
 
Xã Vinh Thanh
 
50
 
Xã Vinh An
 
51
 
Xã Phú Xuân
 
52
 
Xã Phú Diên
 
53
 
Xã Phú Thanh
 
54
 
Xã Vinh Xuân
 
55
 
Xã Vinh Phú
 
56
 
Xã Vinh Thái
 
57
 
Xã Vinh Hà
 
 
 
Huyện Phú Lộc
Huyện A Lưới
58
 
Xã Lộc Bồn
Xã Hồng Vân
59
 
Xã Lộc Sơn
Xã Hồng Trung
60
 
Xã Lộc Thủy
Xã Hương Nguyên
61
 
Xã Lộc Tiến
Xã Hồng Bắc
62
 
Xã Lộc Hoà
Xã Hồng Hạ
63
 
Xã Xuân Lộc
Xã Hương Phong
64
 
Xã Vinh Hưng
Xã Nhâm
65
 
Xã Lộc An
Xã Hồng Thượng
66
 
Xã Lộc Điền
Xã Hồng Thái
67
 
Xã Lộc Trì
Xã A Roàng
68
 
Xã Vinh Mỹ
Xã Đông Sơn
69
 
Xã Vinh Hải
Xã A Đớt
70
 
Xã Vinh Giang
Xã Hồng Thủy
71
 
Xã Vinh Hiền
Xã Hương Lâm
72
 
Xã Lộc Vĩnh
Xã Hồng Kim
73
 
Xã Lộc Bình
Xã Bắc Sơn
74
 
 
Xã A Ngo
75
 
 
Xã Sơn Thủy
76
 
 
Xã Phú Vinh
77
 
 
Xã Hồng Quảng
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi